ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3907/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6994/TTr-STNMT-PC ngày 01 tháng 11 năm 2021 về ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3907/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Để thực hiện Luật Bảo vệ môi trường kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1. Mục đích
a) Tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường đến nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm công tác bảo vệ môi trường để nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của người dân trong tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường;
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả;
c) Xác định trách nhiệm của các Sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn trong việc phối hợp, tổ chức triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn trong việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
b) Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; phường, xã, thị trấn đảm bảo chất lượng, tiến độ hoàn thành công việc.
c) Có lộ trình thực hiện cụ thể, để khi Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành được triển khai thi hành đồng bộ, thống nhất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
d) Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Bảo vệ môi trường
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường bằng các hình thức phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương và từng đối tượng trên địa bàn (thông qua lồng ghép chuyên đề trong các hội nghị, lớp tập huấn, cập nhật kiến thức pháp luật mới theo kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật).
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh, Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; phường, xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2021 và các năm tiếp theo.
Phân công cơ quan chủ trì thực hiện:
a) Trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức Hội nghị trực tuyến
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức hội nghị trực tuyến mở rộng để các Sở, ngành, thành phố Thủ Đức và quận, huyện; các cơ quan, tổ chức liên quan trên địa bàn Thành phố cùng tham dự Hội nghị trực tuyến do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Đài Truyền hình Thành phố, các cơ quan thông tin đại chúng ở địa phương.
b) Trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức Hội nghị trực tiếp
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường đầu mối phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức phổ biến, tập huấn Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của ngành tài nguyên và môi trường (mời báo cáo viên là Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
c) Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Bảo vệ môi trường và và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường đến các tổ chức, doanh nghiệp trong khu thuộc thẩm quyền quản lý.
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường đến tổ chức, doanh nghiệp và công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn; đồng thời, chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thông tin, truyền thông về các quy định của Luật Bảo vệ môi trường rộng rãi đến người dân trên địa bàn.
e) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội tổ chức thông tin, tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường đến các hội viên, đoàn viên và người dân trên địa bàn Thành phố.
2. Tổ chức rà soát văn bản pháp luật
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Bảo vệ môi trường theo lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công (thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh); thực hiện theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2021 và các năm tiếp theo.
Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố rà soát, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường theo nội dung tại Danh mục kèm theo Kế hoạch triển khai thi hành Luật bảo vệ môi trường đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2021 (Ủy ban nhân dân Thành phố đã ban hành Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết các luật được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 10, bảo đảm triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường).
- Cơ quan thực hiện và tiến độ thực hiện: theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố (đính kèm Phụ lục).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường trên địa bàn Thành phố; có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc Sở ngành và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
Định kỳ tổng hợp, báo cáo các vấn đề khó khăn, vướng mắc khi triển khai thi hành Luật bảo vệ môi trường tại Thành phố để kiến nghị đến cấp có thẩm quyền giải quyết.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Bảo vệ môi trường và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn Sở ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện lập dự toán, quyết toán kinh phí theo quy định pháp luật.
4. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện trong phạm vi, chức năng, quyền hạn chủ động xây dựng kế hoạch hoặc ban hành văn bản phân công triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường tại cơ quan, địa phương mình phù hợp với thực tiễn; đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, quyết định./.
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3907/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
STT |
Hình thức văn bản |
Tên trích yếu nội dung |
Văn bản quy phạm pháp luật trung ương giao quy định chi tiết |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn trình* |
01 |
Quyết định |
Ban hành Quy định về việc khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường tại các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Điểm c Khoản 5 Điều 51 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
02 |
Quyết định |
Ban hành Quy định về việc khuyến khích, tổ chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành công trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Điểm b Khoản 6 Điều 52 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Công Thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
03 |
Quyết định |
Ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động xử lý chất thải, xây dựng cảnh quan, bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Điểm c Khoản 2 Điều 58 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
04 |
Quyết định |
Ban hành Quy định về việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế và quản lý các chất ô nhiễm liên quan đến các vấn đề về bệnh tật và sức khỏe con người trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Khoản 6 Điều 62 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Y tế; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
05 |
Quyết định |
Ban hành Quy định về việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn xây dựng và bùn thải từ bể phốt, hầm cầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Khoản 6 Điều 64 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Xây dựng; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
06 |
Quyết định |
Ban hành Quy định về khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển; có giải pháp phân luồng giao thông, kiểm soát ô nhiễm môi trường nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không khí đối với đô thị loại đặc biệt, đô thị loại một trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Khoản 6 Điều 65 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
07 |
Quyết định |
Ban hành quy định về quản lý chất thải và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Khoản 7 Điều 72 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban. ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
08 |
Quyết định |
Ban hành Quy định về việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt khác quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và chính sách khuyến khích việc phân loại riêng chất thải nguy hại trong chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Khoản 2 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021* |
09 |
Quyết định |
Ban hành Quy định về việc phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải cồng kềnh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Khoản 6 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
10 |
Quyết định |
Ban hành Quy định về thời gian, tuyến đường vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Khoản 4 Điều 77 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
11 |
Quyết định |
Ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; hình thức và mức kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được phân loại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Khoản 6 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021* |
12 |
Quyết định |
Ban hành Quy định về yêu cầu kỹ thuật, thời gian và tuyến đường hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Điểm c Khoản 5 Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021* |
13 |
Quyết định |
Ban hành Quy định về thời gian và tuyến đường hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Khoản 3 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Giao thông vận tải; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận-huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
14 |
Quyết định |
Ban hành lộ trình bố trí quỹ đất, đầu tư hoặc khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung trong trường hợp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Điểm b Khoản 5 Điều 86 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
15 |
Quyết định |
Ban hành lộ trình và chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại khu đô thị, khu dân cư tập trung đã hình thành trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực thi hành trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Điểm c Khoản 5 Điều 86 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
16 |
Quyết định |
Ban hành lộ trình thực hiện và chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình, tại các khu dân cư không tập trung trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Điểm d Khoản 5 Điều 86 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài chính; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
17 |
Quyết định |
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Khoản 5 Điều 102 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện |
Theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 * |
* Thời hạn trình: Thực hiện theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Trường hợp, đề nghị điều chỉnh thời điểm trình ban hành văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo có văn bản gửi Sở Tư pháp nêu rõ lý do, giải pháp, thời hạn thực hiện để Sở Tư pháp tổng hợp, tham mưu, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.