ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3808/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 23 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở, KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN, HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 3956/TTr-SXD ngày 16 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản, hoạt động xây dựng, phát triển đô thị thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.
- 40 thủ tục hành chính mới ban hành, trong đó: lĩnh vực nhà ở 08 thủ tục; lĩnh vực kinh doanh bất động sản 01 thủ tục; lĩnh vực hoạt động xây dựng 31 thủ tục.
- 29 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, trong đó: lĩnh vực hoạt động xây dựng 26 thủ tục; lĩnh vực kinh doanh bất động sản 03 thủ tục.
- 10 thủ tục hành chính bị bãi bỏ, trong đó: lĩnh vực kinh doanh bất động sản 01 thủ tục; lĩnh vực xây dựng 07 thủ tục; lĩnh vực phát triển đô thị 02 thủ tục.
2. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- 04 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.
- 14 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.
- 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng.
3. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
06 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định sau:
1. Quyết định số 2271/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận.
2. Quyết định số 2679/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận.
3. Quyết định số 01/QĐ-UBND ngày 03/01/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
4. Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận.
5. Quyết định số 2526/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận.
6. Quyết định số 1224/QĐ-UBND ngày 11/4/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở, KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN, HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3808/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận).
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực nhà ở |
|
1 |
Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua |
2 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP |
3 |
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ- CP |
4 |
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP |
5 |
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 |
Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước |
7 |
Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước |
8 |
Thẩm định giá bán, thuê mua, thê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh. |
II. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản |
|
1 |
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư |
III. Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
|
1 |
Cấp/ cấp lại/ điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với: tổ chức khảo sát xây dựng; tổ chức lập quy hoạch xây dựng; tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tổ chức lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng; tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ chức thi công xây dựng công trình; tổ chức giám sát thi công xây dựng; tổ chức kiểm định xây dựng; tổ chức quản lý, thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng. |
2 |
Đăng tải/thay đổi, bổ sung thông tin năng lực của tổ chức (chỉ áp dụng cho tổ chức không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ năng lực) |
3 |
Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Khoản 4, Điểm b Khoản 5 Điều 10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP) (1) |
4 |
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị định 59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD) (2) |
5 |
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) (3) |
(1) Bao gồm thẩm định dự án/dự án điều chỉnh đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước dự án nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các dự án do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư và dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư); thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh (trừ phần thiết kế công nghệ) của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách từ nhóm B trở xuống được đầu tư trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các dự án do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư) và của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác: công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình từ cấp II trở xuống được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
(2) Bao gồm thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước), cụ thể: Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn hành chính của tỉnh do cấp tỉnh quyết định đầu tư (trừ các dự án do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội quyết định đầu tư); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước, trừ phần thiết kế công nghệ) của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách (trừ các dự án do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư); thiết kế bản vẽ thi công/thiết kê bản vẽ thi công điều chỉnh công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng sử dụng vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
(3) Bao gồm thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của công trình từ cấp II trở xuống thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các công trình do Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định); công trình từ cấp II trở xuống thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các công trình do Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định); công trình công cộng từ cấp III trở lên, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng sử dụng vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các công trình cấp I, cấp đặc biệt, công trình theo tuyến đi qua 2 tỉnh trở lên).
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
|||
1 |
B-BXD-230897-TT; |
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh. |
2 |
B-BXD-230637-TT; |
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp I, II; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh. |
3 |
B-BXD-212966-TT; |
Cấp/ cấp lại (trường hợp CCHN hết hạn sử dụng)/cấp chuyển đổi/ điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng. |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
4 |
B-BXD-111566-TT; |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III (Trường hợp CCHN rách nát/thất lạc) đối với cá nhân hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực: Khảo sát xây dựng; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình; Giám sát thi công xây dựng; Kiểm định xây dựng; Định giá xây dựng. |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
5 |
B-BXD-076723-TT; |
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ - Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
6 |
B-BXD-212646-TT |
Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; -Thông tư số 14/2016/TT- BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
II. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản |
|||
1 |
QĐ 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 |
Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. |
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014; - Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng |
2 |
B-BXD 115450-TT (QĐ 838/QĐ- BXD ngày 12/8/2009) |
Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản: Do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng; Do hết hạn (hoặc gần hết hạn) |
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014; - Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng. |
C. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện:
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
|
1 |
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư. |
D. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực hoạt động xây dựng |
|||
1 |
B-BXD-230897-TT; |
Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh. |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh. |
2 |
B-BXD-231105-TT; |
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh. |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh. |
E. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản |
|||
1 |
QĐ 2271/QĐ- UBND ngày 14/8/2009 |
Cấp mới, cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản |
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 được Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 (thay thế Luật Kinh doanh bất động sản 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản. - Nghị định số 76/2015/NĐ- CP ngày 10/9/2015 thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ- CP ngày 15/10/2007. |
II. Lĩnh vực xây dựng |
|||
1 |
QĐ 2271/QĐ- UBND ngày 14/8/2009 |
Góp ý hồ sơ thiết kế cơ sở thuộc dự án công trình xây dựng |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
2 |
QĐ 2679/QĐ- UBND ngày 12/12/2011 |
Tiếp nhận và quản lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng. |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ. |
3 |
QĐ 2679/QĐ- UBND ngày 12/12/2011 |
Báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng. |
- Chuẩn hóa lại theo Quyết định số 08/QĐ- TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP |
4 |
QĐ 2520/QĐ- UBND ngày 13/12/2012 |
Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng |
- Chuẩn hóa lại theo Quyết định số 08/QĐ- TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP |
5 |
QĐ 1242/QĐ- UBND ngày 11/4/2014 |
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
- Luật Xây dựng năm 2014 |
6 |
QĐ 1242/QĐ- UBND ngày 11/4/2014 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
7 |
QĐ 2045/QĐ- UBND ngày 17/6/2014 |
Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
III. Lĩnh vực phát triển đô thị |
|||
1 |
QĐ 2526/QĐ- UBND ngày 13/12/2012 |
Thẩm định dự án đầu tư xây khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất từ 200ha trở lên |
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ. |
2 |
QĐ 2526/QĐ- UBND ngày 13/12/2012 |
Thẩm định dự án đầu tư xây khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 200ha |
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ. |
F. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực xây dựng |
|||
1 |
QĐ 1242/QĐ-UBND ngày 11/4/2014 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở riêng lẻ tại đô thị |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
G.Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã:
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực xây dựng |
|||
1 |
QĐ 1242/QĐ- UBND ngày 11/4/2014 |
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
- Luật Xây dựng năm 2014; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. |
2 |
Điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
||
3 |
Gia hạn giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
||
4 |
Cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
||
5 |
Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
||
6 |
Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.