ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2008/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 30 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ LỢI NHUẬN ĐỊNH MỨC TRONG DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 1066/TTr-SXD ngày 15/10/2008.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức tổng dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk như sau:
1. Chi phí quản lý chung trong giá dự toán dịch vụ công ích đô thị, được xác định bằng tỷ lệ % do với chi phí nhân công trực tiếp, để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công tác dịch vụ công ích đô thị và được quy định theo bảng sau:
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT |
Loại dịch vụ công ích |
Loại đô thị |
|
II |
III, IV, V |
||
1 |
Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải |
63 |
65 |
2 |
Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước |
64 |
66 |
3 |
Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng |
65 |
67 |
4 |
Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh |
67 |
68 |
Trường hợp khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị >60% chi phí trực tiếp, thì chi phí quản lý chung được tính bằng 2,5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị.
2. Lợi nhuận định mức được tính tỷ lệ bằng tỷ lệ 4,5% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong giá dự toán thực hiện dịch vụ công ích đô thị.
Điều 2.
1. Đối với các khối lượng dịch vụ công ích đô thị lập theo dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức thực hiện theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Các nội dung khác nhau về quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị không nêu trong Quyết định này, thực hiện đúng theo quy định hiện hành.
3. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Hủy bỏ Công văn số 1766/UBND-CN ngày 14/5/2008 của UBND tỉnh;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đố các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.