ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 38/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và các văn bản hướng dẫn;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 95/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ dự toán ngân sách năm 2023 tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 15/TTr-STC ngày 05/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2023 với nội dung cụ thể như sau:
(Có các Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các đơn vị dự toán, các địa phương tổ chức thực hiện đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2023 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo
Quyết định số
38/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Nguyên)
I. Căn cứ và nguyên tắc xây dựng dự toán
1. Căn cứ xây dựng dự toán
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và các văn bản hướng dẫn.
- Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10/10/2021 về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022.
- Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
- Thông tư số 47/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025.
- Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025.
- Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2022.
- Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025.
- Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2022.
2. Nguyên tắc xây dựng dự toán
- Năm 2023 là năm giữa nhiệm kỳ có tính chất bản lề và ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện và phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025. Dự toán thu cân đối ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023 đảm bảo đúng hướng dẫn của Trung ương và của Bộ Tài chính.
- Xây dựng dự toán chi NSNN năm 2023 theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, các Luật có liên quan; các quy định của pháp luật về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ĐTPT, chi thường xuyên ngân sách nhà nước; thực hiện công khai, minh bạch, tiết kiệm chi thường xuyên để bổ sung chi đầu tư phát triển; đảm bảo các chế độ, chính sách an sinh xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh trật tự an toàn xã hội.
II. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước
Thu ngân sách nhà nước năm 2023 trên địa bàn đạt 20.000.000 triệu đồng, trong đó, tổng thu nội địa là 16.910.000 triệu đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu là 3.090.000 triệu đồng.
2. Dự toán chi ngân sách địa phương
Chi ngân sách địa phương đạt: 19.000.518 triệu đồng, trong đó:
a. Chi cân đối ngân sách địa phương: 16.715.569 triệu đồng, cụ thể:
- Chi đầu tư phát triển: 6.549.858 triệu đồng (đã bao gồm bội chi ngân sách là 287.700 triệu đồng). Trong đó:
+ Bố trí đủ vốn cho: Các dự án có trong Nghị quyết số 139/NĐ-HĐND ngày 12/8/2021 của HĐND tỉnh về việc kéo dài thời gian bố trí vốn đối với các dự án sử dụng vốn Ngân sách địa phương; các dự án đã được phê duyệt quyết toán, dự án hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2022; các dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2023 theo quy định về thời gian bố trí vốn.
+ Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án ODA.
+ Các dự án chuyển tiếp bố trí vốn theo tiến độ thực hiện, ưu tiên bố trí vốn cho một số dự án trọng điểm của tỉnh, dự án có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
+ Số vốn còn lại bố trí cho dự án khởi công mới. Ưu tiên đầu tư cho các dự án trọng điểm của tỉnh; dự án đã xuống cấp, cần tu bổ, sửa chữa ngay để khắc phục tình trạng hư hỏng, sạt lở...
- Chi thường xuyên: 9.063.705 triệu đồng (trong đó bao gồm 17.739 triệu đồng chuyển vào quỹ vắc-xin phòng chống dịch Covid-19 của Chính phủ do Bộ Tài chính quản lý)[1], giảm so với dự toán Trung ương giao năm 2023 là 281.573 triệu đồng. Chi tiết một số khoản chi như sau:
+ Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề: 3.791.011 triệu đồng, đã bao gồm kinh phí thực hiện các chương trình đề án như: Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho các trường; Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, thực hiện chuyển đổi số và ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện một số chính sách của tỉnh như: Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 04/11/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ dạy và học tiếng anh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; tiếp tục thực hiện chính sách đầu tư, ưu tiên phát triển giáo dục mầm non, chính sách đối với trẻ em mầm non, giáo viên mầm non tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục liên quan đến khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 11/12/2020; chính sách hỗ trợ kinh phí đối với các trường mầm non, pho thông công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên theo Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021, góp phần khắc phục một phần tình trạng quá tải về trường lớp, học sinh cấp mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh, tháo gỡ khó khăn cho các nhà trường, giảm áp lực vượt giờ đối với giáo viên, theo đó đảm bảo hơn chất lượng giáo dục (kinh phí hỗ trợ các trường mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2023: 367.785 triệu đồng).
+ Chi y tế, dân số và gia đình: 763.985 triệu đồng, đã bao gồm kinh phí thực hiện các chương trình, đề án như: Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở; sửa chữa, nâng cao chất lượng cơ sở vật chất: 60.597 triệu đồng; Đề án phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh: 53.260 triệu đồng; hỗ trợ khám chữa bệnh người nghèo, hỗ trợ quan trắc môi trường, thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên của chương trình y tế dân số.
+ Chi văn hóa thông tin, thể dục thể thao: 298.923 triệu đồng, đã bao gồm kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ du lịch cộng đồng theo Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh; Thực hiện Chương trình phát triển văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025 theo Nghị quyết số 159/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của HĐND tỉnh; kinh phí thực hiện một số dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin; thực hiện đào tạo, phát triển nguồn nhân lực về chuyển đổi số năm 2023; tuyên truyền, quảng bá về tỉnh Thái Nguyên; hỗ trợ vá lỗi xử lý lỗi trên hệ thống QLVB điều hành; duy trì bảo đảm ATTT cho Trung tâm soc tỉnh Thái Nguyên; kinh phí triển khai đề án 06 (triển khai cho Trung tâm Dữ liệu tỉnh Thái Nguyên): 8.000 triệu đồng; Nâng cấp phần mềm báo cáo và màn hình hiển thị theo hệ thống của Bộ TTTT; duy trì vận hành Trung tâm dữ liệu; duy trì đảm bảo an toàn thông tin ứng cứu khắc phục sự cố; chi phí duy trì, vận hành hệ thống thông tin hỗ trợ trực tuyến ứng dụng CNTT-TT; chi phí phát hành bản tin thông tin và truyền thông; duy trì, vận hành trung tâm điều hành thông tin IOC của tỉnh.
+ Chi các hoạt động kinh tế: 1.214.502 triệu đồng, đã bao gồm kinh phí Ban chỉ đạo sản xuất nông lâm nghiệp tỉnh, kinh phí hướng dẫn sản xuất, điều tra thống kê nông nghiệp; kinh phí thực hiện các chương trình, đề án của ngành nông nghiệp (đề án phát triển sản phẩm nông nghiệp chủ lực: 4.000 triệu đồng; kinh phí xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý rừng: 2.000 triệu đồng; kinh phí chi từ nguồn thu và phát triển đất trồng lúa: 17.400 triệu đồng; kinh phí triển khai Đề án mỗi xã phường một sản phẩm; kinh phí cấp bù giá nước sạch nông thôn,...); kinh phí phục vụ thu lệ phí, kinh phí bảo trì các tuyến đường tỉnh lộ; kinh phí hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động; kinh phí hoạt động của lực lượng thanh tra; kinh phí số hóa tài liệu, xây dựng hệ thống thông tin trực tuyến quản lý tài sản hạ tầng đường bộ; kinh phí thực hiện dự án tổng thể xây dựng hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện; kinh phí Thiết kế kỹ thuật dự toán xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý, hệ thống bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2.000 và tỷ lệ 1:5.000 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên: 16.498 triệu đồng; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; xây dựng phương án và dự toán cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước; định giá đất cụ thể, thẩm định kế hoạch sử dụng đất hàng năm, ...; kinh phí đặt hàng thực hiện dự án tổng thể xây dựng hồ sơ địa chính tỉnh Thái Nguyên, trong đó kinh phí thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, trích lập bản đồ, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 41.500 triệu đồng.
+ Chi khoa học công nghệ: 33.031 triệu đồng, đã bao gồm kinh phí nhiệm vụ chuyên môn các lĩnh vực khoa học, công nghệ, tiêu chuẩn đo lường, chất lượng, tăng cường tiềm lực, thanh tra chuyên ngành; kinh phí đặt hàng cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực khoa học công nghệ; kinh phí cấp cho quỹ phát triển khoa học công nghiệp triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh.
+ Chi bảo vệ môi trường: 227.697 triệu đồng, đã bao gồm kinh phí đặt hàng Dự án "Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025", kinh phí quản lý, vận hành hệ thống quan trắc, kinh phí thực hiện các chương trình bảo vệ môi trường.
+ Chi bảo đảm xã hội: 481.777 triệu đồng, đã bao gồm kinh phí nuôi dưỡng đối tượng BTXH, tâm thần kinh, cai nghiện ma túy; kinh phí cho công tác Người có công, giảm nghèo, bảo trợ xã hội, người cao tuổi, lao động việc làm, bảo vệ chăm sóc trẻ em, phòng chống tệ nạn xã hội.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 326.438 triệu đồng.
- Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương: 759.954 triệu đồng.
- Chi trả lãi và phí vay do địa phương vay là: 14.613 triệu đồng.
b. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 2.284.949 triệu đồng.
3. Bội chi ngân sách
Tổng bội chi ngân sách địa phương năm 2023 là 287.700 triệu đồng từ nguồn vay lại vốn vay ODA của Chính phủ.
4. Cân đối thu chi ngân sách
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2023 là 20.000.000 triệu đồng, trong đó ngân sách địa phương hưởng là 15.794.596 triệu đồng.
(Có Phụ lục báo cáo số liệu kèm theo)
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.