ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3908/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 7 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẳm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5651/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2096/TTr- SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường 5, quận 8,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường 5, quận 8, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một phần phường 5, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp đường Phạm Hùng.
+ Phía Tây : giáp rạch Xóm Củi (rạch Hiệp Ân).
+ Phía Nam : giáp rạch Bồ Đề - huyện Bình Chánh.
+ Phía Bắc : giáp kênh Đôi.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 74,77 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu trung tâm hành chính quận 8, kết hợp khu dân cư hiện hữu.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 8.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty tư vấn đầu tư và xây dựng Sài Thành.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 18.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
41,54 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
23,38 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở |
m2/người |
12,8 |
|
- Đất công bình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
0,72 (đất công trình công cộng cấp đơn vị ở thuộc một phần của Phường 5) |
||
|
Trong đó: + Đất công trình giáo dục (trường mầm non và trung học cơ sở) |
m2/người |
0,59 |
|
|
+ Trung tâm hành chính cấp phường |
m2/người |
0,13 |
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
3,33 (đất cây xanh cấp đơn vị ở) |
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
7,13 |
|
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
27,92 |
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
1.500-2.500 |
||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,0 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|
|
|
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
30-35 (trong đó, nhóm nhà ở 40-70%, công trình công cộng 30-60%) |
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu |
lần |
Khoảng 1,5 |
||
Tầng cao xây dựng |
Tối đa |
tầng |
36 |
|
Tối thiểu |
tầng |
1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Về tính chất không thay đổi so với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường 5, quận 8 đã được phê duyệt tại Quyết định số 676/KTST-QH ngày 10 tháng 01 năm 1997, trên cơ sở cập nhật các dự án mới trong thời gian gần đây để có phương pháp tích hợp.
Cải tạo và sắp xếp lại các khu dân cư hiện hữu ổn định, trên cơ sở hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang.
- Xây dựng mới các khu nhà ở, chú trọng đầu tư cao tầng để hạn chế việc di dời dân cư hiện hữu tại khu vực.
- Công trình công cộng cấp khu vực được tính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 5, quận 8.
- Di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung.
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích đơn vị ở: 42,09 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 23,04 ha.
Trong đó:
- Khu dân cư hiện hữu: tổng diện tích 9,16 ha.
- Các dân cư xây dựng mới: tổng diện tích 13,88 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 1,3 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 1,06 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non: 0,18 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo : 0 ha
* Xây dựng mới : 0,18 ha (01 trường).
+ Trường trung học cơ sở: 0,88 ha; gồm:
* Hiện hữu cải tạo : 0,88 ha (Trường trung học cơ sở Chánh Hưng).
* Xây dựng mới : 0 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp Phường: tổng diện tích 0,24 ha. Trong đó:
* Hiện hữu cải tạo : 0 ha.
* Xây dựng mới : 0,24 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng cấp đơn vị ở (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 6,0 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 11,75 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở; tổng diện tích 32,68 ha, bao gồm:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 15,23 ha. Trong đó:
- Khu chức năng hành chính: diện tích 8,02 ha.
- Khu chức năng thể dục - thể thao (Trung tâm thể dục thể thao quận 8): diện tích 5,09 ha.
- Khu chức năng văn hóa (Trung tâm văn hóa, Nhà thiếu nhi quận 8): diện tích 2,12 ha.
b.2. Khu cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở: diện tích 4,88 ha. Trong đó:
- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, kênh, rạch: diện tích 4,88 ha.
b.3. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): diện tích 6,47 ha.
b.4. Các khu chức năng khác (mặt nước): diện tích 6,10 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất các đơn vị ở |
42,09 |
100 |
1. |
Đất các nhóm nhà ở |
23,04 |
54,73 |
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu: |
9,16 |
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới. |
13,88 |
|
2. |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
1,3 |
3,09 |
|
- Đất giáo dục |
1,06 |
|
|
+ Trường mầm non |
0,18 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở |
0,88 |
|
|
- Đất trung tâm hành chính cấp phường |
0,24 |
|
3. |
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong khu đất sử dụng hỗn hợp) |
6,0 |
14,26 |
4. |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực. |
11,75 |
27,92 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở, nếu có) |
32,68 |
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị |
15,23 |
|
|
+ Đất hành chính, ngoại giao |
8,02 |
|
|
+ Đất thể dục thể thao (trung tâm thể dục thể thao) |
5,09 |
|
|
+ Đất văn hóa (Trung tâm văn hóa, Nhà thiếu nhi) |
2,12 |
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị |
4,88 |
|
|
Trong đó: - Đất cây xanh cảnh quan ven sông. |
4,88 |
|
|
- Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) |
6,47 |
|
|
- Đất khác,... |
6,10 |
|
Tổng cộng |
74,77 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Cơ cấu sử dụng đất |
|
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Diện tích (ha) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||||||
1. Đất đơn vị ở |
|
42,09 |
23,38 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
|
23,04 |
12,80 |
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu: |
2,3, 5,6, 9,12 |
9,16 |
5,09 |
70 |
1 |
5 |
1,8 |
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới: |
1,4, 7, 8, 10, 11 |
13,88 |
7,71 |
40 |
1 |
36 |
6,5 |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
1,3 |
0,72 |
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
1,06 |
0,59 |
|
|
|
|
+ Trường mầm non. |
C9 |
|
|
|
|
|
|
* Xây dựng mới |
|
0,18 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
+ Trường trung học cơ sở. |
C8 |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: * Hiện hữu cải tạo (nêu tên riêng, nếu có) |
|
0,88 |
|
40 |
1 |
4 |
1,8 |
- Đất hành chính (cấp phường) |
C7 |
|
0,13 |
|
|
|
|
* Xây dựng mới |
|
0,24 |
|
|
|
|
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước: |
|
6,0 |
3,33 |
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng. |
X4, X5, X6 |
2,53 |
1,41 |
|
|
|
|
- Đất cây xanh nhóm ở xây dựng mới |
|
3,47 |
1,93 |
|
|
|
|
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực. |
|
11,75 |
7,13 (km/km2) |
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
32,68 |
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
15,23 |
|
|
|
|
|
- Đất hành chính, ngoại giao (xây dựng mới) |
|
8,02 |
|
|
|
|
|
- Đất văn hóa (Trung tâm văn hóa, nhà thiếu nhi xây dựng mới). |
|
2,12 |
|
|
|
|
|
- Đất thể dục thể thao (trung tâm thể dục thể thao, sân vận động, sân thể thao cơ bản... xây dựng mới) |
|
5,09 |
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh mặt nước |
|
10,98 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh |
|
4,88 |
|
|
|
|
|
- Mặt nước |
|
6,10 |
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng |
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên) |
|
6,47 |
8,35 % (tính trên diện tích đất toàn khu) |
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Cải tạo và sắp xếp lại các khu ở hiện hữu ổn định, trên cơ sở của hiện trạng để hình thành một khu đô thị khang trang.
- Xây dựng mới các khu nhà ở chú trọng đầu tư chung cư cao tầng tại các khu quy hoạch, các khu đất trống, khu công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã di dời. Các khu cao tầng đảm bảo khoảng cách giữa các công trình, bố trí bãi đậu xe, kiến trúc thoáng mát, hiện đại, hạn chế hương Tây, các mặt tiền nhà nên hướng ra các trục đường chính tạo vẻ khang trang cho đô thị. Trong khuôn viên dự án phải bố trí các mảng xanh với tỷ lệ tối thiểu 20% tổng diện tích đất.
- Khu nhà ở hiện hữu cải tạo theo dạng nhà phố liên kế, độ cao và kiến trúc mặt tiền bố cục hài hòa với nhau và với không gian chung. Khu dân cư xây mới chủ yếu là nhà ở cao tầng (tối thiểu 5 tầng) theo dạng các đơn nguyên được ghép với nhau một các hợp lý, sinh động, kết hợp với những khoảng xanh nhỏ xen cài, sân, bãi đậu xe.
- Công trình công cộng cấp khu vực được tính toán và cân đối cho cả khu dân cư phường 5, thuận lợi về giao thông, với bình thức kiến trúc phù hợp cho từng chức năng, đa dạng, hiện đại và mang sắc thái địa phương, ưu tiên quay ra trục đường chính toàn khu, phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai. Xây dựng công trình công cộng cần chú ý tổ chức thiết kế tính toán bãi đậu xe theo quy mô tương ứng với công trình.
- Khoảng cây xanh lớn trong các khu công trình tôn giáo, trung tâm hành chánh Quận với những tuyến đường đi dạo kết hợp các loại thảm cỏ với các loại cây có dáng, lá đẹp chính là không gian đệm, khoảng không gian này tạo mặt thoáng trong khu dân cư , tạo môi trường sinh thái trong lành về mặt cải thiện vi khí hậu.
Về khoảng lùi xây dựng các công trình sẽ được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập và phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị.
8. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Thống nhất việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh:
- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính như đường Tạ Quang Bửu lộ giới 32m; đường Phạm Hùng lộ giới 40m; đường 1011 lộ giới 20m;
- Thực hiện dự án dut xây dựng cầu Chánh Hưng giai đoạn 2 để tăng khả năng lưu thông của khu vực;
- Tại các giao lộ, bán kính bó vỉa được thiết kế phù hợp Quy chuẩn xây dựng tạo cảm giác an toàn và êm thuận khi qua giao lộ;
- Mặt đường được thiết kế bê tông nhựa nhằm thoát nước mặt một cách nhanh nhất, tránh gây mất vệ sinh môi trường vào mùa nắng cũng như mùa mưa;
- Tại các giao lộ, công trình được vạt góc để bảo đảm tầm nhìn an toàn cho lái xe và khách bộ hành;
- Để tạo các không gian xanh đô thị, đồng thời là diện tích để xe, tập trung người của các công trình công cộng cần tạo khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ;
- Hệ thống kênh rạch đã được nạo vét thông thoáng nhằm tạo cảnh quan cho khu quy hoạch và tạo sự lưu thông thủy trên kênh Đôi, rạch Xóm Củi.
STT |
Tên đường |
Từ |
Đến |
Lộ giới |
Chiều rộng |
||
Lề trái |
Mặt đường |
Lề phải |
|||||
(mét) |
(mét) |
(mét) |
(mét) |
||||
1 |
Phạm Hùng |
Phạm Thế Hiển |
Đường số 8 |
40,0 |
8,0 |
24,0 |
8,0 |
2 |
Tạ Quang Bửu |
Phạm Hùng |
Đường 1011 Ph.Thế Hiển |
32,0 |
7,0 |
18,0 |
7,0 |
3 |
Phạm Thế Hiển |
Phạm Hùng |
Đường 1011 Ph.Thế Hiển |
30,0 |
7,5 |
15,0 |
7,5 |
4 |
Đường 1011 Ph.Thế Hiển |
Phạm Thế Hiển |
Tạ Quang Bửu |
24,0 |
5,0 |
14,0 |
5,0 |
5 |
Đường 1017 Ph.Thế Hiển |
Phạm Thế Hiển |
Đường số 8 |
20,0 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
6 |
Đường số 2 |
Phạm Hùng |
Đường 1017 Ph.Thế Hiển |
12,0 |
2,5 |
7,0 |
2,5 |
7 |
Đường số 3 |
Phạm Hùng |
Đường nội bộ |
14,0 |
3,5 |
7,0 |
3,5 |
8 |
Đường số 12 |
Đường 1011 Ph.Thế Hiển |
Đường nội bộ |
30,0 |
7,5 |
15,0 |
7,5 |
Đường nội bộ |
Phạm Hùng |
14,0 |
3,5 |
7,0 |
3,5 |
||
09 |
Đường số 4 |
Đường 1011 Ph.Thế Hiển |
Đường 1017 Ph.Thế Hiển |
12,0 |
2,5 |
7,0 |
2,5 |
10 |
Đường số 5 |
Đường 1011 Ph.Thế Hiển |
Đường 1017 Ph.Thế Hiển |
12,0 |
2,5 |
7,0 |
2,5 |
11 |
Đường số 6 |
Đường 1011 Ph.Thế Hiển |
Đường số 11 |
20,0 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
Đường số 11 |
Phạm Hùng |
14,0 |
3,5 |
7,0 |
3,5 |
||
12 |
Đường số 8 |
Đường 1017 Ph.Thế Hiển |
Đường số 11 |
20,0 |
4,5 |
11,0 |
4,5 |
Đường số 11 |
Phạm Hùng |
30,0-30,5 |
2,5-7,0 |
7,0+11,0 |
4,5-7,0 |
||
13 |
Đường số 7 |
Đường 1011 Ph.Thế Hiển |
Ranh khu dân cư |
12,0 |
2,5 |
7,0 |
2,5 |
14 |
Đường số 332 |
Phạm Hùng |
Đường 1017 Ph.Thế Hiển |
12,0 |
2,5 |
7,0 |
2,5 |
15 |
Đường số 9 |
Đường 1011 Ph.Thế Hiển |
Đường 1017 Ph.Thế Hiển |
12,0 |
2,5 |
7,0 |
2,5 |
16 |
Đường số 10 |
Đường số 5 |
Đường số 9 |
12,0 |
2,5 |
7,0 |
2,5 |
17 |
Đường số 11 |
Đường số 6 |
Đường số 332 |
12,0 |
2,5 |
7,0 |
2,5 |
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch chiều cao:
- Áp dụng giải pháp tôn nền đạt cao độ thiết kế đối với những khu vực xây dựng mới. Với khu vực hiện hữu chỉnh trang khuyến cáo cải tạo nâng dần nền hiện hữu đến cao độ quy định.
- Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd ≥ 2,00m - Hệ cao độ Hòn Dấu.
Cao độ thiết kế đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu vực.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Sử dụng hệ thống thoát nước chung nước bẩn và mặt có hệ thống cống phân tách nước bẩn phía cuối nguồn trước khi thoát xả ra sông rạch thoát nước.
- Với các tuyến cống hiện trạng đang đảm nhận thoát nước cho khu vực: giữ lại và cải tạo các tuyến cống dọc đường Phạm Hùng, đường Phạm Thế Hiển,... để nâng cao hiệu quả thoát nước cho khu vực.
- Tổ chức các tuyến cống xây dựng mới theo định hướng Quy hoạch chung trên các trục đường chính khu vực: đường Phạm Hùng, đường Phạm Thế Hiển, đường Tạ Quang Bửu,..., tập trung theo 2 hướng thoát chính: hướng Bắc và hướng Tây.
- Nguồn thoát nước: tập trung thoát xả ra sông Hiệp Ân và kênh Đôi.
- Thông số kỹ thuật mạng lưới:
+ Thống nhất với quy mô lưu vực và kích thước đề xuất thiết kế cho các tuyến cống trong khu vực quy hoạch, kích thước các tuyến cống chính biến đổi từ Ø800 đến Ø1500.
+ Độ sâu chôn cống tối thiểu Hc ≥ 0,70m; độ dốc cống tối thiểu đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i ≥ 1/D.
Lưu ý: Với cống thoát nước đề xuất quy hoạch mới: vị trí tuyến và các thông số kỹ thuật dọc tuyến đề nghị trong các giai đoạn thiết kế đầu tư xây dựng cụ thể sẽ hoàn chỉnh chi tiết, đảm bảo sự phù hợp với điều kiện hiện trạng và kế hoạch đầu tư hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 1.500 - 2.500 KWh/người/năm. Tổng phụ tải tính toán: 26MW.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 110/15- 22KV Chánh Hưng.
- Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV đặt ngoài trời kém mỹ quan và thiếu an toàn sẽ thay dần bằng trạm phòng, trạm đơn thân (trạm cột), riêng các trạm phòng có công suất nhỏ cần cải tạo và thay máy có công suất lớn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV với tổng công suất 12.390KVA, xây dựng kiểu trạm phòng.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:
+ Mạng trung thế 15KV hiện hữu trên các trục đường chính: đường Phạm Thế Hiển, đường Phạm Hùng ... đi trên trụ bê tông ly tâm được thay thế dần bằng cáp ngầm 22KV tiết diện trên các trục chính S ≥ 240mm2.
+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao thông chính dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
+ Mạng hạ thế cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết diện phù hợp với với các công trình.
+ Mạng hạ thế hiện hữu đi trên trụ bê tông ly tâm sử dụng cáp ABC sẽ dần được thay thế bằng cáp ngầm.
+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W-250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào các tuyến ống cấp nước hiện hữu 0300 trên đường Phạm Hùng và Ø250, Ø200 trên đường Phạm Thế Hiển thuộc hệ thống nhà máy nước Thủ Đức.
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 7.258 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 15 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 2 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với các tuyến ống hiện hữu và dự kiến quy hoạch. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hoả với bán kính phục vụ 100-150m. Đồng thời, bố trí 02 điểm lấy nước mặt chữa cháy trên sông Hiệp Ân - Kênh Đôi.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và rác thải:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải chung. Nước thải phân tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thoát vào cống thu nước thải.
+ Ở giai đoạn đầu: Nước thải tạm thời được thoát ra kênh Đôi và sông Hiệp Ân.
+ Ở giai đoạn dài hạn: Nước thải được tách ra khỏi hệ thống cống thoát nước thải chung bằng giếng tách dòng và thoát vào cống bao thu nước thải đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung tại xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh.
- Chỉ tiêu thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 5.616 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước thải: Phù hợp với giải pháp thoát nước thải.
b) Rác thải:
- Chỉ tiêu rác thải sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 18,0 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu phát triển viễn thông:
+ Điện thoại: 120 - 140 thuê bao/100người.
+ Nhu cầu thuê bao: 21.600 - 25.200 thuê bao.
+ Nhu cầu sử dụng internet: 65% .
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện Quận 8 hiện hữu bằng tuyến cáp quang đi ngầm.
- Các tuyến cáp viễn thông (cáp truyền dữ liệu internet, ADSL, cáp truyền hình...) dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC 0114 đi trong hào cáp đặt ngầm trên vỉa hè.
- Mạng di động: khi tiến hành lắp đặt các trạm BTS, các nhà cung cấp nên sử dụng chung cơ sở hạ tầng và phải đảm bảo mỹ quan đô thị.
9. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường của đồ án:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn quận và khu vực xung quanh, cải tạo, phục hồi là 70% kênh, mương thuộc khu quy hoạch so năm 2010.
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt quy chuẩn.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn tối thiểu là 95%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
* Chuyển đổi chức năng sử dụng đất công nghiệp với quy mô 13 ha sang nhà ở thương mại - dịch vụ.
* Cải tạo kênh Đôi và giải tỏa nhà trên hành lang kênh Đôi để đảm bảo hành lang bảo vệ sông, kênh rạch theo quy định.
* Quy hoạch hành lang cách ly sông Hiệp Ân theo đúng quy định.
* Quy hoạch hệ thống cây xanh bao gồm: mảng xanh ven kênh Đôi, sông Hiệp Ân. Ngoài ra, đồ án còn đề xuất phát triển cây xanh trên các tuyến đường, bố trí xen cài nhiều vườn hoa nhỏ, thảm cỏ trong các khu ở.
* Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
+ Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường:
* Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Sử dụng nhiên liệu hiệu quả trong hoạt động giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm) và tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các đường đi nội bộ của khu vực quy hoạch.
* Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
* Kiểm soát ô nhiễm nước ngầm: cấm khai thác nước ngầm, tạo các hồ chứa bổ cập nguồn nước ngầm.
* Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Nước thải các loại phải được xử lý đạt Quy chuẩn Việt Nam trước khi thải vào hệ thống kênh rạch song song với việc cải tạo tăng cường việc thoát nước của hệ thống kênh rạch trong khu vực quy hoạch.
* Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường.
10. Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống: Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.
11. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Ưu tiên di dời các xí nghiệp ô nhiễm, các cụm kho vào khu công nghiệp tập trung.
- Tiếp tục hoàn chỉnh đầu tư xây dựng khu Trung tâm thể dục thể thao quận 8;
- Điều chỉnh khu công viên cây xanh dọc bờ Đông rạch Xóm Củi (rạch Hiệp Ân) thành khu nhà ở chung cư phục vụ tái định cư xen cài công viên cây xanh theo chủ trương của thành phố (đã có dự án đầu tư);
- Mở rộng và nâng cấp các tuyến chính như đường Tạ Quang Bửu lộ giới 32m; đường Phạm Hùng lộ giới 40m; đường 1011 lộ giới 20m;
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường 5, quận 8.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 8; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 8 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 8, Sở Giao thông Vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường 5, quận 8 được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 8 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân quận 8 cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phú Lợi, phường 7, quận 8 để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Chánh Hưng, phường 5, quận 8 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 8, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 8, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 5 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.