ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 377/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 3 năm 2024 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2019 - 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kỳ 2019-2023, cụ thể như sau:
1. Tổng danh mục tổng văn bản quy phạm pháp luật thuộc đối tượng hệ thống hóa kỳ 2019-2023, gồm: 836 văn bản, trong đó có 189 Nghị quyết của HĐND tỉnh; 597 Quyết định và 50 Chỉ thị của UBND tỉnh;
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023, gồm: 575 văn bản, trong đó có 127 Nghị quyết của HĐND tỉnh; 401 Quyết định và 47 Chỉ thị của UBND tỉnh;
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023, gồm: 261 văn bản, trong đó có: 62 Nghị quyết của HĐND tỉnh; 196 Quyết định và 03 Chỉ thị của UBND tỉnh;
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023, gồm: 40 văn bản, trong đó: 09 Nghị quyết của HĐND tỉnh; 31 Quyết định của UBND tỉnh;
5. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, hoặc ban hành mới trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023, gồm: 72 văn bản, trong đó gồm: 06 Nghị quyết của HĐND tỉnh và 66 Quyết định của UBND tỉnh;
6. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần bãi bỏ trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023, gồm: 78 văn bản, trong đó 05 Nghị quyết của HĐND tỉnh, 43 Quyết định và 30 Chỉ thị của UBND tỉnh.
(Có các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH XÁC ĐỊNH CÒN HIỆU
LỰC TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản |
Thời điểm có hiệu lực |
Ghi chú |
|
1. |
Nghị quyết |
04/NQ ngày 22/02/1997 |
Về xác định số thứ tự khóa của HĐND tỉnh |
Thông qua ngày 22/02/1997 |
|
|
2. |
Nghị quyết |
12/2003/NQ-HĐ ngày 04/8/2003 |
Về việc chuyển hình thức quản lý, sử dụng quỹ khám bệnh cho người nghèo |
Thông qua ngày 31/7/2003 |
|
|
3. |
Nghị quyết |
13/2004/NQ-HĐ ngày 25/5/2004 |
Về việc hỗ trợ đầu tư một số hạng mục hạ tầng các khu công nghiệp |
Thông qua ngày 24/5/2004 |
|
|
4. |
Nghị quyết |
23/2004/NQ-HĐ ngày 28/7/2004 |
Về việc đặt tên đường, phố thị xã Vĩnh Yên |
Thông qua ngày 23/7/2004 |
|
|
5. |
Nghị quyết |
06/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 |
Về việc đặt tên, đổi tên đường, phố thị xã Phúc Yên |
Từ ngày 31/7/2005 |
|
|
6. |
Nghị quyết |
26/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 |
Về việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Từ ngày 24/12/2007 |
|
|
7. |
Nghị quyết |
22/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 |
Về việc trích ngân sách tỉnh cấp vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/8/2008 |
|
|
8. |
Nghị quyết |
09/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 |
Về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập |
Từ ngày 24/7/2010 |
|
|
9. |
Nghị quyết |
10/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010 |
Về việc hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 24/7/2010 |
|
|
10. |
Nghị quyết |
49/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 |
Ban hành quy định về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp |
Từ ngày 22/7/2012 |
Hết hiệu lực một phần |
|
11. |
Nghị quyết |
51/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 |
Về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/7/2012 |
Hết hiệu lực một phần |
|
12. |
Nghị quyết |
56/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 |
Về việc ban hành cơ chế hỗ trợ cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 22/7/2012 |
|
|
13. |
Nghị quyết |
64/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 |
Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao,tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/7/2012 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 01/01/2020 và 15/08/2021 công bố năm 2022 |
|
14. |
Nghị quyết |
81/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 |
Tiếp tục tăng cường việc thực hiện chính sách pháp luật về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 31/12/2012 |
|
|
15. |
Nghị quyết |
93/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 |
Về một số đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/7/2013 |
|
|
16. |
Nghị quyết |
114/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 |
Về việc hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 01/01/2014 |
|
|
17. |
Nghị quyết |
117/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 |
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 49/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh |
Từ ngày 22/12/2013 |
|
|
18. |
Nghị quyết |
137/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 |
Về quy định chế độ hỗ trợ hàng tháng đối với đảng viên thuộc Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc được tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên |
Từ ngày 20/7/2014 |
|
|
19. |
Nghị quyết |
155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 |
Về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C |
Từ ngày 22/12/2014 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 29/12/2017 và 15/08/2021 công bố năm 2022 |
|
20. |
Nghị quyết |
165/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 |
Quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện |
Từ ngày 22/12/2014 |
|
|
21. |
Nghị quyết |
34/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 |
Ban hành Nội quy kỳ họp HĐND tỉnh |
Từ ngày 01/8/2016 |
|
|
22. |
Nghị quyết |
36/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 |
Quy định một số điều kiện bảo đảm hoạt động đối với đại biểu HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 01/8/2016 |
|
|
23. |
Nghị quyết |
38/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 |
Quy định một số mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 01/8/2016 |
|
|
24. |
Nghị quyết |
53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 |
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 |
Từ ngày 01/01/2017 |
Hết hiệu lực toàn bộ từ ngày 01/01/2022 |
|
25. |
Nghị quyết |
54/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 |
Về ban hành quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 |
Từ ngày 01/01/2017 |
Hết hiệu lực toàn bộ từ ngày 01/01/2022 |
|
26. |
Nghị quyết |
57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 |
Về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2017 |
Hết hiệu lực một phần |
|
27. |
Nghị quyết |
62/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 |
Quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/12/2016 |
|
|
28. |
Nghị quyết |
19/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Quy định nội dung, mức chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/7/2017 |
|
|
29. |
Nghị quyết |
23/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của các cơ quan thanh tra nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/7/2017 |
|
|
30. |
Nghị quyết |
25/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Quy định một số nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/7/2017 |
|
|
31. |
Nghị quyết |
27/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Quy định thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/7/2017 |
|
|
32. |
Nghị quyết |
42/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 |
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị Quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh |
Từ ngày 29/12/2017 |
|
|
33. |
Nghị quyết |
43/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 |
Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 2 Nghị Quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/12/2017 |
|
|
34. |
Nghị quyết |
44/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 |
Bổ sung Điều 1 Quy định về phân cấp nguồn thu nhiệm vụ chi ngân sách các cấp: tỉnh, huyện xã, ổn định giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị Quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh |
Từ ngày 29/12/2017 |
Hết hiệu lực toàn bộ từ ngày 01/01/2022 |
|
35. |
Nghị quyết |
46/2017/NQ-HĐND ngày ngày 18/12/2017 |
Quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/12/2017 |
|
|
36. |
Nghị quyết |
47/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 |
Quy định nội dung và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/12/2017 |
|
|
37. |
Nghị quyết |
48/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 |
Về việc quy định một số mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/12/2017 |
|
|
38. |
Nghị quyết |
53/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 |
Quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi |
Từ ngày 29/12/2017 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 26/07/2019 công bố năm 2021 |
|
39. |
Nghị quyết |
54/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 |
Về việc bãi bỏ 05 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 29/12/2017 |
|
|
40. |
Nghị quyết |
04/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 |
Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng , đô thị văn minh" trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/7/2018 |
|
|
41. |
Nghị quyết |
07/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 |
Ban hành quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/7/2018 |
|
|
42. |
Nghị quyết |
12/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 |
Phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của các cấp ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/7/2018 |
|
|
43. |
Nghị quyết |
35/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2019 |
Hết hiệu lực toàn bộ từ ngày 01/01/2022 |
|
44. |
Nghị quyết |
38/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 |
Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở trong địa bàn tỉnh |
Từ ngày 20/12/2018 |
|
|
45. |
Nghị quyết |
45/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 |
Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban MTTQ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2019 |
|
|
46. |
Nghị quyết |
24/2019/NQ-HĐND ngày 15/07/2019 |
Về việc quy định mức chi cụ thể việc tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/08/2019 |
|
|
47. |
Nghị quyết |
38/2019/NQ-HĐND ngày 15/07/2019 |
Về việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/07/2019 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 01/01/2021 công bố năm 2021 |
|
48. |
Nghị quyết |
39/2019/NQ-HĐND ngày 15/07/2019 |
Về mức đóng góp, hỗ trợ, chế độ miễn giảm đối với người cai nghiện ma túy; mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 01/08/2019 |
|
|
49. |
Nghị quyết |
40/2019/NQ-HĐND ngày 15/07/2019 |
Sửa đổi một số nội dung khoản 2 Điều 1 Nghi quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi. |
Từ ngày 26/07/2019 |
|
|
50. |
Nghị quyết |
71/2019/NQ-HĐND ngày 23/10/2019 |
Về Quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử- văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2025 |
Từ ngày 05/11/2019 |
|
|
51. |
Nghị quyết |
82/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
Nghị quyết về việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/12/2019 |
|
|
52. |
Nghị quyết |
85/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
Nghị quyết thông qua bảng giá đất 5 năm, giai đoạn 2020 -2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2020 |
|
|
53. |
Nghị quyết |
86/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
Nghị quyết về quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 22/12/2019 |
|
|
54. |
Nghị quyết |
87/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
Nghị quyết về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025 |
Từ ngày 01/01/2020 |
|
|
55. |
Nghị quyết |
89/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
Nghị quyết về việc ban hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2025 |
Từ ngày 22/12/2019 |
|
|
56. |
Nghị quyết |
91/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
Nghị quyết về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2020 |
|
|
57. |
Nghị quyết |
92/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
Nghị quyết quy định mức quà chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2020 |
|
|
58. |
Nghị quyết |
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 |
Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 25/7/2020 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 01/08/2022 công bố năm 2023 |
|
59. |
Nghị quyết |
03/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 |
Quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025 |
Từ ngày 01/8/2020 |
|
|
60. |
Nghị quyết |
04/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 |
Về chính sách hỗ trợ kinh phí đầu tư thiết bị thể dục thể thao ngoài trời cho Trung tâm VH- TT các xã, phường, thị trấn và khu thể thao các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 01/01/2021 |
|
|
61. |
Nghị quyết |
06/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 |
Về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 01/01/2020 |
|
|
62. |
Nghị quyết |
08/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội 5 năm 2021-2025 |
Từ ngày 01/01/2021 |
|
|
63. |
Nghị quyết |
09/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 53/2016/ NQ-HĐND và Nghị quyết số 54/2016/ NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2021 |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 |
|
64. |
Nghị quyết |
10/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về sửa đổi một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2016/ NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định mức phân bổ vốn dự toán chi ngân sách thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 |
Từ ngày 01/01/2021 |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 |
|
65. |
Nghị quyết |
11/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 01/01/2021 |
|
|
66. |
Nghị quyết |
12/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về việc hỗ trợ đối với Nghệ nhân lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể và hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các câu lạc bộ dân ca tiêu biểu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 |
Từ ngày 01/01/2021 |
|
|
67. |
Nghị quyết |
13/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 01/01/2021 |
|
|
68. |
Nghị quyết |
14/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Quy định chính sách hỗ trợ các đối tượng thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 |
Từ ngày 01/01/2021 |
|
|
69. |
Nghị quyết |
16/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về quy định một số chính sách hỗ trợ về Dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 01/01/2021 |
|
|
70. |
Nghị quyết |
17/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về quy định chính sách người tham gia Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 |
Từ ngày 01/01/2021 |
|
|
71. |
Nghị quyết |
18/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về quy định một số nội dung và mức chi để thực hiện Đề án về Hỗ trợ hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia giai đôạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/12/2020 |
|
|
72. |
Nghị quyết |
19/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về chính sách hỗ trợ đầu tư dự án cung cấp nước sạch và hỗ trợ giá nước sạch cho vùng nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 01/01/2021 |
|
|
73. |
Nghị quyết |
20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 |
Từ ngày 01/01/2021 |
|
|
74. |
Nghị quyết |
21/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về một số chính sách đặc thù trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và điều dưỡng; thăm hỏi khi ốm đau; gặp mặt, thăm và chúc tết; thăm viếng và tổ chức lễ tang của tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2021 |
|
|
75. |
Nghị quyết |
01/2021/NQ-HĐND ngày 08/03/2021 |
Về việc ban hành một số biện pháp đặc thù để bảo đảm công tác giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với các dự án trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 08/3/2021 |
|
|
76. |
Nghị quyết |
02/2021/NQ-HĐND ngày 05/02/2021 |
Về việc quy định mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ cho bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 08/3/2021 |
|
|
77. |
Nghị quyết |
06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 |
Về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 15/08/2021 |
|
|
78. |
Nghị quyết |
07/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 |
Về việc bãi bỏ Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C |
Từ ngày 15/08/2021 |
|
|
79. |
Nghị quyết |
08/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 |
Về việc giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm C |
Từ ngày 15/08/2021 |
|
|
80. |
Nghị quyết |
09/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 |
Về việc bãi bỏ Lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch tại khoản 2 Mục II Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh |
Từ ngày 15/08/2021 |
|
|
81. |
Nghị quyết |
10/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 |
Về quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/08/2021 |
|
|
82. |
Nghị quyết |
11/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 |
Về quy định các khoản thu dịch vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/08/2021 |
|
|
83. |
Nghị quyết |
12/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 |
Về quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/08/2021 |
|
|
84. |
Nghị quyết |
14/2021/NQ-HĐND ngày 12/11/2021 |
Quy định hỗ trợ đối với trẻ em, giáo viên mầm non; phê duyệt kế hoạch, phương án hỗ trợ, phương án kiểm tra việc hỗ trợ và sử dụng kinh phí cho các cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập... |
Từ ngày 01/12/2021 |
|
|
85. |
Nghị quyết |
15/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 |
Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2022 |
Từ ngày 01/01/2022 |
|
|
86. |
Nghị quyết |
16/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 |
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2022-2025 |
Từ ngày 01/01/2022 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 01/01/2023 công bố năm 2023 |
|
87. |
Nghị quyết |
17/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 |
Về quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chính sách đối với học sinh tham gia đội tuyển, chuyên gia, giáo viên tham gia bồi dưỡng đội dự tuyển làm nguồn đội tuyển chính thức của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế giai đoạn 2022-2025 |
Từ ngày 01/01/2022 |
|
|
88. |
Nghị quyết |
18/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 |
Về quy định mức trợ giúp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi từ đủ 70 đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, cận nghèo, không có lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2022 |
|
|
89. |
Nghị quyết |
19/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 |
Về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022 - 2025 |
Từ ngày 01/01/2022 |
|
|
90. |
Nghị quyết |
20/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 |
Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ đối với người có công với cách mạng và hỗ trợ hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến |
Từ ngày 01/01/2022 |
|
|
91. |
Nghị quyết |
21/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 |
Về bãi bỏ các Nghị Quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 21/12/2021 |
|
|
92. |
Nghị quyết |
54/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 |
Về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/12/2021 |
Hết hiệu lực toàn bộ từ ngày 01/01/2022 |
|
93. |
Nghị quyết |
01/2022/NQ- HĐND ngày 20/7/2022 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ- HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh |
Từ ngày 01/08/2022 |
|
|
94. |
Nghị quyết |
02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm trong trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/08/2022 |
Hết hiệu lực toàn bộ từ ngày 01/01/2023 công bố năm 2023 |
|
95. |
Nghị quyết |
03/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Quy định mức hỗ trợ thường xuyên hằng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội dân phòng và số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/08/2022 |
|
|
96. |
Nghị quyết |
04/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Quy định việc xử lý các cơ sở không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy được đưa vào sử dụng trước ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 01/08/2022 |
|
|
97. |
Nghị quyết |
06/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Thông qua cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/08/2022 |
|
|
98. |
Nghị quyết |
07/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Quy định chính sách vay vốn giải quyết việc làm cho người lao động và hỗ trợ một số chi phí đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/08/2022 |
|
|
99. |
Nghị quyết |
08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Bãi bỏ Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 5 năm 2021của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chế độ hỗ trợ đặc thù trong phòng chống dịch Covid - 19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/07/2022 |
|
|
100. |
Nghị quyết |
09/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm chi phí sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với các cơ sở y tế công lậptrên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/08/2022 |
|
|
101. |
Nghị quyết |
10/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Sửa đổi khoản 2 Điều 1 Chương II của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2022-2025 |
Từ ngày 01/08/2022 |
|
|
102. |
Nghị quyết |
11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Quy định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/08/2022 |
|
|
103. |
Nghị quyết |
12/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên trong học tập trên đại bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 01/08/2022 |
|
|
104. |
Nghị quyết |
13/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 |
Quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp bách sự cố đê điều, các tuyến đê địa phương |
Từ ngày 12/12/2022 |
|
|
105. |
Nghị quyết |
01/2023/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 |
Quy định mức hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người được áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/5/2023 |
|
|
106. |
Nghị quyết |
02/2023/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 |
Quy định diện tích nhà ở tối thiểu để công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/5/2023 |
|
|
107. |
Nghị quyết |
03/2023/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 |
Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/5/2023 |
|
|
108. |
Nghị quyết |
04/2023/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 |
Về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/5/2023 |
|
|
109. |
Nghị quyết |
06/2023/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 |
Ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ xây dựng “Làng văn hóa kiểu mẫu” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2023-2030 |
Từ ngày 16/5/2023 |
|
|
110. |
Nghị quyết |
07/2023/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 |
Ban hành quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước, cơ chế lồng ghép nguồn vốn, cơ chế huy động nguồn lực khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/5/2023 |
|
|
111. |
Nghị quyết |
08/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 |
Bãi bỏ lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 01/8/2023 |
|
|
112. |
Nghị quyết |
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 |
Quy định mức thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025 |
Từ ngày 01/8/2023 |
|
|
113. |
Nghị quyết |
10/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 |
Quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2030 |
Từ ngày 01/8/2023 |
|
|
114. |
Nghị quyết |
11/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 |
Quy định cụ thể mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/8/2023 |
|
|
115. |
Nghị quyết |
12/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 |
Quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/8/2023 |
|
|
116. |
Nghị quyết |
13/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 |
Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2023-2024 |
Từ ngày 01/8/2023 |
|
|
117. |
Nghị quyết |
14/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 71/2019/NQ-HĐND ngày 23/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2025 |
Từ ngày 01/8/2023 |
|
|
118. |
Nghị quyết |
15/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 |
Quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
119. |
Nghị quyết |
16/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 |
Quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
120. |
Nghị quyết |
17/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 |
Quy định mức hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024, năm 2025 |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
121. |
Nghị quyết |
18/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 |
Phân cấp thẩm quyền quyết định, điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hàng năm thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến hết năm 2025 |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
122. |
Nghị quyết |
19/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 |
Quy định tạm thời mức giá dịch vụ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
123. |
Nghị quyết |
20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 |
Quy định chính sách trợ cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
124. |
Nghị quyết |
21/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 |
Quy định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
125. |
Nghị quyết |
22/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 |
Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ kinh phí thành lập tổ chức đảng, tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trong các loại hình doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
126. |
Nghị quyết |
23/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 |
Quy định các mức chi cụ thể bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
127. |
Nghị quyết |
24/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 |
Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
128. |
Quyết định |
434/QĐ-UB ngày 05/5/1997 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý thị trường, thuốc tân dược, đông nam dược dùng cho người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/5/1997 |
|
|
129. |
Quyết định |
1578/QĐ-UB ngày 18/6/1998 |
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội cựu chiến binh các cấp trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 18/6/1998 |
|
|
130. |
Quyết định |
1759/1998/QĐ-UB ngày 09/7/1998 |
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 09/7/1998 |
|
|
131. |
Quyết định |
1793/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 |
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội LHPN các cấp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/7/1998 |
|
|
132. |
Quyết định |
1794/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 |
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội Nông dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/7/1998 |
|
|
133. |
Quyết định |
1795/1998/QĐ-UB ngày 15/07/1998 |
Về ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND các cấp với tổ chức công đoàn |
Từ ngày 15/7/1998 |
|
|
134. |
Quyết định |
716/1999/QĐ-UB ngày 05/4/1999 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong quản lý Nhà nước đối với các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa và thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 05/4/1999 |
|
|
135. |
Quyết định |
1615/1999/QĐ-UB ngày 07/7/1999 |
Về việc ban hành bản quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc quản lý Nhà nước về các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 07/7/1999 |
|
|
136. |
Quyết định |
1938/1999/QĐ-UB ngày 13/8/1999 |
Về việc ban hành quy định quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra |
Từ ngày 13/8/1999 |
|
|
137. |
Quyết định |
1013/QĐ-UB ngày 25/5/2001 |
Về việc thực hiện Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/CP ngày 14/6/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ |
Từ ngày 25/5/2001 |
|
|
138. |
Quyết định |
1922/2002/QĐ-UB ngày 28/5/2002 |
Về ban hành một số điểm về chế độ và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết kiếu nại tố cáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/5/2002 |
|
|
139. |
Quyết định |
5194/2002/QD-UB ngày 31/12/2002 |
Về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Nhà nước |
Từ ngày 01/01/2003 |
|
|
140. |
Quyết định |
2599/2004/QĐ-UB ngày 28/7/2004 |
Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy |
Từ ngày 01/8/2004 |
|
|
141. |
Quyết định |
02/2005/QĐ-UB ngày 05/01/2005 |
Về việc ban hành bản quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã |
Từ ngày 05/01/2005 |
|
|
142. |
Quyết định |
364/2005/QĐ-UBND ngày 01/02/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm thông tin Khoa học- công nghệ và tin học tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/02/2005 |
|
|
143. |
Quyết định |
463/2005/QĐ-UB ngày 17/02/2005 |
Về quy định thưởng nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá và dịnh vụ để hội nhập kinh tế quốc tế |
Từ ngày 17/02/2005 |
|
|
144. |
Quyết định |
21/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 |
Về việc nâng mức thù lao của cán bộ khuyến nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở |
Từ ngày 14/8/2005 |
|
|
145. |
Quyết định |
27/2005/QĐ-UBND ngày 21/9/2005 |
Về việc quy định đặt tên và mã hiệu đường tỉnh |
Từ ngày 21/9/2005 |
|
|
146. |
Quyết định |
03/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 |
Về việc thành lập Trung tâm giám định pháp y tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 22/01/2006 |
|
|
147. |
Quyết định |
05/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 |
Về việc thành lập Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/01/2006 |
|
|
148. |
Quyết định |
08/2006/QĐ-UBND ngày 19/01/2006 |
Về việc đổi tên, quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/01/2006 |
|
|
149. |
Quyết định |
16/2006/QĐ-UB ngày 17/02/2006 |
Về việc thành lập Chi cục Thuỷ lợi Vĩnh Phúc |
Từ ngày 27/02/2006 |
Hết hiệu lực một phần |
|
150. |
Quyết định |
50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 |
Ban hành quy định quản lý và sử dụng Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 14/8/2006 |
Hết hiệu lực một phần |
|
151. |
Quyết định |
59/2006/QĐ-UBND ngày 29/8/2006 |
Ban hành Quy định quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ nông dân nghèo tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 08/9/2006 |
|
|
152. |
Quyết định |
16/2007/QĐ-UBND ngày 09/03/2007 |
Về ban hành danh sách tên miền địa chỉ IP trong các cơ quan hành chính sự nghiệp Vĩnh Phúc tham gia hệ thống mạng VinhPhucNet, CPNet và Internet |
Từ ngày 19/3/2007 |
|
|
153. |
Quyết định |
25/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 của UBND tỉnh về ban hành quy định quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ |
Từ ngày 09/6/2007 |
|
|
154. |
Quyết định |
28/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 |
Về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 04/7/2007 |
|
|
155. |
Quyết định |
31/2007/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 |
Về việc chuyển Chi cục Kiểm lâm thuộc UBND tỉnh về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý |
Từ ngày 05/7/2007 |
|
|
156. |
Quyết định |
47/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 |
Về việc ban hành quy định xử lý các vướng mắc kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp về thủ tục hành chính |
Từ ngày 20/8/2007 |
|
|
157. |
Quyết định |
06/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008 |
Về việc ban hành quy định về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/02/2008 |
|
|
158. |
Quyết định |
14/2008/QĐ-UBND ngày 29/02/2008 |
Về việc ban hành chương trình hành động của tỉnh Vĩnh phúc thực hiện Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP của Chính Phủ sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) |
Từ ngày 29/02/2008 |
|
|
159. |
Quyết định |
17/2008/QĐ-UBND ngày 17/03/2008 |
Về việc ban hành quy định về phân loại đường, phố trong các đô thị tại thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên để áp dụng tính thuế nhà, đất từ năm 2008 |
Từ ngày 27/3/2008 |
|
|
160. |
Quyết định |
1407/2008/QĐ-UBND ngày 02/5/2008 |
Về việc ban hành quy chế tổ chức hoạt động của Tổ liên gia tự quản |
Từ ngày 12/5/2008 |
|
|
161. |
Quyết định |
27/2008/QĐ-UBND ngày 02/6/2008 |
Về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình |
Từ ngày 12/6/2008 |
|
|
162. |
Quyết định |
32/2008/QĐ-UBND ngày 30/06/2008 |
Về việc ban hành Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động |
Từ ngày 10/7/2008 |
|
|
163. |
Quyết định |
33/2008/QĐ-UBND ngày 22/07/2008 |
Về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp |
Từ ngày 01/8/2008 |
|
|
164. |
Quyết định |
45/2008/QĐ-UBND ngày 25/9/2008 |
Về việc ban hành Quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi hộ gia đình không phải xin phép và trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/10/2008 |
|
|
165. |
Quyết định |
46/2008/QĐ-UBND ngày 26/9/2008 |
Về việc thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/10/2008 |
Hết hiệu lực một phần |
|
166. |
Quyết định |
60/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Từ ngày 29/11/2008 |
|
|
167. |
Quyết định |
63/2008/QĐ-UBND ngày 27/11/2008 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp trong công tác phòng cháy, chữa cháy tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 07/12/2008 |
|
|
168. |
Quyết định |
13/2009/QĐ-UBND ngày 25/02/2009 |
Về việc ban hành quy định về việc quản lý xe công nông, xe cơ giới ba bánh, xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 12/3/2009 |
|
|
169. |
Quyết định |
22/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 |
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/4/2009 |
Hết hiệu lực một phần |
|
170. |
Quyết định |
37/2009/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 |
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp trong quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 05/7/2009 |
|
|
171. |
Quyết định |
58/2009/QĐ-UBND ngày 09/11/2009 |
Về việc thành lập Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm và Thuỷ sản tỉnh Vĩnh phúc |
Từ ngày 19/11/2009 |
|
|
172. |
Quyết định |
17/2010/QĐ-UBND ngày 16/7/2010 |
Về việc bãi bỏ văn bản QPPL: Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 06/10/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/7/2010 |
|
|
173. |
Quyết định |
22/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 |
Về việc hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/9/2010 |
|
|
174. |
Quyết định |
25/2010/QĐ-UBND ngày 16/9/2010 |
Về việc chuyển đổi các cơ sở giáo dục mầm non bán công trên địa bàn tỉnh sang cơ sở giáo dục mầm non công lập |
Từ ngày 26/9/2010 |
|
|
175. |
Quyết định |
30/2010/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 05/QĐ-UB ngày 13/01/1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Đài phát thanh- truyền hình tỉnh |
Từ ngày 28/10/2010 |
Hết hiệu lực một phần |
|
176. |
Quyết định |
35/2010/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 |
Về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 17/12/2010 |
Hết hiệu lực một phần |
|
177. |
Quyết định |
36/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 |
Về ban hành quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong chăn nuôi, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thuỷ sản |
Từ ngày 30/12/2010 |
|
|
178. |
Quyết định |
37/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 |
Về ban hành quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong vận chuyển, giết mổ, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm và thuỷ sản |
Từ ngày 30/12/2010 |
|
|
179. |
Quyết định |
12/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 |
Về việc Ban hành Quy chế sửa đổi xét tặng Giải thưởng 5 năm về Văn học - Nghệ thuật tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 04/04/2011 |
|
|
180. |
Quyết định |
15/2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 |
Về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
Từ ngày 29/4/2011 |
|
|
181. |
Quyết định |
21/2011/QĐ-UBND ngày 05/5/2011 |
Ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh và Hội Cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/5/2011 |
|
|
182. |
Quyết định |
22/2011/QĐ-UBND ngày 09/5/2011 |
Ban hành Quy định hoạt động trạm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/5/2011 |
|
|
183. |
Quyết định |
27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 |
Ban hành Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/7/2011 |
Hết hiệu lực một phần |
|
184. |
Quyết định |
30/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 |
Về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/7/2011 |
|
|
185. |
Quyết định |
34/2011/QĐ-UBND ngày 24/8/2011 |
Về việc thành lập Ban giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/9/2011 |
|
|
186. |
Quyết định |
35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 |
Ban hành quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác kiểm soát, công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính |
Từ ngày 16/9/2011 |
Hết hiệu lực một phần |
|
187. |
Quyết định |
36/2011/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 |
Ban hành quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố |
Từ ngày 30/9/2011 |
Hết hiệu lực một phần |
|
188. |
Quyết định |
39/2011/QĐ-UBND ngày 18/10/2011 |
Về Ban hành Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và UBND các cấp trong việc thực hiện Luật Nuôi con nuôi |
Từ ngày 28/10/2011 |
|
|
189. |
Quyết định |
44/2011/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 |
Về việc bổ sung nhiệm vụ của Ban Giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/12/2011 |
|
|
190. |
Quyết định |
48/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 |
Ban hành Nội quy mẫu về Chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/12/2011 |
|
|
191. |
Quyết định |
49/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 |
Về việc xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 07/01/2012 |
|
|
192. |
Quyết định |
04/2012/QĐ-UBND ngày 07/03/2012 |
Ban hành quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng- an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 17/03/2012 |
|
|
193. |
Quyết định |
09/2012/QĐ-UBND ngày 16/05/2012 |
Về việc ban hành quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/5/2012 |
Hết hiệu lực một phần |
|
194. |
Quyết định |
16/2012/QĐ-UBND ngày 11/06/2012 |
Về việc quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/6/2012 |
|
|
195. |
Quyết định |
21/2012/QĐ-UBND ngày 18/07/2012 |
Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/7/2012 |
Hết hiệu lực một phần |
|
196. |
Quyết định |
25/2012/QĐ-UBND ngày 09/08/2012 |
Về việc thành lập Phòng Dân tộc thuộc UBND huyện Tam Đảo và thị xã Phúc Yên |
Từ ngày 19/8/2012 |
|
|
197. |
Quyết định |
25a/2012/QĐ-UBND ngày 08/08/2012 |
Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/8/2012 |
|
|
198. |
Quyết định |
26/2012/QĐ-UBND ngày 17/08/2012 |
Về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu tại Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 17/8/2012 |
|
|
199. |
Quyết định |
28/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 |
Ban hành Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 07/9/2012 |
|
|
200. |
Quyết định |
30/2012/QĐ-UBND ngày 28/09/2012 |
Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao,tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 08/10/2012 |
|
|
201. |
Quyết định |
34/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia Cổng thông tin đối thoại “Doanh nghiệp - Chính quyền” |
Từ ngày 25/10/2012 |
|
|
202. |
Quyết định |
43/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 12/11/2012 |
|
|
203. |
Quyết định |
45/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 |
Ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn chức danh và chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh |
Từ ngày 16/11/2012 |
Hết hiệu lực một phần |
|
204. |
Quyết định |
47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 |
Ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/11/2012 |
Hết hiệu lực một phần |
|
205. |
Quyết định |
52/2012/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 |
Về việc quy định cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện không uống rượu, bia trong ngày làm việc và không hút thuốc lá nơi công sở |
Từ ngày 04/01/2013 |
|
|
206. |
Quyết định |
09/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 |
Về hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng; chuyển đổi mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân |
Từ ngày 17/5/2013 |
|
|
207. |
Quyết định |
11/2013/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 |
Về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sinh vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông |
Từ ngày 14/6/2013 |
|
|
208. |
Quyết định |
13/2013/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 |
Ban hành Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/6/2013 |
|
|
209. |
Quyết định |
14/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/6/2013 |
|
|
210. |
Quyết định |
16/2013/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 |
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và UBND các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước |
Từ ngày 28/6/2013 |
|
|
211. |
Quyết định |
27/2013/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 |
Ban hành Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 31/10/2013 |
|
|
212. |
Quyết định |
31/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 |
Điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, theo Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 26/12/2013 |
Hết hiệu lực một phần |
|
213. |
Quyết định |
33/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 |
Ban hành Quy định tạm thời về Quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 05/01/2014 |
|
|
214. |
Quyết định |
34/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
Từ ngày 06/01/2014 |
|
|
215. |
Quyết định |
01/2014/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 |
Ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung đô thị Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/01/2014 |
|
|
216. |
Quyết định |
06/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 |
Quy định mức chi phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng |
Từ ngày 06/02/2014 |
|
|
217. |
Quyết định |
13/2014/QĐ-UBND ngày 06/03/2014 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/03/2014 |
|
|
218. |
Quyết định |
14/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 |
Quy định một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã |
Từ ngày 21/03/2014 |
|
|
219. |
Quyết định |
15/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/03/2014 |
Hết hiệu lực một phần |
|
220. |
Quyết định |
17/2014/QĐ-UBND ngày 18/04/2014 |
Về việc thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho người trực tiếp trông coi di tích đã xếp hạng trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 28/04/2014 |
|
|
221. |
Quyết định |
19/2014/QĐ-UBND ngày 22/04/2014 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/5/2014 |
|
|
222. |
Quyết định |
23/2014/QĐ-UBND ngày 26/05/2014 |
Quy định về định lượng kết quả của các tiêu chí xếp loại học lực và xếp loại hạnh kiểm của học viên trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/6/2014 |
|
|
223. |
Quyết định |
26/2014/QĐ-UBND ngày 02/07/2014 |
Phê duyệt đề án: đánh giá, phân loại và phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/07/2014 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 05/02/2021 công bố năm 2022 |
|
224. |
Quyết định |
28/2014/QĐ-UBND ngày 10/07/2014 |
Ban hành Quy chế tạm thời quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/7/2014 |
|
|
225. |
Quyết định |
33/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 |
Sửa đổi Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/8/2014 |
|
|
226. |
Quyết định |
37/2014/QĐ-UBND ngày 27/08/2014 |
Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/9/2014 |
|
|
227. |
Quyết định |
38/2014/QĐ-UBND ngày 27/08/2014 |
Ban hành quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/9/2014 |
|
|
228. |
Quyết định |
41/2014/QĐ-UBND ngày 08/09/2014 |
Ban hành quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/9/2014 |
|
|
229. |
Quyết định |
42/2014/QĐ-UBND ngày 15/09/2014 |
Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích đất chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/9/2014 |
Hết hiệu lực một phần |
|
230. |
Quyết định |
43/2014/QĐ-UBND ngày 23/09/2014 |
Ban hành Quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/10/2014 |
|
|
231. |
Quyết định |
46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 |
Về việc thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/10/2014 |
Hết hiệu lực một phần |
|
232. |
Quyết định |
48/2014/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 |
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/11/2014 |
|
|
233. |
Quyết định |
59/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trân địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/12/2014 |
|
|
234. |
Quyết định |
01/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 |
Ban hành quy định về quản lý Hồ Đầm Vạc, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/02/2015 |
|
|
235. |
Quyết định |
03/2015/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 |
V/v ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C |
Từ ngày 14/02/2015 |
|
|
236. |
Quyết định |
05/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 |
Ban hành quy định về công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/02/2015 |
|
|
237. |
Quyết định |
06/2015/QĐ-UBND ngày 12/02/2015 |
Về việc thực hiện chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban MTTQ cấp huyện thực hiện |
Từ ngày 22/02/2015 |
|
|
238. |
Quyết định |
07/2015/QĐ-UBND ngày 25/02/2015 |
Về việc quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 07/03/2015 |
|
|
239. |
Quyết định |
16/2015/QĐ-UBND ngày 16/04/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/4/2015 |
|
|
240. |
Quyết định |
27/2015/QĐ-UBND ngày 24/09/2015 |
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 04/10/2015 |
|
|
241. |
Quyết định |
29/2015/QĐ-UBND ngày 06/10/2015 |
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong việc tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp phiếu lý lịch |
Từ ngày 16/10/2015 |
|
|
242. |
Quyết định |
34/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 |
Về việc tổ chức lại và quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/11/2015 |
Hết hiệu lực một phần |
|
243. |
Quyết định |
35/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/11/2015 |
Hết hiệu lực một phần |
|
244. |
Quyết định |
36/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/11/2015 |
Hết hiệu lực một phần |
|
245. |
Quyết định |
37/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/11/2015 |
Hết hiệu lực một phần |
|
246. |
Quyết định |
38/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/11/2015 |
Hết hiệu lực một phần |
|
247. |
Quyết định |
39/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/12/2015 |
Hết hiệu lực một phần |
|
248. |
Quyết định |
40/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/12/2015 |
|
|
249. |
Quyết định |
43/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 |
Ban hành Quy định phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/12/2015 |
|
|
250. |
Quyết định |
08/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 |
Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 14/02/2016 |
|
|
251. |
Quyết định |
19/2016/QĐ-UBND ngày 06/04/2016 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/4/2016 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 24/06/2019 công bố năm 2020 |
|
252. |
Quyết định |
28/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/5/2016 |
|
|
253. |
Quyết định |
34/2016/QĐ-UBND ngày 19/07/2016 |
Về việc thành lập Chi cục Giám định xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/7/2016 |
|
|
254. |
Quyết định |
36/2016/QĐ-UBND ngày 24/08/2016 |
Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/8/2016 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 03/10/2022 công bố năm 2023 |
|
255. |
Quyết định |
40/2016/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 19/4/2010 của UBND tỉnh về ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành, thị |
Từ ngày 16/10/2016 |
|
|
256. |
Quyết định |
47/2016/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 |
Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật |
Từ ngày 24/12/2016 |
|
|
257. |
Quyết định |
01/2017/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 |
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 04/02/2017 |
|
|
258. |
Quyết định |
02/2017/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/02/2017 |
|
|
259. |
Quyết định |
03/2017/QĐ-UBND ngày 09/02/2017 |
Thành lập Ban quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/02/2017 |
|
|
260. |
Quyết định |
05/2017/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 |
Tổ chức lại Trung tâm Kỹ thuật và Tiết kiệm năng lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/3/2017 |
|
|
261. |
Quyết định |
06/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 |
Ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/3/2017 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 15/01/2020 công bố năm 2021 |
|
262. |
Quyết định |
07/2017/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 |
Về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/3/2017 |
|
|
263. |
Quyết định |
09/2017/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 |
Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật |
Từ ngày 07/4/2017 |
|
|
264. |
Quyết định |
10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên |
Từ ngày 10/4/2017 |
|
|
265. |
Quyết định |
14/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 |
Ban hành Quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/6/2017 |
|
|
266. |
Quyết định |
16/2017/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập |
Từ ngày 19/6/2017 |
|
|
267. |
Quyết định |
17/2017/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 |
Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 13/6/2017 |
|
|
268. |
Quyết định |
21/2017/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 |
Về việc giải thể phòng Pháp chế của các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
Từ ngày 27/7/2017 |
|
|
269. |
Quyết định |
23/2017/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 |
Về việc thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVI, kỳ họp thứ 4 về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/7/2017 |
|
|
270. |
Quyết định |
28/2017/QĐ-UBND ngày 23/08/2017 |
Quy định về thực hiện phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/9/2017 |
|
|
271. |
Quyết định |
29/2017/QĐ-UBND ngày 28/08/2017 |
Về việc thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 07/9/2017 |
|
|
272. |
Quyết định |
31/2017/QĐ-UBND ngày 11/09/2017 |
Về việc giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/9/2017 |
|
|
273. |
Quyết định |
33/2017/QĐ-UBND ngày 19/09/2017 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 21/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/9/2017 |
|
|
274. |
Quyết định |
34/2017/QĐ-UBND ngày 20/09/2017 |
Về việc quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 30/9/2017 |
|
|
275. |
Quyết định |
35/2017/QĐ-UBND ngày 27/09/2017 |
Về việc Ban hành Quy định về trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 07/10/2017 |
|
|
276. |
Quyết định |
37/2017/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 |
Về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Từ ngày 09/10/2017 |
|
|
277. |
Quyết định |
38/2017/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 |
Về thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị quyết số 57/2016/NQ- HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/10/2017 |
|
|
278. |
Quyết định |
40/2017/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 |
Quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/11/2017 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 11/04/2022 công bố năm 2023 |
|
279. |
Quyết định |
42/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 |
Về việc thực hiện hỗ trợ chi phí quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh đối với các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/11/2017 |
|
|
280. |
Quyết định |
43/2017/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 |
Về việc tổ chức lại Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại và Trung tâm Xúc tiến viện trợ phi Chính phủ thành Trung tâm Thông tin đối ngoại và Xúc tiến viện trợ trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/11/2017 |
|
|
281. |
Quyết định |
45/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 |
Quy định về cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 20/11/2017 |
|
|
282. |
Quyết định |
46/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 |
Ban hành quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/11/2017 |
|
|
283. |
Quyết định |
48/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 |
Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật |
Từ ngày 25/12/2017 |
|
|
284. |
Quyết định |
49/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng CSXH tỉnh để cho vay đối với người nghèo, đối tượng chính sách và các đối tượng khác trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 28/12/2017 |
|
|
285. |
Quyết định |
50/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 |
Về việc tổ chức lại Trung tâm Tin học và Trung tâm Công báo thành Trung tâm Tin học - Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/12/2017 |
|
|
286. |
Quyết định |
51/2017/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 |
Về việc thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/12/2017 |
|
|
287. |
Quyết định |
53/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 |
Về việc ban hành quy định thực hiện hỗ trợ chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2018 |
Hết hiệu lực một phần |
|
288. |
Quyết định |
54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 |
Về việc ban hành Quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2018 |
|
|
289. |
Quyết định |
01/2018/QĐ-UBND ngày 05/01/2018 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND tỉnh |
Từ ngày 15/01/2018 |
|
|
290. |
Quyết định |
05/2018/QĐ-UBND ngày 12/04/2018 |
Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/4/2018 |
Hết hiệu lực toàn bộ từ ngày 15/09/2021 |
|
291. |
Quyết định |
06/2018/QĐ-UBND ngày 17/04/2018 |
Về việc ban hành Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và trách nhiệm đối với giảng viên kiêm chức tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/4/2018 |
|
|
292. |
Quyết định |
11/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 |
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/5/2018 |
|
|
293. |
Quyết định |
12/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 |
Về việc ban hành Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác kiểm tra; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/5/2018 |
|
|
294. |
Quyết định |
15/2018/QĐ-UBND ngày 06/06/2018 |
Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/6/2018 |
Hết hiệu lực toàn bộ từ ngày 15/09/2021 |
|
295. |
Quyết định |
17/2018/QĐ-UBND ngày 13/08/2018 |
Về việc ban hành quy định về sử dụng chung cột treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/9/2018 |
|
|
296. |
Quyết định |
18/2018/QĐ-UBND ngày 21/08/2018 |
Về việc ban hành quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/9/2018 |
|
|
297. |
Quyết định |
19/2018/QĐ-UBND ngày 07/09/2018 |
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/9/2018 |
|
|
298. |
Quyết định |
20/2018/QĐ-UBND ngày 13/09/2018 |
Về việc ban hành quy định một số nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 13/9/2018 |
|
|
299. |
Quyết định |
21/2018/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 |
Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 10/10/2018 |
|
|
300. |
Quyết định |
22/2018/QĐ-UBND ngày 22/10/2018 |
Về việc ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất |
Từ ngày 01/11/2018 |
|
|
301. |
Quyết định |
25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 |
Về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/11/2018 |
|
|
302. |
Quyết định |
28/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 |
Về ban hành Quy định quản lý hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/11/2018 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 22/06/2020 công bố năm 2021 |
|
303. |
Quyết định |
30/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 |
Về việc ban hành Quy định tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 14/12/2018 |
|
|
304. |
Quyết định |
33/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 |
Về việc Ban hành Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 07/01/2019 |
|
|
305. |
Quyết định |
02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 |
Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/01/2019 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 06/01/2020 công bố năm 2020 |
|
306. |
Quyết định |
03/2019/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 |
Về việc ban hành Quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/01/2019 |
|
|
307. |
Quyết định |
09/2019/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/3/2019 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 17/04/2020 công bố năm 2021 |
|
308. |
Quyết định |
11/2019/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 |
Ban hành quy định chế độ miễn, giảm về tiền thuê đất và giá cho thuê cơ sở hạ tầng đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 08/3/2019 |
|
|
309. |
Quyết định |
12/2019/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 2, bãi bỏ Khoản 6 Điều 1 của Quyết định số 53/2017/QĐ- UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 08/3/2019 |
|
|
310. |
Quyết định |
19/2019/QĐ-UBND ngày 26/04/2019 |
Về việc phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 10/05/2019 |
Hết hiệu lực toàn bộ từ ngày 15/09/2021 |
|
311. |
Quyết định |
21/2019/QĐ-UBND ngày 20/05/2019 |
về quy định hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/06/2019 |
|
|
312. |
Quyết định |
22/2019/QĐ-UBND ngày 29/05/2019 |
Về việc ủy quyền cho UBND các huyện , thành phố quyết định cho phép miễn, giảm tiền sử dụng đất cho từng đối tượng người có công với cách mạng |
Từ ngày 10/06/2019 |
|
|
313. |
Quyết định |
23/2019/QĐ-UBND ngày 07/06/2019 |
Về Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/06/2019 |
|
|
314. |
Quyết định |
24/2019/QĐ-UBND ngày 14/06/2019 |
Ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/06/2019 |
|
|
315. |
Quyết định |
25/2019/QĐ-UBND ngày 14/06/2019 |
Về việc sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/06/2019 |
|
|
316. |
Quyết định |
27/2019/QĐ-UBND ngày 27/06/2019 |
Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật |
Từ ngày 07/07/2019 |
|
|
317. |
Quyết định |
28/2019/QĐ-UBND ngày 28/06/2019 |
Về việc ban hành quy định về việc thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan trong công tác kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất |
Từ ngày 10/07/2019 |
|
|
318. |
Quyết định |
29/2019/QĐ-UBND ngày 16/07/2019 |
Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/07/2019 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 13/02/2020 công bố năm 2021 |
|
319. |
Quyết định |
30/2019/QĐ-UBND ngày 19/07/2019 |
Về việc ban hành quy định đảm bảo an toàn các công trình lân cận và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/08/2019 |
|
|
320. |
Quyết định |
31/2019/QĐ-UBND ngày 31/07/2019 |
Ban hành quy chế Quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể đối với các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 11/08/2019 |
|
|
321. |
Quyết định |
32/2019/QĐ-UBND ngày 02/08/2019 |
Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của UBND tỉnh về việc quy định nội dung hỗ trợ các tổ chức tự quản về môi trường và một số mức chi sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/08/2019 |
|
|
322. |
Quyết định |
39/2019/QĐ-UBND ngày 29/08/2019 |
Quy định thời gian hoạt động của đại lý, điểm truy nhập Internet công cộng và giao thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Từ ngày 01/10/2019 |
|
|
323. |
Quyết định |
41/2019/QĐ-UBND ngày 04/09/2019 |
Về việc Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/09/2019 |
|
|
324. |
Quyết định |
43/2019/QĐ-UBND ngày 27/09/2019 |
Về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/10/2019 |
|
|
325. |
Quyết định |
45/2019/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 |
Về việc tỉnh ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/10/2019 |
|
|
326. |
Quyết định |
46/2019/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 |
Về ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/10/2019 |
|
|
327. |
Quyết định |
47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 |
Về ban hành Quy định Quản lý các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/10/2019 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 13/12/2021 công bố năm 2022 |
|
328. |
Quyết định |
48/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 |
Về ban hành quy định về bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/11/2019 |
|
|
329. |
Quyết định |
50/2019/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/11/2019 |
|
|
330. |
Quyết định |
51/2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
Quy định về trách nhiệm của người có uy tín, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/11/2019 |
|
|
331. |
Quyết định |
53/2019/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 |
Về việc ban hành Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vât quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/11/2019 |
|
|
332. |
Quyết định |
54/2019/QĐ-UBND ngày 19/11/2019 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/12/2019 |
|
|
333. |
Quyết định |
55/2019/QĐ-UBND ngày 26/11/2019 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức hoạt động, chế độ, chính sách của lực lượng Quần chúng tự nguyện tham gia đảm bảo TTATGT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 09/12/2019 |
|
|
334. |
Quyết định |
56/2019/QĐ-UBND ngày 02/12/2019 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 13/12/2019 |
|
|
335. |
Quyết định |
57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 |
Về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2020 |
|
|
336. |
Quyết định |
58/2019/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 |
Về việc sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/01/2020 |
|
|
337. |
Quyết định |
59/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 |
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/01/2020 |
|
|
338. |
Quyết định |
60/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/01/2020 |
|
|
339. |
Quyết định |
62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024 |
Từ ngày 01/01/2020 |
|
|
340. |
Quyết định |
01/2020/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 |
Về ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 14/01/2020 |
|
|
341. |
Quyết định |
02/2020/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 29/2005/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2005 của UBND tỉnh về ban hành danh mục các cơ quan là nguồn nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ - Tin học tỉnh |
Từ ngày 17/01/2020 |
|
|
342. |
Quyết định |
03/2020/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 |
Ban hành Quy chế hoạt động của Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/01/2020 |
|
|
343. |
Quyết định |
04/2020/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 |
Về việc ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/01/2020 |
|
|
344. |
Quyết định |
05/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 |
Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/02/2020 |
|
|
345. |
Quyết định |
06/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 |
Về việc ban hành quy định về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/02/2020 |
|
|
346. |
Quyết định |
08/2020/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 |
Về việc ban hành giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/02/2020 |
|
|
347. |
Quyết định |
09/2020/QĐ-UBND ngày 07/02/2020 |
Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở giáo dục và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị chuyên dùng tại các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/02/2020 |
|
|
348. |
Quyết định |
10/2020/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 |
Về việc sửa đổi một số điều của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theoQuyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnhVĩnh Phúc |
Từ ngày 13/02/2020 |
|
|
349. |
Quyết định |
12/2020/QĐ-UBND ngày 18/03/2020 |
Về việc Quy định một số nội dung thực hiện Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/3/2020 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 05/12/2020 công bố năm 2022 |
|
350. |
Quyết định |
14/2020/QĐ-UBND ngày 25/03/2020 |
Về việc bãi bỏ Chỉ thị số 10/CT ngày 12/3/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc “về việc tăng cường phòng ngừa và đấu tranh chống nghiện hút ma túy trong học sinh, sinh viên và thanh thiếu niên”. |
Từ ngày 06/4/2020 |
|
|
351. |
Quyết định |
15/2020/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 8 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Xây dựng |
Từ ngày 20/4/2020 |
|
|
352. |
Quyết định |
16/2020/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 1100/1999/QĐ-UB ngày 06/5/1999 và Quyết định số 47/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
Từ ngày 20/4/2020 |
|
|
353. |
Quyết định |
17/2020/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 |
Về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND |
Từ ngày 17/4/2020 |
|
|
354. |
Quyết định |
18/2020/QĐ-UBND ngày 21/04/2020 |
Về việc Ban hành Quy định trình tự, thủ tục thực hiện Nghị quyết số 89/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025 |
Từ ngày 02/5/2020 |
|
|
355. |
Quyết định |
19/2020/QĐ-UBND ngày 21/04/2020 |
Về việc Ban hành quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/5/2020 |
|
|
356. |
Quyết định |
21/2020/QĐ-UBND ngày 29/04/2020 |
Về việc ban hành quy định mức thu; thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triểnđất trồng lúa đối cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/5/2020 |
|
|
357. |
Quyết định |
22/2020/QĐ-UBND ngày 18/05/2020 |
Về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế |
Từ ngày 28/5/2020 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 26/09/2022 công bố năm 2023 |
|
358. |
Quyết định |
23/2020/QĐ-UBND ngày 02/06/2020 |
Về quy định tài sản có giá trị lớn trong trường hợp sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê |
Từ ngày 12/6/2020 |
|
|
359. |
Quyết định |
24/2020/QĐ-UBND ngày 02/06/2020 |
Về ban hành Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 12/6/2020 |
|
|
360. |
Quyết định |
25/2020/QĐ-UBND ngày 11/06/2020 |
Về việc Ban hành Quy chế phối hợp quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/6/2020 |
|
|
361. |
Quyết định |
26/2020/QĐ-UBND ngày 12/06/2020 |
Về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ- UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/6/2020 |
|
|
362. |
Quyết định |
28/2020/QĐ-UBND ngày 19/06/2020 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 26/3/2019 và Quyết định số 44/2019/QĐ- UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Từ ngày 01/7/2020 |
|
|
363. |
Quyết định |
29/2020/QĐ-UBND ngày 06/07/2020 |
Về việc ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/7/2020 |
|
|
364. |
Quyết định |
30/2020/QĐ-UBND ngày 23/07/2020 |
Về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/8/2020 |
|
|
365. |
Quyết định |
31/2020/QĐ-UBND ngày 17/08/2020 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/8/2020 |
|
|
366. |
Quyết định |
32/2020/QĐ-UBND ngày 19/08/2020 |
Về việc Ban hành Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/9/2020 |
|
|
367. |
Quyết định |
34/2020/QĐ-UBND ngày 10/09/2020 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/9/2020 |
|
|
368. |
Quyết định |
35/2020/QĐ-UBND ngày 21/09/2020 |
Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/9/2020 |
|
|
369. |
Quyết định |
36/2020/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 |
Về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc thực hiện thẩm định thiết kế và cấp phép xây dựng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/11/2020 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 25/08/2021 công bố năm 2022 |
|
370. |
Quyết định |
37/2020/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 |
Về việc ban hành Quy định nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản bản tin, thông tin điện tử, truyền thanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/10/2020 |
|
|
371. |
Quyết định |
38/2020/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 |
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm phối hợp quản lý Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/11/2020 |
|
|
372. |
Quyết định |
39/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 |
Ban hành Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/12/2020 |
|
|
373. |
Quyết định |
40/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 |
Sửa đổi khoản 4 Điều 11 Quy định một số nội dung thực hiện Nghị định số 52/2018/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh |
Từ ngày 05/12/2020 |
|
|
374. |
Quyết định |
42/2020/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 13/12/2020 |
|
|
375. |
Quyết định |
43/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 |
Về việc Ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/01/2021 |
|
|
376. |
Quyết định |
44/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 |
Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ thực hiện Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh về hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 15/1/2021 |
|
|
377. |
Quyết định |
46/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 |
Về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và cơ chế kiểm tra, giám sát, kiểm định chất lượng, đánh giá, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/01/2021 |
|
|
378. |
Quyết định |
01/2021/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 |
Về việc ban hành quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/02/2021 |
|
|
379. |
Quyết định |
02/2021/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 |
Về việc ban hành định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 08/02/2021 |
|
|
380. |
Quyết định |
03/2021/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/02/2021 |
|
|
381. |
Quyết định |
04/2021/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/02/2021 |
|
|
382. |
Quyết định |
06/2021/QĐ-UBND ngày 11/03/2021 |
Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/03/2021 |
|
|
383. |
Quyết định |
07/2021/QĐ-UBND ngày 19/03/2021 |
Về việc ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025 theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HDNĐ của HĐND tỉnh |
Từ ngày 30/03/2021 |
|
|
384. |
Quyết định |
09/2021/QĐ-UBND ngày 09/04/2021 |
Về việc ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/04/2021 |
|
|
385. |
Quyết định |
10/2021/QĐ-UBND ngày 15/04/2021 |
Về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/04/2021 |
|
|
386. |
Quyết định |
11/2021/QĐ-UBND ngày 15/04/2021 |
Quy định về phương thức hỗ trợ chênh lệch lãi suất và hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ cho các doanh nghiệp theo Nghị quyết số 87/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025. |
Từ ngày 26/04/2021 |
|
|
387. |
Quyết định |
13/2021/QĐ-UBND ngày 29/04/2021 |
Về việc ban hành quy định thực hiện một số biện pháp đặc thù để bảo đảm công tác giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với các dự án trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 29/04/2021 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 10/12/2021 công bố năm 2022 |
|
388. |
Quyết định |
15/2021/QĐ-UBND ngày 06/05/2021 |
Về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/05/2021 |
|
|
389. |
Quyết định |
20/2021/QĐ-UBND ngày 13/05/2021 |
Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/05/2021 |
|
|
390. |
Quyết định |
21/2021/QĐ-UBND ngày 25/05/2021 |
Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp |
Từ ngày 03/06/2021 |
|
|
391. |
Quyết định |
25/2021/QĐ-UBND25/05/2021 |
Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/06/2021 |
|
|
392. |
Quyết định |
28/2021/QĐ-UBND ngày 27/05/2021 |
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, tiêu chí để tổ chức xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 cho các đối tượng mở rộng có nguy cơ lây nhiễm Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 27/05/2021 |
|
|
393. |
Quyết định |
29/2021/QĐ-UBND 09/06/2021 |
Về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư dự án cung cấp nước sạch và hỗ trợ giá nước sạch cho vùng nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh |
Từ ngày 21/06/2021 |
|
|
394. |
Quyết định |
30/2021/QĐ-UBND ngày 9/6/2021 |
Ban hành điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 9/6/2021 |
Hết hiệu lực toàn bộ từ ngày 7/10/2022 |
|
395. |
Quyết định |
31/2021/QĐ-UBND ngày 11/06/2021 |
Về việc ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/06/2021 |
|
|
396. |
|
32/2021/QĐ-UBND ngày 18/06/2021 |
Về việc quy định các tiêu chí bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai trong việc sử dụng công trình, nhà ở thuộc quyền sở hữu của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/07/2021 |
|
|
397. |
Quyết định |
34/2021/QĐ-UBND ngày 21/06/2021 |
Về việc bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 58/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 vè Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/07/2021 |
|
|
398. |
Quyết định |
38/2021/QĐ-UBND ngày 30/06/2021 |
Về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/07/2021 |
|
|
399. |
Quyết định |
39/2021/QĐ-UBND ngày 20/07/2021 |
Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/07/2021 |
|
|
400. |
Quyết định |
40/2021/QĐ-UBND ngày 20/07/2021 |
Về việc ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/08/2021 |
|
|
401. |
Quyết định |
42/2021/QĐ-UBND ngày 12/08/2021 |
Về việc phân cấp thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/09/2021 |
|
|
402. |
Quyết định |
43/2021/QĐ-UBND ngày 12/08/2021 |
Về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/08/2021 |
|
|
403. |
Quyết định |
44/2021/QĐ-UBND ngày 17/08/2021 |
Ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; phát triển, sử dụng rừng và quản lý lâm sản; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/08/2021 |
|
|
404. |
Quyết định |
45/2021/QĐ-UBND ngày 19/08/2021 |
Bãi bỏ Quyết định số 3429/2001/QĐ-UB ngày 10/12/2001 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/09/2021 |
|
|
405. |
Quyết định |
46/2021/QĐ-UBND ngày 20/08/2021 |
Về việc ban hành Quy định về Quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/09/2021 |
|
|
406. |
Quyết định |
47/2021/QĐ-UBND ngày 23/08/2021 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/09/2021 |
|
|
407. |
Quyết định |
48/2021/QĐ-UBND ngày 24/08/2021 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ |
Từ ngày 03/09/2021 |
|
|
408. |
Quyết định |
50/2021/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 |
Về việc phân cấp, điều chỉnh thẩm quyền thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu; phân cấp giải quyết sự cố và phân công thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/9/2021 |
|
|
409. |
Quyết định |
52/2021/QĐ-UBND ngày 31/08/2021 |
Quy định về phân cấp quản lý đầu tư công một số lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/09/2021 |
|
|
410. |
Quyết định |
55/2021/QĐ-UBND ngày 23/09/2021 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/10/2021 |
|
|
411. |
Quyết định |
56/2021/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 |
Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2021- 2026 |
Từ ngày 21/10/2021 |
|
|
412. |
Quyết định |
61/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 |
Ban hành Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/11/2021 |
Hết hiệu lực một phần từ ngày 25/01/2022 công bố năm 2023 |
|
413. |
Quyết định |
62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 |
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
Từ ngày 13/12/2021 |
|
|
414. |
Quyết định |
63/2021/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 |
Bãi bỏ một phần Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định thực hiện một số biện pháp đặc thù để bảo đảm công tác giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với các dự án trên địa bàn tỉnhgiai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 10/12/2021 |
|
|
415. |
Quyết định |
67/2021/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 |
Quy định về việc xây dựng, quản lý và sử dụng Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/01/2022 |
|
|
416. |
Quyết định |
68/2021/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 |
Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/12/2021 |
|
|
417. |
Quyết định |
69/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 |
Về việc ban hành Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
|
|
418. |
Quyết định |
70/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 |
Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất Chương trình phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/01/2022 |
|
|
419. |
Quyết định |
71/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
|
|
420. |
Quyết định |
72/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ |
Từ ngày 10/01/2022 |
|
|
421. |
Quyết định |
73/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ |
Từ ngày 10/01/2022 |
|
|
422. |
Quyết định |
74/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
|
|
423. |
Quyết định |
75/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
|
|
424. |
Quyết định |
76/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 |
Ban hành Quy chế phối hợp tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 09/01/2022 |
|
|
425. |
Quyết định |
03/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/03/2022 |
|
|
426. |
Quyết định |
04/2022/QĐ-UBND ngày 16/03/2022 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/03/2022 |
|
|
427. |
Quyết định |
05/2022/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 |
Về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý |
Từ ngày 30/03/2022 |
|
|
428. |
Quyết định |
06/2022/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 |
Về việc mức trích kinh phí và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 28/03/2022 |
|
|
429. |
Quyết định |
07/2022/QĐ-UBND ngày 25/03/2022 |
Về việc thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 08/04/2022 |
|
|
430. |
Quyết định |
08/2022/QĐ-UBND ngày 30/03/2022 |
Về việc Ban hành Quy định tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/04/2022 |
|
|
431. |
Quyết định |
09/2022/QĐ-UBND ngày 04/04/2022 |
Về việc bãi bỏ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày Quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 14/04/2022 |
|
|
432. |
Quyết định |
10/2022/QĐ-UBND ngày 07/04/2022 |
Về việc định hướng nội dung hương ước, quy ước thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/04/2022 |
|
|
433. |
Quyết định |
11/2022/QĐ-UBND ngày 12/04/2022 |
Ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/04/2022 |
|
|
434. |
Quyết định |
12/2022/QĐ-UBND ngày 20/04/2022 |
Ban hành Quy định về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở riêng lẻ và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/04/2022 |
|
|
435. |
Quyết định |
13/2022/QĐ-UBND ngày 10/05/2022 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/05/2022 |
|
|
436. |
Quyết định |
14/2022/QĐ-UBND ngày 12/05/2022 |
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/05/2022 |
|
|
437. |
Quyết định |
15/2022/QĐ-UBND ngày 17/05/2022 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/06/2022 |
|
|
438. |
Quyết định |
16/2022/QĐ-UBND ngày 17/05/2022 |
Quy định một số nội dung về lập, thẩm định, thông báo kết quả thẩm địnhbáo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nướctheo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/06/2022 |
|
|
439. |
Quyết định |
18/2022/QĐ-UBND ngày 13/06/2022 |
Ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số |
Từ ngày 13/06/2022 |
|
|
440. |
Quyết định |
19/2022/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 |
Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/07/2022 |
|
|
441. |
Quyết định |
20/2022/QĐ-UBND ngày 23/06/2022 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/07/2022 |
|
|
442. |
Quyết định |
22/2022/QĐ-UBND ngày 24/06/2022 |
Về việc phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/06/2022 |
|
|
443. |
Quyết định |
23/2022/QĐ-UBND ngày 28/07/2022 |
Bãi bỏ Quyết định 65/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/08/2022 |
|
|
444. |
Quyết định |
24/2022/QĐ-UBND ngày 12/08/2022 |
Ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/08/2022 |
|
|
445. |
Quyết định |
25/2022/QĐ-UBND ngày 16/08/2022 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/09/2022 |
|
|
446. |
Quyết định |
26/2022/QĐ-UBND ngày 05/09/2022 |
Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/09/2022 |
|
|
447. |
Quyết định |
28/2022/QĐ-UBND ngày 12/09/2022 |
Bãi bỏ Quyết địnhsố 31/2012/QĐ-UBND ngày 05/10/ 2012 của UBND tỉnh Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, bồi dưỡng đội tuyển tham dự các kỳ thi quốc gia, quốc tế và khu vực tại tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/09/2022 |
|
|
448. |
Quyết định |
29/2022/QĐ-UBND ngày 16/09/2022 |
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế |
Từ ngày 26/09/2022 |
|
|
449. |
Quyết định |
31/2022/QĐ-UBND ngày 27/09/2022 |
Bãi bỏ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/10/2022 |
|
|
450. |
Quyết định |
32/2022/QĐ-UBND ngày 27/09/2022 |
Ban hành quy định quản lý, phân cấp tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/10/2022 |
|
|
451. |
Quyết định |
33/2022/QĐ-UBND ngày 30/09/2022 |
Ban hành quy định về thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 10/10/2022 |
|
|
452. |
Quyết định |
34/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 |
Ban hành Quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/07/2022 |
|
|
453. |
Quyết định |
35/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/10/2022 |
|
|
454. |
Quyết định |
36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 |
Ban hành Quy đinh cụ thể một số tiêu chí trong bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 |
Từ ngày 20/10/2022 |
|
|
455. |
Quyết định |
37/2022/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 |
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành, các cấp và các lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/10/2022 |
|
|
456. |
Quyết định |
38/2022/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 |
Ban hành một số quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/12/2022 |
|
|
457. |
Quyết định |
39/2022/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 |
Ban hành Quy chế hoạt động của Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/12/2022 |
|
|
458. |
Quyết định |
40/2022/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 |
Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/12/2022 |
|
|
459. |
Quyết định |
41/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 |
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Trung tâm dữ liệu tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 30/12/2022 |
|
|
460. |
Quyết định |
42/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp; phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/12/2022 |
|
|
461. |
Quyết định |
43/2022/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 |
Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/12/2022 |
|
|
462. |
Quyết định |
44/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 |
Ban hành Quy định về khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người trái pháp luật, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/12/2022 |
Công bố năm 2023 |
|
463. |
Quyết định |
45/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
Bãi bỏ Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 và Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
|
|
464. |
Quyết định |
46/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 03/01/2023 |
|
|
465. |
Quyết định |
47/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 03/01/2023 |
|
|
466. |
Quyết định |
49/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
|
|
467. |
Quyết định |
50/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
|
|
468. |
Quyết định |
51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
|
|
469. |
Quyết định |
52/2022/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2023 |
|
|
470. |
Quyết định |
53/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 |
Sửa đổi Điều 3 Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
Từ ngày 06/01/2023 |
|
|
471. |
Quyết định |
54/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 |
Bãi bỏ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định về tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/12/2022 |
|
|
472. |
Quyết định |
01/2023/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/01/2023 |
|
|
473. |
Quyết định |
02/2023/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 |
Quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/02/2023 |
|
|
474. |
Quyết định |
03/2023/QĐ-UBND ngày 10/03/2023 |
Ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác Giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023 |
Từ ngày 20/3/2023 |
|
|
475. |
Quyết định |
04/2023/QĐ-UBND ngày 15/03/2023 |
Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn NSNN hỗ trợ các dự án đầu tư xây dựng giao cho cộng đồng dân cư tự thực hiện thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/3/2023 |
|
|
476. |
Quyết định |
05/2023/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/4/2023 |
|
|
477. |
Quyết định |
06/2023/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 |
Ban hành quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/4/2023 |
|
|
478. |
Quyết định |
07/2023/QĐ-UBND ngày 04/04/2023 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Điều 1 Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/4/2023 |
|
|
479. |
Quyết định |
08/2023/QĐ-UBND ngày 25/04/2023 |
Bãi bỏ Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định về bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/4/2023 |
|
|
480. |
Quyết định |
09/2023/QĐ-UBND ngày 04/05/2023 |
Ban hành Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ, mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 14/5/2023 |
|
|
481. |
Quyết định |
10/2023/QĐ-UBND ngày 10/03/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/5/2023 |
|
|
482. |
Quyết định |
11/2023/QĐ-UBND ngày 12/05/2023 |
Ban hành Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/5/2023 |
|
|
483. |
Quyết định |
12/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/5/2023 |
|
|
484. |
Quyết định |
13/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 |
Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/5/2023 |
|
|
485. |
Quyết định |
14/2023/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 |
Ban hành Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/5/2023 |
|
|
486. |
Quyết định |
15/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 |
Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/5/2023 |
|
|
487. |
Quyết định |
16/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 |
Ban hành Quy định về trách nhiệm quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Từ ngày 30/5/2023 |
|
|
488. |
Quyết định |
17/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 |
Bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/5/2023 |
|
|
489. |
Quyết định |
18/2023/QĐ-UBND ngày 02/6/2023 |
Ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định giá đất cụ thể để tính tiền cho một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 12/6/2023 |
|
|
490. |
Quyết định |
19/2023/QĐ-UBND ngày 05/6/2023 |
Ban hành Quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất đối với từng loại vi phạm quy định tại Nghị định số 91/2019/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/6/2023 |
|
|
491. |
Quyết định |
20/2023/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 |
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 25/6/2023 |
|
|
492. |
Quyết định |
21/2023/QĐ-UBND ngày 12/6/2023 |
Ban hành Quy định về quản lý, phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/6/2023 |
|
|
493. |
Quyết định |
23/2023/QĐ-UBND ngày 9/6/2023 |
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Không ghi ngày tháng năm có hiệu lực |
Bãi bỏ vì trùng Quyết định 26/2023/QĐ-UBND |
|
494. |
Quyết định |
22/2023/QĐ-UBND ngày 20/6/2023 |
Quy định cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/6/2023 |
|
|
495. |
Quyết định |
23/2023/QĐ-UBND ngày 9/6/2023 |
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Không ghi ngày tháng năm có hiệu lực |
Bãi bỏ vì trùng Quyết định 26/2023/QĐ-UBND |
|
496. |
Quyết định |
24/2023/QĐ-UBND ngày 29/6/2023 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, cấp phép, thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường và dịch vụ văn hóa công cộng khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/7/2023 |
|
|
497. |
Quyết định |
25/2023/QĐ-UBND ngày 03/7/2023 |
Ban hành Quy chế phối hợp theo dõi, xử lý thông tin xấu, độc trên không gian mạng |
Từ ngày 15/7/2023 |
|
|
498. |
Quyết định |
26/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 |
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/7/2023 |
|
|
499. |
Quyết định |
27/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/8/2023 |
|
|
500. |
Quyết định |
28/2023/QĐ-UBND ngày 29/8/2023 |
Về việc phê duyệt định mức lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/8/2023 |
|
|
501. |
Quyết định |
29/2023/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 |
Ban hành Quy định quản lý chiếu sáng đô thị; phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/9/2023 |
|
|
502. |
Quyết định |
30/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 |
Về việc sửa đổi, bổ sung phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/9/2023 |
|
|
503. |
Quyết định |
31/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bàn hành kèm theo Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý đầu tư công một số lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 17/9/2023 |
|
|
504. |
Quyết định |
32/2023/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 |
Ban hành Quy chế quản lý, cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/10/2023 |
|
|
505. |
Quyết định |
33/2023/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 |
Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/10/2023 |
|
|
506. |
Quyết định |
34/2023/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 |
Quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/9/2023 |
|
|
507. |
Quyết định |
35/2023/QĐ-UBND ngày 12/10/2023 |
Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ 23/10/2023 |
|
|
508. |
Quyết định |
36/2023/QĐ-UBND ngày 19/10/2023 |
Về việc phân cấp thẩm quyền cho các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
Từ ngày 30/11/2023 |
|
|
509. |
Quyết định |
37/2023/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 |
Ban hành Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/11/2023 |
|
|
510. |
Quyết định |
38/2023/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong tổ chức thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/11/2023 |
|
|
511. |
Quyết định |
39/2023/QĐ-UBND ngày 17/11/2023 |
Ban hành Quy định phân công trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi do tỉnh Vĩnh Phúc quản lý |
Từ ngày 20/11/2023 |
|
|
512. |
Quyết định |
40/2023/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
Quy định thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/12/2023 |
|
|
513. |
Quyết định |
41/2023/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
Ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/12/2023 |
|
|
514. |
Quyết định |
43/2023/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 |
Ban hành Quy định và Hướng dẫn xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 04/12/2023 |
|
|
515. |
Quyết định |
44/2023/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 |
Quy định về quản lý các tuyến đê và hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V và tuyến đê sông Phan - Sáu Vó trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/11/2023 |
|
|
516. |
Quyết định |
45/2023/QĐ-UBND ngày 01/12/2023 |
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/11/2023 |
|
|
517. |
Quyết định |
46/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 |
Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/12/2023 |
|
|
518. |
Quyết định |
47/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 |
Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/12/2023 |
|
|
519. |
Quyết định |
49/2023/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 |
Quy định chi tiết nội dung chi và mức chi của Quỹ phòng chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/12/2023 |
|
|
520. |
Quyết định |
50/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 |
Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/12/2023 |
|
|
521. |
Quyết định |
51/2023/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 |
Hỗ trợ triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 |
Từ ngày 30/12/2023 |
|
|
522. |
Quyết định |
52/2023/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 |
Ban hành quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/01/2023 |
|
|
523. |
Quyết định |
53/2023/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2029/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 31/12/2023 |
|
|
524. |
Quyết định |
54/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2024 |
|
|
525. |
Quyết định |
55/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2024 |
|
|
526. |
Quyết định |
56/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2024 |
|
|
527. |
Quyết định |
57/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2024 |
|
|
528. |
Quyết định |
58/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 |
Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
|
529. |
Chỉ thị |
15/CT-UB ngày 02/4/1997 |
Về nhiệm vụ xử lý bom mìn, vũ khí nổ tồn đọng sau chiến tranh |
Từ năm 1997 |
|
|
530. |
Chỉ thị |
17/CT-UB ngày 11/4/1997 |
Về việc tăng cường quản lý hành nghề y, dược tư nhân |
Từ năm 1997 |
|
|
531. |
Chỉ thị |
38/CT-UB ngày 08/11/1997 |
Về việc chấn chỉnh công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú y đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật |
Từ năm 1997 |
|
|
532. |
Chỉ thị |
12/CT-UB ngày 06/5/1998 |
Về việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện và chất độc để khai thác thủy sản |
Từ năm 1998 |
|
|
533. |
Chỉ thị |
15/CT-UB ngày 18/5/1998 |
Về việc tiết kiệm điện |
Từ năm 1998 |
|
|
534. |
Chỉ thị |
25/CT-UB ngày 15/9/1998 |
Về việc tăng cường sự phối hợp với Mặt trận Tổ quốc các cáp đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư |
Từ năm 1998 |
|
|
535. |
Chỉ thị |
12/2002/CT-UB ngày 24/9/2002 |
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao thông và xây dựng trên tuyến quốc lộ 2 qua địa bàn tỉnh |
Từ năm 2002 |
|
|
536. |
Chỉ thị |
16/2002/CT-UB ngày 09/12/2002 |
Về việc đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
Từ năm 2002 |
|
|
537. |
Chỉ thị |
03/2003/CT-UB ngày 04/3/2003 |
Về việc tăng cường công tác Bảo vệ bí mật Nhà nước |
Từ năm 2003 |
|
|
538. |
Chỉ thị |
05/2003/CT-UB ngày 06/4/2003 |
Về việc tăng cường các biện pháp bảo vệ công trình giao thông và hành lang an toàn đường bộ |
Từ năm 2003 |
|
|
539. |
Chỉ thị |
07/2003/CT-UB ngày 28/5/2003 |
Về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch viêm đường hô hấp cấp do virus SARS |
Từ năm 2003 |
|
|
540. |
Chỉ thị |
12/2003/CT-UB ngày 19/8/2003 |
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TW ngày 05/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng |
Từ năm 2003 |
|
|
541. |
Chỉ thị |
14/2003/CT-UB ngày 16/9/2003 |
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TW của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị 03/CT-TU của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống trên địa bàn tỉnh |
Từ năm 2003 |
|
|
542. |
Chỉ thị |
06/2005/CT-UBND ngày 02/3/2005 |
Về việc sử dụng bộ mã ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 trong trao đổi thông tin điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị của tỉnh |
Từ ngày 02/3/2005 |
|
|
543. |
Chỉ thị |
13/2005/CT-UBND ngày 20/6/2005 |
Về việc tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 30/6/2005 |
|
|
544. |
Chỉ thị |
14/2005/CT-UBND ngày 22/6/2005 |
Về việc vận động toàn dân giao nộp vũ khí - vật liệu nổ - công cụ hỗ trợ |
Từ ngày 02/7/2005 |
|
|
545. |
Chỉ thị |
24/2006/CT-UBND ngày 17/3/2006 |
Về việc tiếp tục thực hiện công tác chuyển đổi, dồn ghép ruộng đất trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 27/3/2006 |
|
|
546. |
Chỉ thị |
31/2006/CT-UBND ngày 11/5/2006 |
Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy chữa cháy |
Từ ngày 21/5/2006 |
|
|
547. |
Chỉ thị |
52/2006/CT-UBND ngày 16/8/2006 |
Về việc tăng cường công tác quản lý tổ chức và hoạt động các Hội trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 26/8/2006 |
|
|
548. |
Chỉ thị |
53/2006/CT-UBND ngày 16/8/2006 |
Về việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong quản lý sử dụng xe ô tô công vụ |
Từ ngày 26/8/2006 |
|
|
549. |
Chỉ thị |
58/2006/CT-UBND ngày 29/8/2006 |
Về tiếp tục thực hiện và tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị kinh tế và tổ chức xã hội phối hợp hoạt động với tổ chức Công Đoàn |
Từ ngày 09/9/2006 |
|
|
550. |
Chỉ thị |
71/2006/CT-UBND ngày 22/9/2006 |
Về việc thực hiện “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” |
Từ ngày 02/10/2006 |
|
|
551. |
Chỉ thị |
42/2007/CT-UBND ngày 17/7/2007 |
Về việc triển khai thi hành Luật Cư trú |
Từ ngày 27/7/2007 |
|
|
552. |
Chỉ thị |
07/2008/CT-UBND ngày 25/01/2008 |
Về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các qui định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân |
Từ ngày 04/02/2008 |
|
|
553. |
Chỉ thị |
13/2008/CT-UBND ngày 15/02/2008 |
Về tổ chức thực hiện Chỉ thị 12-CT/TW của Bộ Chính trị "về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giáo dục quốc phòng- an ninh trong tình hình mới", Nghị định 16/2007/NĐ-CP của Chính phủ "về giáo dục quốc phòng- an ninh |
Từ ngày 25/02/2008 |
|
|
554. |
Chỉ thị |
20/2008/CT-UBND ngày 21/3/2008 |
Về việc tăng cường công tác quản lý và thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất nhập cảnh của Công dân, cán bộ công chức, viên chức. |
Từ ngày 21/3/2008 |
|
|
555. |
Chỉ thị |
21/2008/CT-UBND ngày 01/4/2008 |
Về việc tăng cường các biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm |
Từ ngày 11/4/2008 |
|
|
556. |
Chỉ thị |
64/2008/CT-UBND ngày 02/12/2008 |
Về triển khai Luật Thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 12/12/2008 |
|
|
557. |
Chỉ thị |
02/2009/CT-UBND ngày 06/01/2009 |
Về tăng cường công tác quản lý hoạt động Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 16/01/2008 |
|
|
558. |
Chỉ thị |
25/2009/CT-UBND ngày 28/4/2009 |
Về việc tăng cường công tác quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 08/5/2009 |
|
|
559. |
Chỉ thị |
27/2009/CT-UBND ngày 29/4/2009 |
Về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện các chủ trương, giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
Từ ngày 09/5/2009 |
|
|
560. |
Chỉ thị |
33/2009/CT-UBND ngày 09/6/2009 |
Về việc tăng cường quản lý công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 19/6/2009 |
|
|
561. |
Chỉ thị |
42/2009/CT-UBND ngày 08/7/2009 |
Về việc triển khai thi hành Luật thi hành án dân sự |
Từ ngày 18/7/2009 |
|
|
562. |
Chỉ thị |
45/2009/CT-UBND ngày 17/8/2009 |
Về việc tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
Từ ngày 27/8/2009 |
|
|
563. |
Chỉ thị |
50/2009/CT-UBND ngày 28/9/2009 |
Về việc tăng cường công tác thực hiện Đề án 30 |
Từ ngày 08/10/2009 |
|
|
564. |
Chỉ thị |
65/2009/CT-UBND ngày 28/12/2009 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 36/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo |
Từ ngày 07/01/2010 |
|
|
565. |
Chỉ thị |
13/2010/CT-UBND ngày 25/3/2010 |
Về việc tăng cường, nâng cao chất lượng tư vấn đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 04/4/2010 |
|
|
566. |
Chỉ thị |
05/2011/CT-UBND ngày 20/5/2011 |
Về việc tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/5/2011 |
|
|
567. |
Chỉ thị |
06/2011/CT-UBND ngày 27/5/2011 |
Về việc thực hiện bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/6/2011 |
|
|
568. |
Chỉ thị |
04/2012/CT-UBND ngày 16/03/2012 |
Về việc triển khai thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/3/2012 |
|
|
569. |
Chỉ thị |
07/2012/CT-UBND ngày 25/04/2012 |
Về việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
Từ ngày 05/5/2012 |
|
|
570. |
Chỉ thị |
17/2012/CT-UBND ngày 13/12/2012 |
Về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/12/2012 |
|
|
571. |
Chỉ thị |
03/2013/CT-CTUBND ngày 14/3/2013 |
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/3/2013 |
|
|
572. |
Chỉ thị |
05/2014/CT-UBND ngày 16/05/2014 |
Về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 26/5/2014 |
|
|
573. |
Chỉ thị |
05/2015/CT-UBND ngày 21/05/2015 |
Về việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 31/5/2015 |
|
|
574. |
Chỉ thị |
09/2015/CT-UBND ngày 15/07/2015 |
Về tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/7/2015 |
|
|
575. |
Chỉ thị |
11/2015/CT-UBND ngày 08/09/2015 |
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản (cát, sỏi) trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 18/9/2015 |
|
|
Tổng cộng: 575 văn bản, trong đó gồm: 127 Nghị quyết, 401 Quyết định và 47 Chỉ thị./. |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC
THI HÀNH TOÀN BỘ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản |
Thời điểm có hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
Năm công bố |
|
|
||||||||
1. |
Nghị quyết |
33/2004/NQ-HĐ ngày 21/12/2004 |
Về định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, làng, bản, khu dân cư trên địa bàn tỉnh |
Thông qua ngày 16/12/2004 |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ các Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Từ ngày 21/12/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
2. |
Nghị quyết |
19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 |
Về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng |
Từ ngày 02/8/2008 |
Do Nghị quyết số 107/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của HĐND tỉnh Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25-7-2008 của HĐND tỉnh hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
3. |
Nghị quyết |
33/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 |
Về việc cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí và hỗ trợ phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 26/12/2010 |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ các Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Từ ngày 21/12/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
4. |
Nghị quyết |
02/2011/NQ-HĐND ngày 09/4/2011 |
Về hỗ trợ phát triển đường giao thông nội đồng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2020 |
Từ ngày 17/4/2011 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
5. |
Nghị quyết |
03/2011/NQ-HĐND ngày 09/4/2011 |
Về việc xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011 - 2020 |
Từ ngày 17/4/2011 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
6. |
Nghị quyết |
39/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 |
Về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 |
Từ ngày 24/12/2011 |
Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
7. |
Nghị quyết |
42/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 |
Quy định mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/12/2011 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm trong trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/8/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
8. |
Nghị quyết |
75/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 |
Phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 |
Từ ngày 01/01/2013 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
9. |
Nghị quyết |
94/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 |
Ban hành một số chính sách hỗ trợ cho trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện Bộ Tiêu chí quốc gia về y tế xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020 |
Từ ngày 20/7/2013 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
10. |
Nghị quyết |
96/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 |
Về việc quy định một số mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật và định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/7/2013 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Quy định cụ thể mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/8/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
11. |
Nghị quyết |
107/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 |
Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh |
Từ ngày 22/12/2013 |
Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
12. |
Nghị quyết |
115/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 |
Về việc hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao, vui chơi giải trí xã, phường, thị trấn, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa xã miền núi |
Từ ngày 22/12/2013 |
Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản |
31/12/2020 |
Công bố trong kỳ 2019 - 2023 |
|
13. |
Nghị quyết |
119/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 |
Về việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn |
Từ ngày 01/01/2014 |
Được thay thế bởi nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
Công bố năm 2023 |
|
14. |
Nghị quyết |
152/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 |
Thông qua bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/12/2014 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
15. |
Nghị quyết |
159/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 |
Về việc hỗ trợ dự án nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020 |
Từ ngày 22/12/2014 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
16. |
Nghị quyết |
163/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 |
Về việc hỗ trợ kinh phí để thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020 |
Từ ngày 22/12/2014 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
17. |
Nghị quyết |
175/2015/NQ-HĐND ngày 28/7/2015 |
Về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 |
Từ ngày 01/01/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
18. |
Nghị quyết |
189/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 |
Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 |
Từ ngày 01/01/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
19. |
Nghị quyết |
196/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 |
Về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 |
Từ ngày 01/01/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
20. |
Nghị quyết |
201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 |
Về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 |
Từ ngày 01/01/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
21. |
Nghị quyết |
202/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 |
Về ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 |
Từ ngày 01/01/2016 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 87/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2025. |
Từ ngày 01/01/2020 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
22. |
Nghị quyết |
205/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 |
Về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 |
Từ ngày 01/01/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
23. |
Nghị quyết |
207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 |
Về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 |
Từ ngày 01/01/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
24. |
Nghị quyết |
209/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 |
Về tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2016 - 2020 |
Từ ngày 01/01/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
25. |
Nghị quyết |
210/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 |
Về quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020 |
Từ ngày 01/01/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
26. |
Nghị quyết |
24/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 |
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/8/2016 |
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định tại văn bản |
Hết năm học 2020 - 2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
27. |
Nghị quyết |
25/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 |
Về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 |
Từ ngày 01/8/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
28. |
Nghị quyết |
28/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 |
Về một số biện pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017- 2020 |
Từ ngày 01/8/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
29. |
Nghị quyết |
37/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 |
Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 01/8/2016 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định các mức chi cụ thể bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
Công bố năm 2023 |
|
30. |
Nghị quyết |
45/2016/NQ-HĐND ngày 27/09/2016 |
Về việc ban hành một số biện pháp hỗ trợ đặc thù cho các hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện quy hoạch xây dựng các Khu đô thị du lịch, dịch vụ chất lượng cao tại các vùng khó chuyển đổi cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2021 |
Từ ngày 10/10/2016 |
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định tại văn bản |
Từ ngày 01/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
31. |
Nghị quyết |
56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 |
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh |
Từ ngày 01/01/2017 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 25/7/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
32. |
Nghị quyết |
12/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/7/2017 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND Quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
Công bố năm 2023 |
|
33. |
Nghị quyết |
13/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện một số dự án theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/7/2017 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
34. |
Nghị quyết |
17/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Về trang bị phương tiện, thiết bị làm việc cho Công an xã, thị trấn nơi chưa bố trí Công an chính quy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/7/2017 |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ các Nghị quyết của HĐND tỉnh |
Từ ngày 21/12/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
35. |
Nghị quyết |
21/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Quy định một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/7/2017 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định các mức chi cụ thể bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
Công bố năm 2023 |
|
36. |
Nghị quyết |
22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố |
Từ ngày 18/7/2017 |
Được thay thế bởi nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2024 |
Công bố năm 2023 |
|
37. |
Nghị quyết |
24/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Quy định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/7/2017 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh Quy định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/12/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
38. |
Nghị quyết |
26/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/10/2017 |
Được thay thế bởi Nghị quyết 91/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và áp giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 01/01/2020 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
39. |
Nghị quyết |
30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 |
Quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017 - 2021 |
Từ ngày 01/8/2017 |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 15/8/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
40. |
Nghị quyết |
31/2017/NQ-HĐND ngày 24/10/2017 |
Về việc hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng |
Từ ngày 06/11/2017 |
Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 24/10/2017 của HĐND tỉnh về hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
41. |
Nghị quyết |
45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 |
V/v sửa đổi, bổ sung Nghị Quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh |
Từ ngày 29/12/2017 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 của HĐND tỉnh Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 25/7/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
42. |
Nghị quyết |
11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 |
V/v Sửa đổi bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh |
Từ ngày 20/7/2018 |
Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND hết giai đoạn thưc hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
43. |
Nghị quyết |
37/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 24/10/2017 của HĐND tỉnh về hỗ trợ công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng |
Từ ngày 20/12/2018 |
Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
44. |
Nghị quyết |
40/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 |
Về việc Quy định nội dung, mức chi hỗ trợ người được Công an tỉnh tuyển chọn tham gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại nơi đường sắt giao nhau với đường bộ không có nhân viên đường sắt gác |
Từ ngày 01/01/2019 |
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
45. |
Nghị quyết |
42/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 |
Về việc sửa đổi, bổ sung điều 1 Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về một số chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 |
Từ ngày 01/01/2019 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
46. |
Nghị quyết |
46/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 |
Về việc sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 01/01/2019 |
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản. |
Hết năm học 2020 - 2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
47. |
Nghị quyết |
50/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 |
Về việc hỗ trợ đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021 |
Từ ngày 01/01/2019 |
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
48. |
Nghị quyết |
19/2019/NQ-UBND ngày 03/05/2019 |
Về việc hỗ trợ giống lúa chất lượng cao cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/5/2019 |
Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND hết giai đoạn thưc hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
49. |
Nghị quyết |
26/2019/NQ-UBND ngày 15/7/2019 |
Về việc quy định mức phân bổ, một số nội dung chi và mức chi đặc thù bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/8/2019 |
Do hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023 |
|
50. |
Nghị quyết |
70/2019/NQ-HĐND ngày 23/10/2019 |
Quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và HS tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế |
Từ ngày 05/11/2019 |
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
51. |
Nghị quyết |
90/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
Nghị quyết về việc hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2020 |
Từ ngày 01/01/2020 |
Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
52. |
Nghị quyết |
93/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
Nghị quyết quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2020 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/8/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
53. |
Nghị quyết |
01/2020/NQ-HĐND ngày 12/02/2020 |
Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho người bị cách ly y tế tại các cơ sở điều trị, cơ sở cách ly tập trung; người thường trú, tạm trú tại địa phương có dịch bị kiểm soát ra vào theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; hỗ trợ người tham gia trực tại các chốt, trạm kiểm dịch ở các đầu mối giao thông ra vào vùng có dịch do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 13/02/2020 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/5/2021 của HĐND tỉnh Về quy định một số chế độ hỗ trợ đặc thù trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/5/2021 |
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023 |
|
54. |
Nghị quyết |
05/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 |
Về việc giao UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm C thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh |
Từ ngày 25/7/2020 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về việc giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm C |
Từ ngày 15/8/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
55. |
Nghị quyết |
07/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết 50/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ đầu tư, phát triểm cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021 |
Từ ngày 25/7/2020 |
Do hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
56. |
Nghị quyết |
15/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 |
Về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc giai đoạn 2021 - 2025 |
Từ ngày 01/01/2021 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022 - 2025 |
Từ ngày 01/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
57. |
Nghị quyết |
03/2021/NQ-HĐND ngày 16/05/2021 |
Về quy định một số chế độ hỗ trợ đặc thù trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/5/2021 |
Được bãi bỏ bởi nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Bãi bỏ Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 5 năm 2021của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chế độ hỗ trợ đặc thù trong phòng chống dịch Covid - 19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/7/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
58. |
Nghị quyết |
04/2021/NQ-HĐND ngày 16/05/2021 |
Quy định chính sách hỗ trợ kinh phí tiêm vắc xin phòng dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2022 |
Từ ngày 16/5/2021 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2023 |
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023 |
|
59. |
Nghị quyết |
05/2021/NQ-HĐNDngày 16/05/2021 |
Về quy định tạm thời mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV2 trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/5/2021 |
Được thay thế bởi Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 (chưa bao gồm chi phí sinh phẩm xét nghiệm) trong trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế đối với các cơ sở y tế công lậptrên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/8/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
60. |
Nghị quyết |
13/2021/NQ-HĐND ngày 12/11/2021 |
Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/12/2021 |
Hết thời gian thực hiện được quy định trong văn bản |
Năm học 2022-2023 |
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023 |
|
61. |
Nghị quyết |
02/2022/NQ-HĐND ngày 20/07/2022 |
Quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức trợ cấp ngày công lao động của dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm trong trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/01/2022 |
Hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2023 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
62. |
Nghị quyết |
05/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 |
Quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/08/2022 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Quy định nội dung, mức chi chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi đối với lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/8/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
63. |
Nghị quyết |
05/2023/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 |
về việc thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/5/2023 |
Hết thời gian thực hiện được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2024 |
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023 |
|
|
||||||||
64. |
Quyết định |
389/QĐ-UB ngày 23/4/1997 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp luật |
Từ ngày 23/4/1997 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/5/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
65. |
Quyết định |
1678/1998/QĐ-UB ngày 02/7/1998 |
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Ủy ban mặt trận tổ quốc các cấp trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 02/7/1998 |
Được thay thế bởi Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 09/4/2011. Tại Điều 2 của Quyết định số 897/QĐ-UBND có nội dung thay thế Quyết định số 1678/1998/QĐ-UBND ngày 02/7/1998 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp công tác của UBND và UB MTTQ các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 19/04/2011 |
Công bố trong kỳ hth 2019-2023 |
|
66. |
Quyết định |
1100/1999/QĐ-UB ngày 06/5/1999 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các ngành các cấp trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội |
Từ ngày 06/5/1999 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 1100/1999/QĐ-UB ngày 06/5/1999 và Quyết định số 47/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Từ ngày 20/4/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
67. |
Quyết định |
3429/2001/QĐ-UB ngày 10/12/2001 |
Về việc ban hành đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/12/2002 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 45/2021/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 3429/2001/QĐ-UB ngày 10/12/2001 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/9/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
68. |
Quyết định |
1893/2004/QĐ-UB ngày 15/6/2004 |
Về việc thành lập Trung tâm dạy nghề và giới thiệu việc làm Hội nông dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/6/2004 |
Được thay thế bởi Quyết định số 2221/QĐ-UBND ngày 14/8/2015 của UBND tỉnh đổi tên và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp và Hỗ trợ nông dân - Hội nông dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 14/8/2015 |
Công bố năm 2023 |
|
69. |
Quyết định |
2727/2004/QĐ-UB ngày 09/8/2004 |
Về việc thành lập Ban dân tộc và tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 09/8/2004 |
Được thay thế bởi Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 31/01/2009 |
Công bố năm 2023 |
|
70. |
Quyết định |
23/2005/QĐ-UBND ngày 17/8/2005 |
Về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn các công trình lân cận và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/7/2005 |
Được thay thế bởi Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định đảm bảo an toàn các công trình lân cận và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/8/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
71. |
Quyết định |
29/2005/QĐ-UBND ngày 10/10/2005 |
Về việc ban hành danh mục các cơ quan là nguồn nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ - Tin học tỉnh. |
Được thay thế bởi Quyết định số 1749/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Danh mục các cơ quan thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh |
Hết ngày 14/6/2008 |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
72. |
Quyết định |
47/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 |
Về việc quy định mức đóng góp của người bán dâm, người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 14/7/2006 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 1100/1999/QĐ-UB ngày 06/5/1999 và Quyết định số 47/2006/QĐ-UBND ngày 04/7/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Từ ngày 20/4/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
73. |
Quyết định |
32/2007/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 |
Về việc ban hành quy định chế độ hội họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp |
Từ ngày 05/7/2007 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật |
Từ ngày 07/7/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
74. |
Quyết định |
48/2007/QĐ-UBND ngày 10/8/2007 |
Về việc thành lập Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Từ ngày 20/8/2007 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/ 4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động - TB&XH |
Từ ngày 03/6/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
75. |
Quyết định |
57/2007/QĐ-UBND ngày 08/10/2007 |
Về việc kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Xây dựng |
Từ ngày 18/10/2007 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 8 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kiện toàn tổ chức Thanh tra Sở Xây dựng |
Từ ngày 20/4/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
76. |
Quyết định |
58/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 |
Về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/10/2007 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 34/2021/QĐ-UBND ngày 21/6/2021 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 58/2007/QĐ-UBND ngày 10/10/2007 vè Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/7/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
77. |
Quyết định |
25/2008/QĐ-UBND ngày 13/5/2008 |
Về Thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/5/2008 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 06/08/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy điịnh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh |
Từ ngày 16/8/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
78. |
Quyết định |
52/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 |
Về việc thành lập Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/10/2008 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 06/08/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy điịnh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh |
Từ ngày 16/8/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
79. |
Quyết định |
58/2008/QĐ-UBND ngày 10/11/2008 |
Về việc thành lập Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/11/2008 |
Được thay thế bởi Quyết định số 50/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
80. |
Quyết định |
16/2009/QĐ-UBND ngày 03/03/2009 |
Về việc ban hành quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 13/3/2009 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 và Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
81. |
Quyết định |
30/2009/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 |
Về việc quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/5/2009 |
Được thay thế bởi Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người trái pháp luật, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/12/2022 |
Công bố năm 2023 |
|
82. |
Quyết định |
56/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức hoạt động, chế độ chính sách của lực lượng quần chúng tự nguyện tham gia đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/11/2009 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 26/11/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày 06/11/2009 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức hoạt động, chế độ chính sách của lực lượng quần chúng tự nguyện tham gia đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 09/12/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
83. |
Quyết định |
16/2010/QĐ-UBND ngày 08/7/2010 |
Về việc thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/7/2010 |
Được thay thế bởi Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ |
Từ ngày 17/5/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
84. |
Quyết định |
31/2010/QĐ-UBND ngày 20/10/2010 |
Về việc phân công và phân cấp quản lý hoạt động chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/10/2010 |
Được thay thế bởi Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy định quản lý chiếu sáng đô thị; phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/9/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
85. |
Quyết định |
14/2011/QĐ-UBND ngày 09/4/2011 |
Ban hành Quy định chế độ làm thêm giờ, chế độ bồi dưỡng đối với người làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng |
Từ ngày 19/4/2011 |
Được thay thế bởi Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 của UBND tỉnh Quy mức trích kinh phí và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/3/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
86. |
Quyết định |
19/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 |
Về việc Ban hành Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020 |
Từ ngày 20/4/2011 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
87. |
Quyết định |
40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 |
Về Ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 31/10/2011 |
Được thay thế bởi Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 của UBND tỉnh Ban hành Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/12/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
88. |
Quyết định |
42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 |
Về Ban hành Quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 07/11/2011 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/10/2011 Ban hành Quy định xét công nhận nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề mới vào phát triển tại tỉnh; nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/11/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
89. |
Quyết định |
46/2011/QĐ-UBND ngày 16/12/2011 |
Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/12/2011 |
Được thay thế bởi Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; phát triển, sử dụng rừng và quản lý lâm sản; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/8/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
90. |
Quyết định |
55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 |
Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 09/01/2012 |
Được thay thế bởi Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; phát triển, sử dụng rừng và quản lý lâm sản; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/8/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
91. |
Quyết định |
12/2012/QĐ-UBND ngày 23/05/2012 |
Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/6/2012 |
Được thay thế bởi Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông được địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/10/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
92. |
Quyết định |
15/2012/QĐ-UBND ngày 31/05/2012 |
Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các ngành, các cấp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm đối với quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/6/2012 |
Được thay thế bởi Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/02/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
93. |
Quyết định |
17/2012/QĐ-UBND ngày 05/07/2012 |
Về việc ban hành quy định về quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 15/7/2012 |
Được thay thế bởi Quyết định số 53/2019/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định quả lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/11/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
94. |
Quyết định |
23/2012/QĐ-UBND ngày 20/07/2012 |
Về việc sửa đổi một số điều của Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 40/2011/QĐ-UBND ngày 21/10/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/7/2012 |
Được thay thế bởi Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 của UBND tỉnh Ban hành Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/12/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
95. |
Quyết định |
31/2012/QĐ-UBND ngày 05/10/2012 |
Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, bồi dưỡng đội tuyển tham dự các kỳ thi quốc gia, quốc tế và khu vực tại tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/10/2012 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 12/09/2022 UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 05/10/ 2012 của UBND tỉnh Quy định nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, bồi dưỡng đội tuyển tham dự các kỳ thi quốc gia, quốc tế và khu vực tại tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/9/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
96. |
Quyết định |
41/2012/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 |
Ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính “một cửa liên thông” các dự án đầu tư trực tiếp tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 08/11/2012 |
Được thay thế bởi Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 về việc ban hành quy định về thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/10/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
97. |
Quyết định |
42/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 |
Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 55/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/11/2012 |
Được thay thế bởi Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng; phát triển, sử dụng rừng và quản lý lâm sản; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/8/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
98. |
Quyết định |
46/2012/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 |
Ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/11/2012 |
Được thay thế bởi Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/4/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
99. |
Quyết định |
50/2012/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 |
Ban hành quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/12/2012 |
Được thay thế bởi Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc |
Từ ngày 26/7/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
100. |
Quyết định |
01/2013/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 |
Ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn |
Từ ngày 04/01/2013 |
Được thay thế bởi Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/4/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
101. |
Quyết định |
07/2013/QĐ-UBND ngày 14/3/2013 |
Về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức,cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/3/2013 |
Được thay thế bởi Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 17/05/2022 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/6/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
102. |
Quyết định |
12/2013/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 |
Về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/6/2013 |
Được thay thế bởi Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 23/07/2020 của UBND tỉnh Về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/8/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
103. |
Quyết định |
15/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh phúc ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 27/6/2013 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 03/3/2009 và Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
104. |
Quyết định |
17/2013/QĐ-UBND ngày 01/8/2013 |
Về việc bổ sung chức năng, nhiệm vụ về thông tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông |
Từ ngày 11/8/2023 |
Được thay thế bởi Quyết định số 56/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2024 |
Công bố trong kỳ hth 2019-2023 |
|
105. |
Quyết định |
18/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 |
Ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/8/2013 |
Được thay thế bởi Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/10/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
106. |
Quyết định |
02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 |
Ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/01/2014 |
Được thay thể bởi Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 27/09/2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định quản lý, phân cấp tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/10/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
107. |
Quyết định |
04/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 |
Ban hành Quy định về bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/02/2014 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 25/04/2023 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 23/01/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành quy định về bảo vệ môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/4/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
108. |
Quyết định |
08/2014/QĐ-UBND ngày 19/02/2014 |
Ban hành Quy định tạm thời chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cơ quan Báo chí in, Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/03/2014 |
Được thay thế bởi Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy định nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản bản tin, thông tin điện tử, truyền thanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/10/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
109. |
Quyết định |
18/2014/QĐ-UBND ngày 21/04/2014 |
Thực hiện Nghị quyết số 107/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/5/2014 |
Nghị quyết số 107/2013/NQ-HĐND hết thời hạn thực hiện đã được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
110. |
Quyết định |
22/2014/QĐ-UBND ngày 14/05/2014 |
Ban hành Quy định về chế độ thông tin, báo cáo |
Từ ngày 24/5/2014 |
Được thay thế bởi Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 21/09/2020 của UBND tỉnh Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/9/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
111. |
Quyết định |
27/2014/QĐ-UBND ngày 08/07/2014 |
Ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/7/2014 |
Được thay thế bởi Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/6/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
112. |
Quyết định |
29/2014/QĐ- UBND ngày 14/07/2014 |
Ban hành Quy định phối hợp trong việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình |
Từ ngày 24/7/2014 |
Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 23/03/2020 của UBND tỉnh Về việc Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/4/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
113. |
Quyết định |
32/2014/QĐ-UBND ngày 21/07/2014 |
Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 31/7/2014 |
Được thay thế bởi Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 01/02/2021 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/02/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
114. |
Quyết định |
34/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 |
Ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/8/2014 |
Đã được thay thế bởi Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh V/v ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/3/2017 |
|
|
115. |
Quyết định |
35/2014/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 |
Ban hành quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/8/2014 |
Được thay thế bởi Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/11/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
116. |
Quyết định |
50/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 |
Ban hành Quy định về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 07/11/2014 |
Được thay thế bởi Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh quy định về trách nhiệm của người có uy tín, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/11/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
117. |
Quyết định |
51/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 |
Về việc Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 07/11/2014 |
Được thay thế bởi các Quyết định: Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của UBND tỉnh Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2023 của UBND tỉnh Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/12/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
118. |
Quyết định |
52/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 |
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/11/2014 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 10/09/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/9/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
119. |
Quyết định |
57/2014/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 |
Quy định về vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 12/12/2014 |
Được thay thế bởi Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/5/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
120. |
Quyết định |
61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 |
Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2015 - 2019 |
Từ ngày 01/01/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024 |
Từ ngày 01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
121. |
Quyết định |
04/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 |
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/02/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định 31/2019/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 ban hành quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể đối với các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 11/8/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
122. |
Quyết định |
12/2015/QĐ-UBND ngày 12/03/2015 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/03/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 75/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
123. |
Quyết định |
13/2015/QĐ-UBND ngày 12/03/2015 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/03/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 71/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
124. |
Quyết định |
14/2015/QĐ-UBND ngày 18/03/2015 |
Quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/3/2015 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 06/08/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy điịnh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh |
Từ ngày 16/8/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
125. |
Quyết định |
15/2015/QĐ-UBND ngày 18/03/2015 |
Quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/3/2015 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 06/08/2019 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy điịnh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh |
Từ ngày 16/8/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
126. |
Quyết định |
17/2015/QĐ-UBND ngày 23/04/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/5/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 21/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp |
Từ ngày 03/6/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
127. |
Quyết định |
18/2015/QĐ-UBND ngày 18/05/2015 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 163/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh về hỗ trợ kinh phí thực hiện lộ trình tiến tới Bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2015- 2020 |
Từ ngày 28/5/2015 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
128. |
Quyết định |
19/2015/QĐ-UBND ngày 28/05/2015 |
Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 07/6/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 24/6/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
129. |
Quyết định |
20/2015/QĐ-UBND ngày 12/06/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ |
Từ ngày 22/6/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ |
Từ ngày 10/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
130. |
Quyết định |
21/2015/QĐ-UBND ngày 12/06/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ |
Từ ngày 22/6/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ |
Từ ngày 10/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
131. |
Quyết định |
22/2015/QĐ-UBND ngày 12/06/2015 |
Về việc vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ |
Từ ngày 22/6/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ |
Từ ngày 17/5/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
132. |
Quyết định |
23/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/6/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 55/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2024 |
Công bố trong kỳ hth 2019-2023 |
|
133. |
Quyết định |
28/2015/QĐ-UBND ngày 30/09/2015 |
Về việc ban hành quy định mức nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước khi chuyển đất lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/10/2015 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 29/04/2020 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định mức thu; thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triểnđất trồng lúa đối cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/5/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
134. |
Quyết định |
30/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/11/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2023 |
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023 |
|
135. |
Quyết định |
31/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 |
Quy định về đối tượng, trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015 - 2020 |
Từ ngày 01/01/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
136. |
Quyết định |
32/2015/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/11/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/11/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
137. |
Quyết định |
41/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 |
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/12/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/7/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
138. |
Quyết định |
42/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 |
Ban hành Quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/12/2015 |
Được thay thế bởi Quyết định số 46/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và cơ chế kiểm tra, giám sát, kiểm định chất lượng, đánh giá, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
139. |
Quyết định |
49/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 |
Quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2016 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 19/11/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quy định tạm thời mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/12/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
140. |
Quyết định |
01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 |
Ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/01/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/3/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
141. |
Quyết định |
02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/01/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
142. |
Quyết định |
03/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 |
Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/01/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi một số điều Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương |
Từ ngày 03/6/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
143. |
Quyết định |
04/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 |
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/01/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 74/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
144. |
Quyết định |
05/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 |
Về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/01/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
145. |
Quyết định |
06/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 |
Ban hành Quy định hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản và hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Từ ngày 14/02/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
146. |
Quyết định |
11/2016/QĐ-UBND ngày 09/03/2016 |
Về việc Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020 |
Từ ngày 19/3/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
147. |
Quyết định |
13/2016/QĐ-UBND ngày 15/03/2016 |
Ban hành Quy định quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/3/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/02/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
148. |
Quyết định |
14/2016/QĐ-UBND ngày 15/03/2016 |
Về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020 |
Từ ngày 15/3/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
149. |
Quyết định |
17/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 |
Ban hành Quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc học nghề và truyền nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/4/2016 |
Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực thi hành do hết thời hạn thực hiện quy định trong Nghị quyết |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
150. |
Quyết định |
20/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 |
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 17/4/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 12/05/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/5/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
151. |
Quyết định |
21/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 |
Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 17/4/2016 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/ 4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động - TB&XH |
Từ ngày 03/6/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
152. |
Quyết định |
22/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 |
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 17/4/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
153. |
Quyết định |
23/2016/QĐ-UBND ngày 21/04/2016 |
Giao Sở Công Thương thực hiện xác nhận ưu đãi các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/4/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
154. |
Quyết định |
24/2016/QĐ-UBND ngày 29/04/2016 |
Về việc bổ sung giá đất ở của một số vị trí trên địa bàn xã Sơn Lôi huyện Bình Xuyên vào bảng giá đất 05 năm 2015 -2019 của tỉnh |
Từ ngày 09/5/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024 |
Từ ngày 01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
155. |
Quyết định |
25/2016/QĐ-UBND ngày 06/05/2016 |
Ban hành Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 |
Từ ngày 16/5/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
156. |
Quyết định |
26/2016/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 |
Về việc Quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ |
Từ ngày 21/5/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 04/09/2020 của UBND tỉnh Về Quy định vị trí, cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/9/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
157. |
Quyết định |
27/2016/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 |
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/5/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 47/2021/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/9/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
158. |
Quyết định |
29/2016/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 |
Về việc quy định quản lý kinh phí hỗ trợ hoạt động phân luồng học nghề và giải quyết việc làm tại các trường THCS, THPT trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh |
Từ ngày 30/5/2016 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
159. |
Quyết định |
30/2016/QĐ-UBND ngày 25/05/2016 |
Quy định về quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 04/6/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định quản lý các nhiệm vụ khoa hcoj và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/10/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
160. |
Quyết định |
31/2016/QĐ-UBND ngày 27/05/2016 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/6/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 10/05/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/5/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
161. |
Quyết định |
35/2016/QĐ-UBND ngày 19/07/2016 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/7/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
162. |
Quyết định |
37/2016/QĐ-UBND ngày 28/09/2016 |
Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2016 - 2021 |
Từ ngày 08/10/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 56/2021/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh phúc nhiệm kỳ 2021 - 2026 |
Từ ngày 21/10/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
163. |
Quyết định |
38/2016/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 |
Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 13/10/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 14/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các Sở, Ban, ngành, các cấp và các lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/10/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
164. |
Quyết định |
39/2016/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/10/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
165. |
Quyết định |
41/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 |
Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/10/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 03/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/03/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
166. |
Quyết định |
43/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 |
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/12/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 16/03/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/3/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
167. |
Quyết định |
44/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/12/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024 |
Từ ngày 01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
168. |
Quyết định |
4005/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 |
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/12/2016 |
Được thay thế bởi Quyết định số 56/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2024 |
Công bố trong kỳ hth 2019-2023 |
|
169. |
Quyết định |
08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 |
V/v ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/3/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 12/04/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/4/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
170. |
Quyết định |
11/2017/QĐ-UBND ngày 11/4/2017 |
Về việc phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/4/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh “Về việc phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. |
Từ ngày 10/5/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
171. |
Quyết định |
12/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 |
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 08/5/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 50/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
172. |
Quyết định |
13/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 |
Ban hành quy định lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 08/5/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 05/09/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo trì hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/9/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
173. |
Quyết định |
15/2017/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 |
Tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Từ ngày 16/6/2017 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/ 4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động - TB&XH |
Từ ngày 03/6/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
174. |
Quyết định |
18/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 |
Về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/6/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 của UBND tỉnh Quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/9/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
175. |
Quyết định |
19/2017/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 |
Quy định vị trí, chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/7/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/5/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
176. |
Quyết định |
22/2017/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 |
Ban hành Quy định đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 |
Từ ngày 07/8/2017 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
177. |
Quyết định |
24/2017/QĐ-UBND ngày 09/08/2017 |
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/8/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/6/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
178. |
Quyết định |
25/2017/QĐ-UBND ngày 10/08/2017 |
Quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở cấp tỉnh |
Từ ngày 20/8/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về trách nhiệm quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh |
Từ ngày 30/5/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
179. |
Quyết định |
26/2017/QĐ-UBND ngày 17/08/2017 |
Quy chế Quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 27/8/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế quản lý, cung cấp thông tin trên Cổng Thông tin điện tử các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/10/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
180. |
Quyết định |
30/2017/QĐ-UBND ngày 11/09/2017 |
Về việc ban hành Quy định về lập hồ sơ, chỉnh lý, số hóa và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/9/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/6/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
181. |
Quyết định |
32/2017/QĐ-UBND ngày 11/09/2017 |
Về việc Kiện toàn cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/9/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 13/5/2021 của UBND tỉnh Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/5/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
182. |
Quyết định |
36/2017/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 |
Về việc thực hiện hỗ trợ giá thuê hạ tầng đối với các nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất trong các Khu công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển DN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 13/10/2017 |
Khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND quy định Chỉ hỗ trợ đối với các dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đến ngày 31/12/2020, do vậy, hiện nay đã hết thời hạn thực hiện được quy định tại Quyết định |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023 |
|
183. |
Quyết định |
39/2017/QĐ-UBND ngày 13/10/2017 |
Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc danh mục ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh giai đoạn 2017 - 2025 |
Từ ngày 23/10/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 07/6/2019 của UBND tỉnh Về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/6/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
184. |
Quyết định |
41/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 |
Về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/11/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/7/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
185. |
Quyết định |
44/2017/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 |
Về việc bổ sung giá đất ở vào Bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 (Lần 3) |
Từ ngày 18/11/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024 |
Từ ngày 01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
186. |
Quyết định |
47/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ đối với người bị xem xét áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/11/2017 |
Được thay thế bởi Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp trong tổ chức thực hiện công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/11/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
187. |
Quyết định |
52/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 |
Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2018 |
Được thay thế bởi Quyết định số 38/2021/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của UBND tỉnh Về việc ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ 10/7/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
188. |
Quyết định |
55/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 |
Về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2018 |
Được thay thế bởi Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 của UBND tỉnh Về việc ban hành một số quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/12/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
189. |
Quyết định |
02/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 |
Về việc tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/01/2018 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/ 4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động - TB&XH |
Từ ngày 03/6/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
190. |
Quyết định |
03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 |
Về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/02/2018 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 17/08/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/8/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
191. |
Quyết định |
07/2018/QĐ-UBND ngày 19/04/2018 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/4/2018 |
Được thay thế bởi Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 12/08/2022 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/8/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
192. |
Quyết định |
08/2018/QĐ-UBND ngày 20/04/2018 |
Về việc ban hành Quy định thực hiện Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017- 2021 |
Từ ngày 30/4/2018 |
Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND hết hiệu lực thi hành do được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và thu hút, trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 |
Từ ngày 15/8/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
193. |
Quyết định |
09/2018/QĐ-UBND ngày 27/04/2018 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/5/2018 |
Được thay thế bởi Quyết định số 71/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
194. |
Quyết định |
10/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 |
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/5/2018 |
Được thay thế bởi Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND tỉnh Ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/12/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
195. |
Quyết định |
13/2018/QĐ-UBND ngày 15/05/2018 |
Về việc Quy định về thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp, phạm vi rộng, ảnh hưởng đến nhiều đối tượng |
Từ ngày 30/5/2018 |
Được thay thế bởi Quyết định số 40/2023/QĐ-UBND ngày 24/11/2023 của UBND tỉnh Quy định thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/12/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
196. |
Quyết định |
14/2018/QĐ-UBND ngày 22/05/2018 |
Ban hành Quy định về Tiêu chí ưu tiên lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/6/2018 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 54/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh Ban hành quy định về tiêu chí ưu tiên, lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/12/2022 |
Công bố năm 2023 |
|
197. |
Quyết định |
16/2018/QĐ-UBND ngày 27/06/2018 |
Về việc bổ sung giá đất vào Bảng giá đất 5 năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 (Bổ sung lần 4) |
Từ ngày 10/7/2018 |
Được thay thế bởi Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024 |
Từ ngày 01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
198. |
Quyết định |
23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 |
Về ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND |
Từ ngày 05/11/2018 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
199. |
Quyết định |
24/2018/QĐ-UBND ngày 24/10/2018 |
V/v sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ |
Từ ngày 01/11/2018 |
Được thay thế bởi Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/5/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
200. |
Quyết định |
26/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 |
Về việc ban hành đơn giá các dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 10/11/2018 |
Được thay thế bởi Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ văn bản quy pham pháp luật |
Từ ngày 01/01/2020 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
201. |
Quyết định |
27/2018/QĐ-UBND ngày 05/11/2018 |
Về việc Quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/11/2018 |
Được thay thế bởi Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 29/8/2023 của UBND tỉnh Về việc phê duyệt định mức lập dự toán, quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/8/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
202. |
Quyết định |
29/2018/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 |
Về việc sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/11/2018 |
Được thay thế bởi Quyết định số 21/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp |
Từ ngày 03/6/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
203. |
Quyết định |
31/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 |
Về việc ban hành Quy định bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 33/2023/QĐ-UBND ngày 12/9/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/10/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
204. |
Quyết định |
32/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 |
Về quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 và Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/12/2018 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
205. |
Quyết định |
01/2019/QĐ-UBND ngày 05/01/2019 |
Về việc sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/01/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 10/05/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/5/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
206. |
Quyết định |
04/2019/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 |
Về việc quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/01/2019 |
Hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2020 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
207. |
Quyết định |
05/2019/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 |
Về việc sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 09/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/02/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnhVề quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/6/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
208. |
Quyết định |
06/2019/QĐ-UBND ngày 01/02/2019 |
Về quy định một số nội dung về lập, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/02/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 17/05/2022 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về lập, thẩm định, thông báo kết quả thẩm địnhbáo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nướctheo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/06/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
209. |
Quyết định |
07/2019/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 |
Về sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh |
Từ ngày 25/02/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 55/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2024 |
Công bố trong kỳ hth 2019-2023 |
|
210. |
Quyết định |
08/2019/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 |
Về ban hành điều kiện, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, thôn dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, điều kiện xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2020 |
Từ ngày 25/02/2019 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
211. |
Quyết định |
10/2019/QĐ-UBND ngày 21/02/2019 |
Về giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/3/2019 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
212. |
Quyết định |
13/2019/QĐ-UBND ngày 01/03/2019 |
Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 12/3/2019 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 29/04/2020 của UBND tỉnh Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/5/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
213. |
Quyết định |
14/2019/UBND ngày 26/03/2019 |
Bổ sung, sửa đổi mức giá đối với một số dịch vụ tại quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/4/2019 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 19/06/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 26/3/2019 và Quyết định số 44/2019/QĐ- UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Từ ngày 01/7/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
214. |
Quyết định |
15/2019/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 |
Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên điah bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp; phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/12/2022 |
Công bố năm 2023 |
|
215. |
Quyết định |
16/2019/QĐ-UBND ngày 04/4/2019 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 12/4/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/7/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
216. |
Quyết định |
17/2019/QĐ-UBND ngày 05/04/2019 |
Về việc sửa đổi, bổ sung nội dung 2.2, Khoản 2, Điều 4, Quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015, Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 của HĐND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/4/2019 |
Hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
217. |
Quyết định |
18/2019/QĐ-UBND ngày 23/04/2019 |
Quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông trung cấp theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh phúc |
Từ ngày 05/5/2019 |
Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 và Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh hết hiệu lực thi hành do hết thời hạn thực hiện quy định trong Nghị quyết |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
218. |
Quyết định |
20/2019/QĐ-UBND ngày 09/05/2019 |
Về việc sửa đổi Điều 3, Quyết định 12/2017/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/05/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 50/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
219. |
Quyết định |
26/2019/QĐ-UBND ngày 14/06/2019 |
Về ban hành Quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ kinh phí đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2021 theo Nghị quyết số 50/2018/NQ-HĐND ngày 18/12/2018 của HĐND tỉnh |
Từ ngày 25/6/2019 |
Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
220. |
Quyết định |
33/2019/QĐ-UBND ngày 05/08/2019 |
Về quy định về thực hiện hỗ trợ giống lúa chất lượng cho người trồng lúa trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 03/5/2019 của HĐND tỉnh |
Từ ngày 15/5/2019 |
Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 03/5/2019 của HĐND tỉnh hết hiệu lực do Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND hết giai đoạn thực hiện được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
221. |
Quyết định |
34/2019/QĐ-UBND ngày 06/08/2019 |
Sửa đổi khoản 1, Điều 4 Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng nhiệm vụ , quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh |
Từ ngày 16/8/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ |
Từ ngày 17/5/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
222. |
Quyết định |
35/2019/QĐ-UBND ngày 06/08/2019 |
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy điịnh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh |
Từ ngày 16/8/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 71/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
223. |
Quyết định |
36/2019/QĐ-UBND ngày 08/08/2019 |
Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn Phòng UBND tỉnh |
Từ ngày 19/08/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày 12/5/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/5/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
224. |
Quyết định |
37/2019/QĐ-UBND ngày 08/08/2019 |
Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 4005/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh |
Từ ngày 19/02/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 56/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2024 |
Công bố trong kỳ hth 2019-2023 |
|
225. |
Quyết định |
38/2019/QĐ-UBND ngày 23/08/2019 |
Quy định chủng loại, số lượng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/09/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 36/2023/QĐ-UBND ngày 19/10/2023 của UBND tỉnh Về việc phân cấp thẩm quyền cho các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
Từ ngày 30/10/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
226. |
Quyết định |
40/2019/QĐ-UBND ngày 29/08/2019 |
Về việc điều chỉnh, bổ sung giá đất vào Bảng giá đất 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 (lần 5) |
Từ ngày 10/9/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024 |
Từ ngày 01/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
227. |
Quyết định |
42/2019/QĐ-UBND ngày 25/09/2019 |
Về việc Ban hành Quy định về thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/10/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 30/09/2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định về thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 10/10/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
228. |
Quyết định |
44/2019/QĐ-UBND ngày 30/09/2019 |
Về việc ngưng hiệu lực Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 26/3/2019 của UBND tỉnh Bổ sung, sửa đổi mức giá đối với một số dịch vụ tại Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/10/2019 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 19/06/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 26/3/2019 và Quyết định số 44/2019/QĐ- UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Từ ngày 01/7/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
229. |
Quyết định |
49/2019/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 |
Về việc sửa đổi khoản 2, Điều 3 Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 29/10/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2023 |
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023 |
|
230. |
Quyết định |
52/2019/QĐ-UBND ngày 07/11/2019 |
Về việc sửa đổi Khoản 2, điều 3 Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 18/11/2019 |
Được thay thế bởi Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
231. |
Quyết định |
61/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2020 |
Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn bản. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
232. |
Quyết định |
07/2020/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 |
Về việc ban hành Quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/02/2020 |
Được thay thế bởi Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh Về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/8/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
233. |
Quyết định |
11/2020/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/3/2020 |
Được thay thế bởi Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/3/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
234. |
Quyết định |
13/2020/QĐ-UBND ngày 23/03/2020 |
Về việc Ban hành Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/4/2020 |
Được thay thế bởi Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 24/06/2022 của UBND tỉnh Phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/6/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
235. |
Quyết định |
20/2020/QĐ-UBND ngày 29/04/2020 |
Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/5/2020 |
Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
236. |
Quyết định |
27/2020/QĐ-UBND ngày 12/06/2020 |
Về việc Ban hành Quy chế phối hợp trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/6/2020 |
Được thay thế bởi Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/11/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
237. |
Quyết định |
33/2020/QĐ-UBND ngày 04/09/2020 |
Về Quy định vị trí, cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/9/2020 |
Được thay thế bởi Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ |
Từ ngày 03/9/2021 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
238. |
Quyết định |
41/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 |
Sửa đổi khoản 3, Điều 3 Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 20 / 01 / 2016 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/12/2020 |
Được thay thế bởi Quyết định số 74/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
239. |
Quyết định
|
45/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 |
Về quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/01/2021 |
QĐ áp dụng cho năm 2021, được kéo dài thực hiện đến năm 2022 theo QĐ số 78/2021/QĐ-UBND Về việc bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất và tiếp tục thực hiện Quyết định số 45/2020/QĐ - UBND ngày 31/12/2020 và được kéo dài đén khi có Quyết định mới thay thế. Đến nay Quyết định số 78/2021/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành do được thay thế bởi Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/12/2022 |
Công bố năm 2023 |
|
240. |
Quyết định |
05/2021/QĐ-UBND ngày 03/03/2021 |
Về việc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/3/2021 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 27/09/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/10/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
241. |
Quyết định |
14/2021/QĐ-UBND ngày 29/04/2021 |
Quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND của ngày 14/12/2020 Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Từ ngày 10/5/2021 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 04/04/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh Quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 15/4/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
242. |
Quyết định |
16/2021/QĐ-UBND ngày 06/05/2021 |
Về việc sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua – Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ |
Từ ngày 17/5/2021 |
Được thay thế bởi Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ |
Từ ngày 10/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
243. |
Quyết định |
17/2021/QĐ-UBND ngày 06/05/2021 |
Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ |
Từ ngày 17/5/2021 |
Được thay thế bởi Quyết định số 75/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
244. |
Quyết định |
18/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 |
sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ |
Từ ngày 06/05/2021 |
Được thay thể bởi Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 209/QĐ-UBND |
|
245. |
Quyết định |
19/2021/QĐ-UBND ngày 06/05/2021 |
Về việc sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 08 / 4/ 2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Từ ngày 17/05/2021 |
Được thay thế bởi Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
246. |
Quyết định |
22/2021/QĐ-UBND ngày 25/05/2021 |
Về sửa đổi một số điều Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương |
Từ ngày 03/06/2021 |
Được thay thế bởi Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
247. |
Quyết định |
23/2021/QĐ-UBND ngày 25/05/2021 |
Về sửa đổi Điều 3 Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Từ ngày 03/6/2021 |
Được thay thế bởi Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 16/03/2022 của UBND tỉnh Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/3/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
248. |
Quyết định |
24/2021/QĐ-UBND ngày 25/05/2021 |
Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/ 4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động - TB&XH |
Từ ngày 03/6/2021 |
Được thay thế bởi Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 12/05/2022 của UBND tỉnh Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/5/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
249. |
Quyết định |
36/2021/QĐ-UBND ngày 30/06/2021 |
Về việc bổ sung Khoản 2 Điều 2 của Quyết định số 45/2020/QĐ - UBND ngày 31/12/2020 Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/07/2021 |
Được thay thế bởi Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/12/2022 |
Công bố năm 2023 |
|
250. |
Quyết định |
37/2021/QĐ-UBND ngày 30/06/2021 |
Về việc ủy quyền cho UBND các huyện, thành phố quyết định giá thu tiền sử dụng đất khi giao đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 10/07/2021 |
Được thay thế bởi Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 02/6/2023 của UBND tỉnh Ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định giá đất cụ thể để tính tiền cho một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 12/6/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
251. |
Quyết định |
41/2021/QĐ-UBND ngày 21/07/2021 |
Về việc sửa đổi, bổ sung danh mục chủng loại, số lượng máy móc thiết bị chuyên dùng |
Từ ngày 31/07/2021 |
Được thay thế bởi Quyết định số 36/2023/QĐ-UBND ngày 19/10/2023 của UBND tỉnh Về việc phân cấp thẩm quyền cho các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý |
Từ ngày 30/10/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
252. |
Quyết định |
53/2021/QĐ-UBND ngày 10/09/2021 |
Quy định mức hỗ trợ triển khai thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/09/2021 |
Được thay thế bởi Quyết định số 51/2023/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh Hỗ trợ triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 |
Từ ngày 30/12/2023 |
Công bố trong kỳ hth 2029 - 2023 |
|
253. |
Quyết định |
64/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 |
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/12/2021 |
Hết thời hạn thực hiện được quy định trong văn bản |
Từ ngày 01/01/2022 |
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023 |
|
254. |
Quyết định |
65/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 |
Về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2022 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 28/07/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định 65/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/8/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
255. |
Quyết định |
66/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 |
về ngưng hiệu lực một số giá dịch vụ tại các chợ trên địa bàn tỉnh quy định tại Biểu số 01, 02 Quyết định số 18/2017/QĐ - UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2022 |
Được thay thế bởi Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 của UBND tỉnh Quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/9/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
256. |
Quyết định |
78/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 |
Về việc bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất và tiếp tục thực hiện Quyết định số 45/2020/QĐ - UBND ngày 31/12/2020 |
Từ ngày 10/07/2021 |
Được thay thế bởi Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh Quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 23/12/2022 |
Công bố năm 2023 |
|
257. |
Quyết định |
01/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 |
Bãi bỏ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh Quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND của ngày 14/12/2020 Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 24/01/2022 |
Được thay thế bởi Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 04/04/2022 của UBND tỉnh Bãi bỏ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh Quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 15/4/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
|
258. |
Quyết định |
21/2022/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 |
Về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/6/2022 |
Được thay thế bởi Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 15/9/2023 của UBND tỉnh Quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/9/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
259. |
Chỉ thị |
10/CT ngày 12/3/1997 |
Về việc tăng cường phòng ngừa và đấu tranh chống nghiện hút ma túy trong học sinh, sinh viên và thanh thiếu niên |
Từ năm 1997 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 25/03/2020 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ Chỉ thị số 10/CT ngày 12/3/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc “về việc tăng cường phòng ngừa và đấu tranh chống nghiện hút ma túy trong học sinh, sinh viên và thanh thiếu niên”. |
Từ ngày 06/4/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
|
260. |
Chỉ thị |
14/2002/CT-UB ngày 27/11/2002 |
Về việc quản lý và nâng cao hiệu quả khai thác tủ sách pháp luật |
Từ năm 2002 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/5/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
261. |
Chỉ thị |
16/2010/QĐ-UBND ngày 07/7/2010 |
Về việc tổ chức thực hiện Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
Từ ngày 07/7/2010 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh Bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/5/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
Tổng số: 261 văn bản (Trong đó: 62 Nghị quyết; 196 Quyết định; 03 Chỉ thị) |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC
MỘT PHẦN TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản |
Thời điểm có hiệu lực |
Nội dung, quy định hết hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực |
|
|
|||||||
1. |
64/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 |
Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao,tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 22/7/2012 |
- Khoản 1 Điều 3; - Điểm a, b, c Khoản 3 Điều 3; - Tiết 1, tiết 2 điểm d Khoản 3 Điều 3. |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 93/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Vĩnh phúc |
Từ ngày 01/01/2020 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
Điểm c, d, d khoản 1 Điều 1và các khoản 1, 3 Điều 3 |
Được thay thế bởi Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/8/2021 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
||||
- Khoản 1 Điều 3;- Điểm a,b,c Khoản 3 Điều 3; - Tiết 1, tiết 2 điểm d Khoản 3 Điều 3.
|
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 93/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Vĩnh phúc |
Từ ngày 01/01/2020 |
Công bố tại Quyết định 392/QĐ-UBND |
||||
2. |
155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 |
Về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C |
Từ ngày 22/12/2014 |
Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 42/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh |
Từ ngày 29/12/2017 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 155/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của HĐND tỉnh về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm của tỉnh và dự án trọng điểm nhóm C |
Từ ngày 15/8/2021 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
||||
3. |
54/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 |
Về ban hành quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 |
Từ ngày 01/01/2017 |
- Biểu định mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3; - Cộng đầu dòng thứ 2, gạch đầu dòng thứ hai tại điểm b khoản 1 Điều 3; - Biểu định mức quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3; - Đoạn thứ 1 điểm a khoản 3 Điều 3; - Số thứ tự 1, số thứ tự 3 và số thứ tự 4 của Biểu định mức quy định tại điểm d khoản 8 Điều 4; - Gạch đầu dòng thứ 1 điểm a khoản 2 Điều 4; - Cộng đầu dòng thứ 2, gạch đầu dòng thứ hai điểm a khoản 2 Điều 4; - Mục 9.1; nội dung 2; nội dung 3mục 9.2 số thứ tự 9 và số thứ tự 10 của Biểu định mức quy định tại Điều 5. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh Về sửa đổi một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2016/ NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định mức phân bổ vốn dự toán chi ngân sách thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND
|
4. |
53/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 |
Về việc quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi |
Từ ngày 29/12/2017 |
- Nội dung số thứ tự 4,5,6 của bảng biểu tại điểm a Khoản 2 Điều 1. - Điểm c Khoản 2 Điều 1. |
Được sửa đổi bởi nghị quyết số 40/2019/NQ-HĐND ngày 15/07/2019 của HĐND tỉnh Sửa đổi một số nội dung khoản 2 Điều 1 Nghi quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi. |
Từ ngày 26/7/2019 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
- Nội dung số thứ tự 4,5,6 của Bảng biểu tại điểm a Khoản 1 Điều 1.- Điểm c Khoản 2 Điều 1.
|
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 40/2019/NQ-HĐND ngày 15/7/2019 của HĐND tỉnh sửa đổi một số nội dung Khoản 2 Điều 1 nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi. |
Từ ngày 26/7/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
||||
5. |
38/2019/NQ-HĐND ngày 15/07/2019 |
Về việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, cải tạo cống, rãnh thoát nước và nạo vét các thủy vực tiếp nhận nước thải, khắc phục ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/7/2019 |
Khoản 1 Điều 1 |
Hết thời hạn thực hiện được quy định trong Nghị quyết số 38/2019/NQ-HĐND. |
Từ ngày 01/01/2021 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
6. |
71/2019/NQ-HĐND ngày 23/10/2019 |
Về Quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử- văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2025 |
Từ ngày 05/11/2019 |
- Danh mục di tích được đầu tư theo lộ trình tại khoản 2 Điều 1 - Điểm c khoản 3 Điều 1 - Điểm b Điều 2 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 71/2019/NQ-HĐND ngày 23/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ hệ thống di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2025 |
Từ ngày 01/8/2023 |
Công bố năm 2023 |
7. |
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/07/2020 |
Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 25/7/2020 |
Lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch tại khoản 2 Mục II Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh Về việc bãi bỏ Lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch tại khoản 2 Mục II Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của HĐND tỉnh |
Từ ngày 15/8/2021 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
- Đối tượng nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3- Điểm k khoản 1 Điều 3 - Cơ quan, tổ chức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai quy định tại điểm 1 khoản 1 Điều 3 - Đối tượng được miễn, không phải nộp lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện) quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 3 - Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với giấy phép do cơ quan địa phương thực hiện) quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 - Nội dung và mức thu một số loại phí, lệ phí tại Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh |
Được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 01/2022/NQ- HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ- HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh |
Từ ngày 01/8/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
||||
- Điểm a, khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND- Nội dung 1 Mục II tại biểu Danh mục, mức thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2020/NQ - HĐND |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Bãi bỏ lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 01/8/2023 |
Công bố năm 2023 |
||||
8. |
16/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 |
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2022-2025 |
Từ ngày 01/01/2022 |
Khoản 2 Điều 1 Chương II Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND |
Được sửa đổi bởi Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của HĐND tỉnh sửa đổi khoản 2 Điều 1 Chương II Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của HĐND tỉnh Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn 2022-2025 |
Từ ngày 01/01/2023 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
9. |
01/2022/NQ- HĐND ngày 20/7/2022
|
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 02/2020/NQ- HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh |
Từ ngày 01/08/2022 |
- Khoản 4, Điều 1 của Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND - Khoản 3 tại biểu Danh mục, mức thu một số loại phí, lệ phí sửa đổi, bổ sung kèm theo Nghị quyết số 01/2022/NQ- HĐND |
Được bãi bỏ bởi Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Bãi bỏ lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 01/8/2023 |
Công bố năm 2023 |
|
|||||||
10. |
27/2008/QĐ-UBND ngày 02/6/2008 |
Về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình |
Từ ngày 12/6/2008 |
Điều 3 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 53/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Sửa đổi Điều 3 Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 02 tháng 06 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
Từ ngày 06/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
11. |
21/2012/QĐ-UBND ngày 18/07/2012 |
Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/7/2012 |
Điều 23, điểm a khoản 2 Điều 24; Khoản 1 Điều 26 Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 06/3/2014 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND về việc Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/3/2014 |
|
12. |
26/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 |
Phê duyệt đề án: Đánh giá, phân loại và phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 02/7/2014 |
Nội dung về phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu tại Mục II phần 4 |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh Phê duyệt đề án Đánh giá, phân loại và phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/02/2021 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
13. |
42/2014/QĐ-UBND ngày 15/09/2014 |
Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích đất chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/9/2014 |
Điều 4; khoản 4 Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 12 Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 |
Từ ngày 28/5/2016 |
|
14. |
30/2015/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/11/2015 |
Khoản 2 Điều 3 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 17/10/2019 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi khoản 2, Điều 3 Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 28/10/2019
|
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
|
|
|
- Điểm d khoản 1 Điều 3; - Cụm từ “quản lý thị trường” tại khoản 1 Điều 1; - Điểm đ khoản 6 Điều 2; - Khoản 3 Điều 3; - Cụm từ “quản lý an toàn thực phẩm” |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi một số điều Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 11/01/2016 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương |
Từ ngày 03/6/2021 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
|
15. |
19/2016/QĐ-UBND ngày 06/04/2016 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 16/4/2016 |
Khoản 2 Điều 3 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 14/06/2019 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/6/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
16. |
22/2016/QĐ-UBND ngày 07/04/2016 |
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 17/4/2016 |
Khoản 2, khoản 2 Điều 3 |
Được sửa đổi bởi Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Từ ngày 17/5/2021 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
1. - Điểm a và điểm b Khoản 3 Điều 3.
|
- Được sửa đổi bởi Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh tổ chức lại Trung tâm công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 18/01/2018 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
||||
Khoản 2, khoản 3 Điều 3 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của UBND tỉnh về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở lao động - TB&XH |
Từ ngày 03/6/2021 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
||||
17. |
36/2016/QĐ-UBND ngày 24/08/2016 |
Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/8/2016 |
Các quy định về quản lý lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước |
Được thay thế bởi Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 27/09/2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định quản lý, phân cấp tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/10/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
18. |
4005/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 |
Về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 19/12/2016 |
Khoản 2 Điều 3 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 08/08/2019 của UBND tỉnh Sửa đổi Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 4005/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh |
Từ ngày 19/8/2019 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
19. |
06/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 |
Ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/3/2017 |
Các nội dung Quy chế tiếp công dân ban hành kèm theo Quyết định 06/2017/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành gồm: - Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 13; - Điểm a Khoản 1 Điều 6; - Điểm a Khoản 1 Điều 7; - Khoản 1 Điều 9; - Cụm từ “thị xã”. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 59/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 15/01/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
20. |
14/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 |
Ban hành Quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 05/6/2017 |
Một số điều của Quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND, gồm: - Điều 5 - Khoản 1 và khoản 2 Điều 6 - Điều 16 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 10/2023/QĐ-UBND ngày 10/03/2023 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý một số hoạt động đo lường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/5/2023 |
Công bố năm 2023 |
21. |
40/2017/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 |
Quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/11/2017 |
Điểm b khoản 1 Điều 4 |
Được thay thế bởi Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 30/03/2022 của UBND tỉnh Về việc Ban hành Quy định tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 11/4/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
22. |
53/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 |
Về việc ban hành quy định thực hiện hỗ trợ chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/01/2018 |
Khoản 2, Khoản 6 Điều Quyết định số 153/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/201 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND |
Từ ngày 08/3/2019 |
|
23. |
28/2018/QĐ-UBND ngày 13/11/2018 |
Về ban hành Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 20/11/2018 |
Các nội dung Quy định quản lý hoạt động sáng kiến ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành gồm: - Khoản 2 Điều 6; - Điểm b Khoản 2 Điều 10; - Điều 11. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 12/06/2020 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 28/2018/QĐ- UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. |
Từ ngày 22/6/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
24. |
02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 |
Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Từ ngày 25/01/2019 |
Khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 06/01/2020 |
Công bố tại Quyết định số 392/QĐ-UBND |
25. |
09/2019/QĐ-UBND ngày 18/02/2019 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về An toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngàu 01/3/2019 |
Các nội dung Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành gồm: - Khoản 3 Điều 3; - Điều 4; - Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5; - Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 12 Điều 6; - Khoản 4 và Khoản 6 Điều 7. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 06/04/2020 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND. |
Từ ngày 17/4/2020 |
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
26. |
19/2019/QĐ-UBND ngày 26/04/2019 |
Về việc phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh |
Từ ngày 10/5/2019 |
- Cụm từ “Phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Cụm từ “Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình”; - Điều 1. |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh Về việc phân cấp thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/9/2021 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
27. |
29/2019/QĐ-UBND ngày 16/07/2019 |
Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 26/7/2019 |
Các nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành gồm: - Khoản 1 Điều 1; - Điều 6, Điều 7; - Khoản 2 Điều 8; - Khoản 2 và Khoản 4 Điều 9; - Khoản 2 Điều 10. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của UBND tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theoQuyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnhVĩnh Phúc. |
Từ ngày 13/02/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
28. |
47/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 |
Về ban hành Quy định Quản lý các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 21/10/2019 |
- Khoản 1 Điều 1; - Điều 2; - Khoản 1 Điều 5; - Điều 8; - Điểm c khoản 2 Điều 9; - Điều 10; - Điều 11; - Điều 12; - Điều 13; - Khoản 2 và khoản 5 Điều 21; - Điều 23; - Khoản 2 Điều 27; - Khoản 2, 3, 9, 13, 14 Điều 29; - Khoản 1, 3, 13 Điều 33; - Khoản 2, 8 Điều 34; - Điều 38. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
Từ ngày 13/12/2021 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
29. |
62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 |
Về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024 |
Từ ngày 01/01/2020 |
- Các nội dung trong bản quy định về bảng giá đất đã được phê duyệt tại Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND, gồm: + Điểm g, Khoản 1, Điều 3 + Khoản 1, Điều 7 + Khoản 4, Điều 7 + Khoản 2, Điều 5 - Một số loại đất trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, gồm: + Giá đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Cụm kinh tế xã hội, đất làng nghề tại Bảng số 03a. + Giá đất Khu đô thị, khu nhà ở tại Bảng số 04a. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 52/2022/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh Về việc điều chỉnh, bổ sung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2023 |
Công bố năm 2023 |
30. |
12/2020/QĐ-UBND ngày 18/03/2020 |
Về việc quy định một số nội dung thực hiện Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/3/2020 |
Khoản 4 Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Sửa đổi khoản 4 Điều 11 Quy định một số nội dung thực hiện Nghị định số 52/2018/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh. |
Từ ngày 05/12/2020
|
Công bố tại Quyết định số 57/QĐ-UBND |
31. |
22/2020/QĐ-UBND ngày 18/05/2020 |
Về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực Y tế |
Từ ngày 28/5/2020 |
- Nội dung Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 16, 21 Điều 1 Quyết định; - Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 16, 21 ban hành kèm theo Quyết định. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 16/09/2022 của UBND tỉnh Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế |
Từ ngày 26/9/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
32. |
36/2020/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 |
Về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc thực hiện thẩm định thiết kế và cấp phép xây dựng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/11/2020 |
Khoản 2 Điều 1 |
Được thay thế bởi Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh Về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 25/8/2021 |
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
33. |
39/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 |
Ban hành Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 01/12/2020 |
Một số điều của Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND gồm: - Khoản 2 Điều 4 - Khoản 1 Điều 5 - Khoản 2 Điều 13 - Điều 15 - Cụm từ: “và trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt” tại khoản 1 Điều 8. - Cụm từ “phê duyệt” tại điểm d khoản 9 Điều 18. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023của UBDN tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 30/8/2023 |
Công bố năm 2023 |
34. |
13/2021/QĐ-UBND ngày 29/04/2021 |
Về việc ban hành quy định thực hiện một số biện pháp đặc thù để bảo đảm công tác giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với các dự án trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 29/4/2021 |
Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND |
Được bãi bỏ bởi Quyết định số 63/2021/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Bãi bỏ một phần Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định thực hiện một số biện pháp đặc thù để bảo đảm công tác giải phóng mặt bằng kịp thời, đúng tiến độ đối với các dự án trên địa bàn tỉnhgiai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Từ ngày 10/12/2021
|
Công bố tại Quyết định 209/QĐ-UBND |
35. |
15/2021/QĐ-UBND ngày 06/05/2021 |
Về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/05/2021 |
Tên đơn vị tại dòng thứ 5 thuộc Số thứ tự 3 mục III: từ “Chi cục an toàn thực phẩm” thành “Sở Y tế” |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 06/5/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/9/2023 |
Công bố năm 2023 |
36. |
25/2021/QĐ-UBND25/05/2021 |
Về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/06/2021 |
Khoản 2 Điều 3 |
Được sửa đổi bởi Quyết định 68/2021/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 24/12/2021 |
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023 |
37. |
52/2021/QĐ-UBND ngày 31/08/2021 |
Quy định về phân cấp quản lý đầu tư công một số lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/09/2021 |
- Điểm b, Khoản 1, Điều 8 - Khoản 1, Điều 9 - Điểm c, Khoản 1, Điều 15 - Điểm b, Khoản 1, Điều 16 - Khoản 2, Điều 19 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của UBDN tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bàn hành kèm theo Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý đầu tư công một số lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 17/9/2023 |
Công bố năm 2023 |
38. |
61/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 |
Ban hành Quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 15/11/2021 |
Khoản 1 Điều 13 |
Được thay thế bởi Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 13/01/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Về việc ban hành đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 |
Từ ngày 25/01/2022 |
Công bố tại Quyết định số 118/QĐ-UBND |
Một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND, gồm:- Khoản 1, Điều 4 - Điều 6 - Điểm a, Khoản 2, Điều 11 - Khoản 5, Điều 12 - Điểm b, khoản 2, Điều 18 - Điểm b, khoản 1, Điều 23 - Điểm a, khoản 7, Điều 24 - Điểm d, khoản 7, Điều 24 - khoản 4, Điều 25 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 31/03/2023 của UBND tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh quy định chi tiết một số điều về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/4/2023 |
Công bố năm 2023 |
||||
39. |
62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 |
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh |
Từ ngày 13/12/2021 |
Khoản 10 Điều 1 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 04/04/2023 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Điều 1 Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 16/4/2023 |
Công bố năm 2023 |
40. |
51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 03/01/2023 |
- Khoản 1 Điều 1 - Điểm d khoản 1 Điều 2 - Đoạn 5 điểm c khoản 4 Điều 2 - Đoạn 9 điểm c khoản 4 Điều 2 - Đoạn 4 điểm k khoản 4, Điều 2 - Đoạn 1 điểm a khoản 5 Điều 2 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc |
Từ ngày 10/01/2024 |
Công bố trong kỳ hth 2019 - 2023 |
Tổng số: 40 văn bản (Trong đó: 09 Nghị quyết; 31 Quyết định) |
VĂN BẢN QPPL CỦA HĐND, UBND TỈNH CẦN SỬA BỔI BỔ SUNG,
THAY THẾ HOẶC BAN HÀNH MỚI TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA KỲ 2019-2023
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản |
Kiến nghị |
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị |
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo |
Thời hạn xử lý/ KN xử lý; tình hình XD |
1. |
26/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 |
Về việc phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh |
Ban hành mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Nghị quyết đã hết hiệu lực thi hành - Hiện nay UBTVQH đã ban hành Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. Trong đó có nội dung phân cấp cho HĐND tỉnh có Nghị quyết về phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh - Nội dung Nghị quyết không còn phù hợp |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
2. |
64/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 |
Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc. |
Rà soát lại toàn bộ quy định của trung ương đề đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành Nghị quyết mới thay thế nhằm bảo đảm sự phù hợp |
Một số nội dụng viên dẫn tại Nghị quyết không phù hợp quy định pháp luật hiện hành, cụ thể: - Chế độ tại lớp tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao tại Khoản 4, Điều 2 Nghị quyết viện dẫn: “…b) Tiền bồi dưỡng giảng viên, báo cáo viên: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính.”. Tuy nhiên, hiện nay Thông tư số 139/2010/TT-BTC đã bị thay thế bởi Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. - Mức thưởng thêm của tỉnh quy định tại khoản 7, Điều 3 Nghị quyết viện dẫn: Mức thưởng thêm của tỉnh bằng mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đó được hưởng theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu. Tuy nhiên, hiện nay Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ đã bị thay thế bởi Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu |
Sở Văn hóa, thể thao và du lịch |
Năm 2024 |
3. |
62/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 |
Quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định sẽ hết hiệu lực thi hành - Nội dung Quyết định không còn phù hợp với Luật thi đua khen thưởng năm 2022 (có hiệu lực thi hành 01/01/2024) và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2023 hướng dẫn Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản liên quan - Quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc |
|
|
4. |
12/2018/NQ-HĐND ngày 09/7/2018 |
V/v Phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của các cấp ngân sách từ nguồn sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành văn bản mới thay thế |
- Phần lớn các căn cứ cho việc ban hành Nghị quyết đãn hết hiệu lực thi hành - Nội dung Nghị quyết: Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh quy định tại Điều 1 Nghị quyết được thực hiện theo Thông tư số 02/2017/TT-BTC. Tuy nhiên, nội dung này được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 11/7/2023. |
Sở Tài chính |
Năm 2024 |
5. |
85/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
Nghị quyết thông qua bảng giá đất 5 năm, giai đoạn 2020 -2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành văn bản mới thay thế |
- Nghị quyết căn cứ trực tiếp vào Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất. Tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất. - Nội dung của Nghị quyết không còn phù hợp với tình hình thực tiễn. bên cạnh đó, chính sách còn lại thực hiện đến năm 2024 |
Sở TN&MT |
Năm 2024 |
6. |
02/2021/NQ-HĐND ngày 05/02/2021 |
Về việc quy định mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ cho bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Thay thế |
Thay thế do không còn phù hợp với tình hình thực tế |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
7. |
1793/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 |
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội LHPN các cấp tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định số 1793/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. - Hầu hết các nội dung của văn bản không còn phù hợp. Hiện nay, các cấp Hội phụ nữ hoạt động theo Điều lệ Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Nghị định 56/2012/NĐ-CP ngày 16/7/2012 của Chính phủ quy định trách nhiệm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tham gia quản lý nhà nước. Theo đó, hoạt động của Hội trong tình hình mới đã có nhiều điểm mới, tham gia toàn diện hơn vào quản lý nhà nước. Hiện nay, UBND tỉnh đã ra Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 Về việc ban hành Quy định trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và UBND các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Vĩnh Phúc tham gia quản lý nhà nước. |
Hội Liên Hiệp phụ nữ tỉnh |
Năm 2024 |
8. |
1794/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 |
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội Nông dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định số 1794/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. - Hầu hết các nội dung của văn bản không còn phù hợp, hiện nay, các cấp Hội nông dân hoạt động theo Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam; Quyết định số 516-QĐ/TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, hoạt động của Hội trong tình hình mới đã có nhiều điểm mới, nhằm triển khai thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về nông dân; phát huy vai trò của tổ chức Hội Nông dân, vì lợi ích hợp pháp của cán bộ, hội viên, nông dân |
Hội Nông dân tỉnh |
Năm 2024 |
9. |
1615/1999/QĐ-UB ngày 07/7/1999 |
Quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc quản lý nhà nước về các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh. |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. - Văn bản có một số nội dung không phù hợp với pháp luật hiện hành, cụ thể: + Các hoạt động quản lý nhà nước về du lịch của UBND tỉnh không còn phù hợp với Luật Du lịch năm 2017; + Trách nhiệm của các ngành trong quản lý nhà nước đối với các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh tại các Điều từ Điều 3 đến Điêu 11; các Điều 15, 16 bản Quy định không còn phù hợp với Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên mônthuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2024 |
10. |
716/1999/QĐ-UB ngày 05/4/1999 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong quản lý Nhà nước đối với các hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa và thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Căn cứ ban hành văn bản hết hiệu lực thi hành. - Nội dung phân công trách nhiệm của các ngành trong quản lý nhà nước đối với các hoạt động văn hoá, dịch vụ văn hoá và thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh tại các Điều từ Điều 3 đến Điều 11; Điều 15, Điều 16 bản Quy định không còn phù hợp do các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh đã có sự thay đổi theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.; - Điều 9 bản quy định không còn phù hợp với Luật Quảng cáo năm 2012. - Các văn bản được viện dẫn tại Quyết định đều hết hiệu lực thi hành. |
Sở Văn hóa, thể thao và du lịch |
Năm 2024 |
11. |
1922/2002/QĐ-UB ngày 28/5/2002 |
Về ban hành một số điểm về chế độ và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết kiếu nại tố cáo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định số 1922/2002/QĐ-UB của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. - Quyết định này nhằm triển khai Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998, Nghị định 67/1999/NĐ-CP, tuy nhiên các văn bản này đều đã hết hiệu lực. |
Thanh tra tỉnh |
Năm 2024 |
12. |
2599/2004/QĐ-UB ngày 28/7/2004 |
Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định số 2599/2004/QĐ-UB của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. cụ thể: Nghị định 176/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ đã được thay thế bởi Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ; Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 8/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, và Thông tư 55/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ đã được thay thế bởi Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ; Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 16 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. -Tên gọi “xe hai bánh gắn máy” không còn phù hợp với Nghị định số 10/2022/NĐ-CP - Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định đã không còn phù hợp với thực tế do phát sinh những loại xe mới, giá mới. |
Cục Thuế tỉnh |
Năm 2024 |
13. |
27/2005/QĐ-UBND ngày 21/9/2005 |
Về việc quy định đặt tên và mã hiệu đường tỉnh.
|
Sửa đổi, bổ sung văn bản |
Nội dung của Quyết định số 27/2005/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể cần thiết phải sửa tên Thị xã Vĩnh Yên thành Thành phố Vĩnh Yên. Bỏ số thứ tự 11 trong Bảng Tên đường tỉnh vì 02 địa danh là Thạch Đà và Tiền Phong-Nam Hồng hiện tại là thuộc Thành phố Hà Nội. |
Sở Giao thông vận tải |
Năm 2024 |
14. |
59/2006/QĐ-UBND ngày 29/8/2006 |
Ban hành Quy định quản lý, sử dụng Quỹ hỗ trợ nông dân nghèo tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Các căn cứ trực tiếp ban hành văn bản đã hết hiệu lực như: + Thông tư số 36/2002/TT-BTC ngày 22/4/2003 của Bộ Tài chính về quy chế quản lý tài chính đối với quỹ hỗ trợ nông dân của Hội Nông dân Việt Nam đã được thay thế bởi Thông tư số 69/2013/TT-BTC ngày 28/5/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các Quỹ hỗ trợ nông dân thuộc hệ thống Hội Nông dân Việt Nam. + Nghị quyết số 06/2006/NQ-HDDND ngày 14/4/2006 của HDDND tỉnh Về việc hỗ trợ quỹ hỗ trợ nông dân nghèo đã hết hiệu lực thi hành do hết giai đoạn hỗ trợ quy định tại văn bản. - Một số nội dung quy định tại Quyết định 59/2006/QĐ-UBND đã không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành: + Khoản 1 Điều 6 bản Quy định ban hành kèm Quyết định 59/2006/QDD-UBND đã không còn phù hợp với quy định tại khoản 5 Điều 4 Thông tư số 69/2013/TT-BTC: “Ban thường vụ Trung ương Hội nông dân Việt Nam hướng dẫn cơ chế Quỹ Hỗ trợ nông dân cho vay trợ giúp có hoàn trả đối với nông dân, trong đó xác định rõ đối tượng, điều kiện vay, thời hạn, mức vốn vay, hoàn trả vốn vay”. Như vậy, việc quy định về đối tượng, điều kiện vay, thời hạn, mức vốn vay, thời gian hoàn trả là do Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam hướng dẫn cụ thể. + Điều 7 bản Quy định ban hành kèm Quyết định 59/2006/QDD-UBND không còn phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 69/2013/TT-BTC: Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ban hành biểu phí cho vay trợ giúp để Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện thống nhất”. + Các quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 bản quy định ban hành kèm Quyết định 59/2006/QĐ-UBND cũng đã không còn phù hợp với nội dung về thu chi tài chính, chế độ hạch toán kế toán, thời hạn báo cáo, việc lập kế hoạch tài chính quy định tại Thông tư số 69/2013/TT-BTC Hiện nay, Sở Nội vụ đang xây dựng Đề án tổ chức lại một số Quỹ tài chính ngoài ngân sách thuộc tỉnh quản lý, trong đó có Quỹ Hỗ trợ nông dân nghèo tỉnh Vĩnh Phúc. |
Hội nông dân tỉnh |
Năm 2024 |
15. |
16/2007/QĐ-UBND ngày 09/03/2007 |
Về ban hành danh sách tên miền địa chỉ IP trong các cơ quan hành chính sự nghiệp Vĩnh Phúc tham gia hệ thống mạng VinhPhucNet,C PNet và Internet. |
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành Quyết định mới thay thế |
- Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung Quyết định không còn phù hợp như: + Tại số thứ tự số 8, 10 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Thương mại và Sở Công nghiệp được hợp nhất thành Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc hợp nhất Sở Công nghiệp và Sở Thương mại; + Tại số thứ tự số 14, 18, 19 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Du lịch, Sở Văn hoá - Thông tin, Sở Thể dục-Thể thao được hợp nhất theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc hợp nhất Sở Văn hoá - Thông tin, Sở Thể dục, Thể thao, Sở Du lịch thành Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; + Tại số thứ tự số 12 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Thông tin và Truyền thông được thành lập theo Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự 15 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 190/1998/QĐ-TTg ngày 29/9/1998 của Thủ tướng Chính Phủ về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự 21 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc đổi tên Ban Dân tộc, Tôn giáo thành Ban Dân tộc và Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 26/9/2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc (thuộc Sở Nội vụ); +Tại số thứ tự 22 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Ban Thi đua - Khen thưởng đã được sáp nhập vào Sở Nội vụ theo Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc sáp nhập Ban Thi đua khen thưởng vào Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự số 24 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 07/4/2008 về việc giải thể UBDSGD&TE tỉnh Vĩnh Phúc + Tại số thứ tự 41 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Chi cục Kiểm lâm tỉnh là cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, không còn thuộc khối các cơ quan ngành dọc Trung ương theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc + Tại số thứ tự 42 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Chi cục Định canh, Định cư và Kinh tế mới đã được sáp nhập với Phòng chính sách Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 về việc thành lập thành Chi cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự 51 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: huyện Mê Linh đã thuộc Hà Nội theo Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan. Mặt khác, hiện nay một số tên miền và địa chỉ IP của các sở, ban, ngành đã không còn được sử dụng nữa như: Sở Tư pháp là sotp.vinhphuc.gov.vn... |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024 |
16. |
28/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 |
Về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành văn bản mới thay thế |
- Các căn cứ cho việc ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành - Nội dung văn bản không còn phù hợp với Luật Tổ chức chính quyền địa phương và quy định pháp luật đất đai hiện hành. |
Sở TN&MT |
Năm 2024 |
17. |
06/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008 |
Ban hành Quy định về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào: - Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ Về việc ban hành quy chế khu đô thị mới đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 35/2023/NĐ-CP. - Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ đã hết hiệu lực và được thay thế bởi thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV; thông tư số 06/2023/TT-BXD - Các nội dung của Quy định không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Các nội dung về chương trình phát triển đô thị đang được thực hiện theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 35/2023/NĐ-CP và thông tư số 06/2023/TT-BXD. |
Sở Xây dựng |
Năm 2024 |
18. |
45/2008/QĐ-UBND ngày 25/9/2008 |
Về việc ban hành Quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi hộ gia đình không phải xin phép và trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành văn bản mới thay thế |
- Các căn cứ cho việc ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành - Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định pháp luật đất đai hiện hành và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh |
Sở TN&MT |
Năm 2024 |
19. |
60/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
Ban hành Quyết định thay thế |
- Căn cứ ban hành Quyết định đều đã hết hiệu lực thi hành - Nội dung trách nhiệm của các cơ quan trong giải quyết thủ tục hành chính quy định tại Quyết định không phù hợp quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024 |
20. |
37/2009/QĐ-UBND ngày 25/6/2009 |
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp trong quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại trên địa bàn tỉnh |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung của Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Hiện nay, Quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp trong quản lý hoạt động tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và khuyến mại đang thực hiện phù hợp với Nghị định 81/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại. |
Sở Công thương |
Năm 2024 |
21. |
36/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 |
Về ban hành quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong chăn nuôi, phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và thuỷ sản |
Ban hành mới thay thế |
Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành: Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ- CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y. Hiện nay, thực hiện theo Luật thú y năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Do vậy, cần rà soát nhiệm vụ theo quy định pháp luật hiện hành để thay thế đổi với Quyết định này |
Sở NN&PTNT |
Năm 2024 |
22. |
37/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 |
Về ban hành quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong vận chuyển, giết mổ, chế biến, buôn bán gia súc, gia cầm và thuỷ sản |
Ban hành mới thay thế |
Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành: Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ- CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Pháp lệnh an toàn thực phẩm năm 2003… Hiện nay, thực hiện heo Luật thú y năm 2015; luật An toàn thực phẩm năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Do vậy, cần rà soát nhiệm vụ theo quy định pháp luật hiện hành để thay thế đổi với Quyết định này |
Sở NN&PTNT |
Năm 2024 |
23. |
15/2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 |
Về việc quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
Đề nghị ban hành mới thay thế cho phù hợp với nội dung và mức chi tại Thông tư 167/2012/TT-BTC. |
Căn cứ pháp lý trực tiếp ban hành Quyết định là Thông tư 224/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực thi hành, được thay bằng Thông tư 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Toàn bộ các văn bản được dẫn chiếu để thực hiện trong QĐ này đã hết hiệu lực thi hành như: Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị; Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản QPPL; … Do vậy nội dung tại Điều 3 (Nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính) không còn phù hợp. |
Sở Tài chính |
Năm 2024 |
24. |
30/2011/QĐ-UBND ngày 18/7/2011 |
Về việc ban hành quy định phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hoá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sửa đổi, bổ sung |
Quyết định này Căn cứ trực tiếp vào Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất. Tuy nhiên, Nghị định này đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018. Qua rà soát cho thấy, một số nội dung trong Quyết định không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể: Tại Điều 3 Sở Khoa học Công nghệ đã được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP. |
Sở Công thương |
Năm 2024 |
25. |
35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 |
Ban hành quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác kiểm soát, công bố, công khai và thực hiện thủ tục hành chính |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Căn cứ Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND “Về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND tỉnh”. Vì vậy, các nội dung Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính không còn phù hợp, cụ thể: Các nội dung về trách nhiệm của Sở Tư pháp về kiểm soát thủ tục hành chính không còn do đã chuyển giao cho văn phòng UBND tỉnh. Vì vậy, Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND đang được đề nghị bãi bỏ. - Điều 11 nội dung về kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không phù hợp vì theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định: “Điều 4. Mức chi 1. Mức chi cụ thể theo phụ lục kèm theo Thông tư. 2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này.” Như vậy, đến nay thẩm quyền quy định mức chi thuộc HĐND tỉnh”. Vì vậy, tại Quyết định quy định viện dẫn: kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC là không phù hợp. Mặt khác, ngày 21/7/2016, HĐND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, trường hợp viện dẫn kinh phí phải viện dẫn đến Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND mới đảm bảo phù hợp. - Một số nội dung không còn phù hợp với Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ. - Ban hành mới để đảm bảo thống nhất và thuận tiện trong quá trình triển khai thực hiện. |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
26. |
36/2011/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 |
Ban hành quy định tạm thời bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quy trình tuyển chọn đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố. |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
Quyết định này triển khai thực hiện đối với Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 03/8/2011 của HĐND tỉnh Về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố, tuy nhiên Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND đã được thay thế bởi Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và một số chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố. Hiện nay, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 Quy định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Vì vậy, các nội dung liên quan đến những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố không còn phù hợp với Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
27. |
09/2012/QĐ-UBND ngày 16/05/2012 |
Về việc ban hành quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành: Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ- CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 33/2005/NĐ- CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y; Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 Hiện nay, thực hiện heo Luật thú y năm 2015; Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Do vậy, cần rà soát nhiệm vụ theo quy định pháp luật hiện hành để thay thế đổi với Quyết định này |
Sở NN&PTNT |
Năm 2024 |
28. |
21/2012/QĐ-UBND ngày 18/07/2012 |
Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành văn bản mới thay thế |
- Quyết định căn cứ trực tiếp vào định số 69/2009/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành; bên cạnh đó, Quyết định còn căn cứ vào Quyết định cá biệt. - Một số nội dung của Quyết định không còn phù hợp, cụ thể: Điều 5 Quyết định: Nhiệm vụ của Quỹ: Tiếp nhận nguồn vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP. Tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực thi hành. |
Sở TN&MT |
Năm 2024 |
29. |
28/2012/QĐ-UBND ngày 28/08/2012 |
Ban hành Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng và kinh doanh hạ tầng Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Đây là văn bản đã được đề nghị ban hành mới thay thế tại Quyết định 1202/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018, tuy nhiên chưa được cơ quan có trách nhiệm xử lý. - Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung của Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND không còn phù hợp như: Các nội dung viện dẫn đến Quyết định 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp; Thông tư 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương Quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 03/2009/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đã hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi các văn bản: Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp; Thông tư 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp do Bộ Công thương ban hành; Thông tư 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16/12/2016 Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất |
Sở Công thương |
Năm 2024 |
30. |
34/2012/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia Cổng thông tin đối thoại “Doanh nghiệp - Chính quyền” |
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành Quyết định mới thay thế |
- Hầu hết căn cứ ban hành văn bản đều đã hết hiệu lực thi hành - Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư đã bị giải thể. Vì vậy, việc giữ quy định chức năng, nhiệm vụ của Ban tại Quyết định ở thời điểm hiện tại là không phù hợp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024 |
31. |
43/2012/QĐ-UBND ngày 02/11/2012 |
Ban hành Quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành văn bản mới thay thế |
- Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với quy trình thu hồi đất theo Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất...và các quy định của tỉnh như: Chưa quy định trách nhiệm, quan hệ phối hợp của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện kiểm đếm, cưỡng chế kiểm đếm; Trách nhiệm của Sở Tư pháp là: “Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra hồ sơ và quy trình thu hồi đất, bảo vệ thi công hoặc cưỡng chế quyết định thu hồi đất ” không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Sở Tư pháp... |
Sở TN&MT |
Năm 2024 |
32. |
09/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 |
Về hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng; chuyển đổi mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân |
Ban hành mới thay thế |
Toàn bộ căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Điều 1 (Phạm vi và đối tượng áp dụng) tại QĐ dẫn chiếu thực hiện đến các văn bản QPPL đã hết hiệu lực pháp luật như : Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, do vậy không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. |
Sở Tài chính |
Năm 2024 |
33. |
13/2013/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 |
Ban hành Quy định về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất, nhập cảnh của công dân Việt nam (đã hết hiệu lực ngày 01/12/2015 và đã bị bãi bỏ bởi Nghị định số 51/2020/NĐ-CP) Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (Đã hết hiệu lực ngày 30/12/2020 và bị bãi bỏ bởi Quyết định số 36/2020/QĐ-TTg) |
Sở Ngoại vụ |
Năm 2024 |
34. |
27/2013/QĐ-UBND ngày 21/10/2013 |
Ban hành quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
Quyết định này căn cứ trực tiếp Thông tư số 11/2013/TT-BXD ngày 31/7/2013 của Bộ Xây dựng. Tuy nhiên, Thông tư này đã hết hiệu lực thi hành. Qua rà soát cho thấy: Các nội dung của Quyết định không còn phù hợp hợp với quy định pháp luật hiện hành. |
Sở Xây dựng |
Năm 2024 |
35. |
13/2014/QĐ-UBND ngày 06/03/2014 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 18/7/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành văn bản mới thay thế |
- Quyết định căn cứ trực tiếp vào định số 69/2009/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành. - Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 18/07/2012 của UBND tỉnh Ban hành Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Vĩnh Phúc đang được đề nghị ban hành mới thay thế như đã nêu trên. Do vậy đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định này và Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND |
Sở TN&MT |
Năm 2024 |
36. |
19/2014/QĐ-UBND ngày 22/04/2014 |
Ban hành Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành văn bản mới thay thế |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định pháp luật về bảo vệ môi trường hiện hành. |
Sở TN&MT |
Năm 2024 |
37. |
42/2014/QĐ-UBND ngày 15/09/2014 |
Ban hành quy định về giao đất xây dựng nhà ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích đất chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành văn bản mới thay thế |
Nội dung Quyết định không còn phù hợp với thực tiễn hiện nay |
Sở TN&MT |
Năm 2024 |
38. |
43/2014/QĐ-UBND ngày 23/09/2014 |
Ban hành Quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới thay thế Quyết định này cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. |
Một số căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành như: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003; Luật Ngân sách Nhà nước 2002. Một số văn bản dẫn chiếu thực hiện trong Quyết định này đã hết hiệu lực thi hành như:Quyết định 1049/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ; Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015. |
Sở Y tế |
Năm 2024 |
39. |
48/2014/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 |
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành quyết định đã hết hiệu lực thi hành: Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT ngày 11/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về việc quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước đã hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Thông tư 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý,vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước. - Tại Khoản 4 Điều 18 Thông tư 27/2017/TT-BTTTT quy định: Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông: “4. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng TSLCD cấp II tại địa phương”. Vì vậy, nội dung của Quyết định không còn phù hợp với nội dung phân cấp tại Thông tư 27/2017/TT-BTTTT. |
Sở TT&TT |
Năm 2024 |
40. |
01/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 |
Ban hành Quy định về quản lý Hồ Đầm Vạc, thành phố Vĩnh yên, tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào 02 văn bản: - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; (Tuy nhiên Nghị định này đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023) - Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị. (Tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020) Đề nghị Sở Xây dựng rà soát các nội dung Điều 4 của Quyết định đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành đặc biệt là pháp luật về Đất đai… |
Sở Xây dựng |
Năm 2024 |
41. |
16/2015/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc. |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
Các nội dung trong Quyết định hiện nay đã không còn phù hợp. Với lý do: Quốc hội đã ban hành Luật Thanh tra số 11/2022/QH15 ngày 14/11/2022. Đồng thời Thanh tra Chính phủ đang xây dựng dự thảo hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thanh tra huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh |
Thanh tra tỉnh |
Năm 2024 |
42. |
34/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 |
Về việc tổ chức lại và quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Vĩnh Phúc. |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT. - Các nội dung trong Quyết định đã không còn phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Năm 2024 |
43. |
35/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc. |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT. - Các nội dung trong Quyết định đã không còn phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Năm 2024 |
44. |
36/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc. |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT. - Các nội dung trong Quyết định đã không còn phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Năm 2024 |
45. |
37/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc. |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT. - Các nội dung trong Quyết định đã không còn phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Năm 2024 |
46. |
38/2015/QĐ-UBND ngày 19/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc. |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT. - Các nội dung trong Quyết định đã không còn phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Năm 2024 |
47. |
39/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Vĩnh Phúc. |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT. - Các nội dung trong Quyết định đã không còn phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Năm 2024 |
48. |
40/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 |
Về việc quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/ 2015 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Các nội dung quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Chi cục tại Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT. - Các nội dung trong Quyết định đã không còn phù hợp với Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Năm 2024 |
49. |
43/2015/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 |
Ban hành Quy định phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp & PTNT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
- Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành - Nội dung của Quyết định đã không còn phù hợp. Đối với các nội dung viện dẫn đến quy định của Trung ương đã hết hiệu lực thi hành như: Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ hết hiệu lực do bị thay thế bởi Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT của Bộ trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Sở NN&PTNT |
Năm 2024 |
50. |
08/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 |
Ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
- Các căn cứ trực tiếp ban hành văn bản hiện đã hết hiệu lực thi hành, trong đó có Quyết định số 59/2007/QĐ-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã; Thông tư số 81/2007/TT-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã. - Nội dung quy định tại Quyết định 08/2016/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định hiện hành, cụ thể: Mục đích hoạt động, nguyên tắc hoạt động, nhiệm vụ quyền hạn của quỹ, tổ chức bộ máy, chế độ kế toán, kế hoạch tài chính được quy định theo Quyết định số 59/2007/QĐ-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã. Tuy nhiên, Quyết định này đã hết hiệu lực, bị bãi bỏ bởi Thông tư 27/2022/TT-BTC bãi bỏ Quyết định 59/2007/QĐ-BTC phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã. |
Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh |
Năm 2024 |
51. |
19/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc. |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành - Các nội dung trong Quyết định hiện nay đã không còn phù hợp với Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27/09/2022 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
Sở Xây dựng |
Năm 2024 |
52. |
28/2016/QĐ-UBND ngày 18/5/2016 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định về giao đất xây dựng nhà ở, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận diện tích đất ở và diện tích chia, tách thửa đất ở tối thiểu; hạn mức giao đất trống đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành văn bản mới thay thế |
Nội dung Quyết định không còn phù hợp thực tiễn |
Sở TN&MT |
Năm 2024 |
53. |
01/2017/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 |
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Đề nghị ban hành mới thay thế cho phù hợp với Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô. |
Toàn bộ căn cứ pháp lý trực tiếp ban hành Quyêt định đã hết hiệu lực thi hành. Căn cứ trực tiếp ban hành QĐ đã hết hiệu lực và được thay bằng Nghị định 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô. Nội dung tại Điều 3 (Tiêu chuẩn, định mức trang bị, bố trí xe ô tô phục vụ công tác), Điều 4 (Trang bị bố trí xe ô tô chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án) không phù hợp với quy định tại Nghị định 72/2023/NĐ-CP. |
Sở Tài chính |
Năm 2024 |
54. |
07/2017/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 |
Về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Ban hành Quyết định mới thay thế |
Nội dung không còn phù hợp với Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp. - Mặt khác, ngày 08/8/2018, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 985/QĐ-TTg Ban hành Kế hoạch thực hiện nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trong đó giao Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa và quy định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Vì vậy, đề nghị Sở Nội vụ bám sát tiến độ ban hành văn bản của 02 Bộ trên để kịp thời tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành văn bản mới thay thế đảm bảo kịp thời, phù hợp. |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
55. |
17/2017/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 |
Ban hành tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành văn bản mới thay thế |
- Quyết định này căn cứ trực tiếp vào Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Tuy nhiên, Nghị định này đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Hiện nay phí bảo vệ môi trường khai thác khoảng sản được tính và thực hiện theo Nghị định số 27/2023/NĐ-CP. |
Sở Tài chính |
Năm 2024 |
56. |
23/2017/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 |
Thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVI, kỳ họp thứ 4 về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế
|
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Tuy nhiên Thông tư này đã hết hiệu lực. Nội dung của Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND không còn phù hợp: Điểm c Khoản 1 Điều 1 Đối tượng hỗ trợ:…Đối với lĩnh vực đầu tư xây dựng dự án nhà ở xã hội cho công nhân và người có thu nhập thấp, áp dụng theo Nghị quyết số 159/2014/NQ-HĐND ngày 22/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy nhiên Nghị quyết này hiện nay đã hết hiệu lực.
|
Sở Xây dựng |
Năm 2024 |
57. |
35/2017/QĐ-UBND ngày 27/09/2017 |
Về việc Ban hành Quy định về trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
- Các căn cứ cho việc ban hành Quyết định đã được sửa đổi, bổ sung, thay thế; - Nội dung viện dẫn đến quy định của Trung ương đã không còn phù hợp do các văn bản được viện dẫn đã được sửa đổi, bổ sung hoặc hết hiệu lực thi hành như: Nghị định số 139/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, phòng, chống lụt bão đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay việc xử lý vi phạm hành chính về đê điều thực hiện theo Nghị định 03/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; thủy lợi; đê điều |
Sở NN&PTNT |
Năm 2024 |
58. |
46/2017/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 |
Ban hành quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sửa đổi, bổ sung |
Quyết định này căn cứ trực tiếp Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng. Tuy nhiên một số nội dung của Nghị định đã bị bãi bỏ bởi Nghị định 98/2019/NĐ-CP. Sau khi rà soát có một số nội dung không còn phù hợp, cụ thể: Tại khoản 2 Điều 7 của Quy định: Thời hạn, nhiệm vụ, nội dung, hồ sơ đồ án Quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 7, Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016. Tuy nhiên Điều này đã bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 3 Nghị định 98/2019/NĐ-CP. |
Sở Xây dựng |
Năm 2024 |
59. |
01/2018/QĐ-UBND ngày 05/01/2018 |
Về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND tỉnh |
Ban hành mới thay thế |
Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND đã được đề nghị ban hành mới thay thế do không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Nội dung sửa đổi Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND không còn phufhowpj do: Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đã hết hiệu lực thi hành. Do vậy, đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định này và Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 của UBND |
Sở NN&PT |
Năm 2024 |
60. |
20/2018/QĐ-UBND ngày 13/09/2018 |
Về việc ban hành quy định một số nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định sẽ hết hiệu lực thi hành - Nội dung Quyết định khoog còn phù hợp với Luật thi đua khen thưởng năm 2022 (có hiệu lực thi hành 01/01/2024) và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2023 hướng dẫn Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản liên quan |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
61. |
21/2018/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 |
Về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh |
Ban hành mới thay thế |
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào 02 văn bản: Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước. Tuy nhiên hiện nay Thông tư này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước. Qua rà soát cho thấy một số quy định của Quyết định không còn phù hợp, cụ thể: Khoản 1 Điều 9 quy định: Chủ đầu tư công trình thoát nước thực hiện theo các quy định tại … Điều 4 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.. Tuy nhiên Nghị định số 59/2015/NĐ-CP đã hết hiệu lực. |
Sở TN&MT |
Năm 2024 |
62. |
11/2019/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 |
Ban hành quy định chế độ miễn, giảm về tiền thuê đất và giá cho thuê cơ sở hạ tầng đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sửa đổi, bổ sung Điều 2 và khoản 1, Điều 3 |
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; theo kiến nghị của Kiểm toán NN |
Sở TC đã trình dự thảo QĐ sửa đổi BS |
Năm 2024 |
63. |
25/2019/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 |
Sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc. |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
Các nội dung trong Quyết định hiện nay đã không còn phù hợp với Thông tư số 03/2022/TT-BXD ngày 27/09/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
Sở Xây dựng |
Năm 2024 |
64. |
30/2019/QĐ-UBND ngày 19/07/2019 |
Về việc ban hành quy định đảm bảo an toàn các công trình lân cận và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
Toàn bộ căn cứ trực tiếp của Quyết định đã hết hiệu lực như: Thông tư số 05/2015/TT-BXD; Thông tư số 15/2016/TT-BXD; Thông tư số 26/2016/TT-BXD; Thông tư số 04/2017/TT-BXD. Do vậy, nội dung của Quyết định không còn phù hợp, cụ thể: Khoản 1 Điều 8: Trình tự giải quyết thực hiện theo hướng dẫn giải quyết tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng, quy định tại Khoản 2, Điều 22, Thông tư số 26/2016/TT-BXD, ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng. |
Sở Xây dựng |
Năm 2024 |
65. |
48/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 |
Về ban hành quy định về bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật của các dự án khu đô thị, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Thay thế |
Quyết định này căn cứ trực tiếp: Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng. Tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị đinh số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, Thông tư 04/2019/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 26/2016/TT-BXD. Tuy nhiên đã được thay thế bởi Thông tư số 10/2021/TT-BXD hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP. Sau khi rà soát cho thấy: Một số nội dung của Quyết định không còn phù hợp, cụ thể: Khoản 1 Điều 5 quy định: Danh mục hồ sơ bàn giao, tiếp nhận công trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BXD... |
Sở Xây dựng |
Năm 2024 |
66. |
91/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 |
Nghị quyết về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và áp giá, mức giá một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới thay thế mức giá dịch vụ trong Nghị quyết cho phù hợp với Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ Y tế |
Căn cứ trực tiếp ban hành Nghị quyết là Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp đã hết hiệu lực thi hành và được thay bằng Thông tư số 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023, có hiệu lực từ ngày 17/11/2023. Trong đó mức giá dịch vụ đã được cập nhập theo mức lương cơ sở mới tại Nghị định số số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018. Các mức giá dịch vụ tại Nghị quyết không phù hợp với giá tại Thông tư số 21/2023/TT-BYT. Luật khám bệnh, chữa bệnh 2009 sẽ hết hiệu lực ngày 01/01/2024 và được thay bằng Luật khám bệnh, chữa bệnh 2023. Tại khoản 6 Điều 110 có quy định: “6. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm b khoản 5 Điều này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn quản lý thuộc phạm vi được phân quyền nhưng không được vượt quá giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tương ứng do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.” |
Sở Y tế |
Năm 2024 |
67. |
30/2020/QĐ-UBND ngày 23/7/2020 |
Quyết định ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
Thông tư 05/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành; Kế hoạch 111-KH/TU ngày 04/11/2022 thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên trong giai đoạn mới gắn với thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU, ngày 22/9/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao chất lượng cơ sở đảng và đảng viên giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
68. |
38/2020/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 |
Về việc ban hành Quy định trách nhiệm phối hợp quản lý Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào 02 văn bản: Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động Khoa học và Công nghệ; Thông tư Liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung chi và quản lý Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay Thông tư Liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC đã hết hiệu lực. Qua rà soát cho thấy, một số nội dung của Quyết định không còn phù hợp với pháp luật hiện hành, cụ thể: các nội dung liên quan đến Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp đang được thực hiện theo Thông tư số 67/2022/TT-BTC. |
Sở KH&CN |
Năm 2024 |
69. |
43/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 |
Ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại cho doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Ban hành mới thay thế |
Quyết định này căn cứ trực tiếp vào 02 văn bản là: Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Tuy nhiên 02 Quyết định này đã hết hiệu lực từ ngày 10/7/2023 và được thay thế bởi Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 Qua rà soát cho thấy một số nội dung của Quyết định không còn phù hợp như: Về đối tượng được xem xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC; Điều kiện được xem xét cấp thẻ ABTC; Thẩm quyền xem xét cho phép sử dụng thẻ ABTC…. |
Sở Ngoại vụ |
Năm 2024 |
70. |
09/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 |
Ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sửa đổi, bổ sung |
Sửa đổi Điều 5 QĐ số 09/2021/QĐ-UBND cho phù hợp với quy định tại Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
71. |
43/2021/QĐ-UBND ngày 12/08/2021 |
Về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sửa đổi, bổ sung |
Quyết định này căn cứ trực tiếp: Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. Tuy nhiên, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP (Được sửa đổi bởi Nghị định số 35/2023/NĐ-CP; Nghị định số 82/2018/NĐ-CP (đã hết hiệu lực) Một số nội dung Quyết định không còn phù hợp với pháp luật hiện hành, cụ thể: Tại khoản 2 Điều 3 quy định: Việc thu hồi, hủy giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại … Điều 53 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ. Tuy nhiên nội dung này đã được sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP. |
Sở Xây dựng |
Năm 2024 |
72. |
74/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 |
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc. |
Đề nghị ban hành Quyết định mới thay thế |
Các nội dung trong Quyết định hiện nay đã không còn phù hợp. Với lý do: Chính phủ ban hành Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế. |
Ban Quản lý các KCN tỉnh |
Năm 2024 |
Tổng số: 72 văn bản, trong đó gồm: 06 Nghị quyết và 66 Quyết định |
VĂN BẢN QPPL DO HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH CẦN BÃI BỎ
TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019-2023
(Kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 01/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên loại, số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của NQ |
Kiến nghị |
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị |
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo |
Thời hạn xử lý/ KN xử lý; tình hình XD |
1. |
12/2003/NQ-HĐ ngày 04/8/2003 |
Về việc chuyển hình thức quản lý, sử dụng quỹ khám bệnh cho người nghèo |
Bãi bỏ toàn bộ |
Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Điều 4 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg về các chế độ hỗ trợ của Quỹ Khám chữa bệnh cho người nghèo như sau: "Điều 4. Các chế độ hỗ trợ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức, quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo quy định sau: 1. Hỗ trợ tiền ăn cho các đối tượng thuộc khoản 1 và 2 Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên với mức tối thiểu 3% mức lương tối thiểu chung/người bệnh/ngày. 2. Hỗ trợ tiền đi lại từ nhà đến bệnh viện, từ bệnh viện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đối tượng thuộc khoản 1 và 2 Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà có nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được bảo hiểm y tế hỗ trợ. a) Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều đi và về cho cơ sở y tế chuyển người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km theo khoảng cách vận chuyển và giá xăng tại thời điểm sử dụng và các chi phí cầu, phà, phí đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một người bệnh cùng được vận chuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận chuyển một người bệnh. b) Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển của cơ sở y tế Nhà nước: Thanh toán chi phí vận chuyển một chiều đi cho người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km cho một chiều đi tính theo khoảng cách vận chuyển và giá xăng tại thời điểm sử dụng. Cơ sở y tế chỉ định chuyển bệnh nhân thanh toán chi phí vận chuyển cho người bệnh, sau đó thanh toán với Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo. 3. Hỗ trợ một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế mà các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg phải đồng chi trả theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn Luật đối với phần người bệnh phải đồng chi trả từ 100.000 đồng trở lên. 4. Hỗ trợ thanh toán một phần chi phí khám bệnh, chữa bệnh của các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg đối với phần người bệnh phải chi trả cho cơ sở y tế của Nhà nước từ 1 triệu đồng trở lên cho một đợt khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp không có bảo hiểm y tế; nếu có bảo hiểm y tế thì hỗ trợ như khoản 3 Điều 4 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg. 5. Trường hợp người bệnh tự lựa chọn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (trái tuyến, vượt tuyến) hoặc khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì thực hiện việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định hiện hành." Việc mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo quy định tại Nghị quyết không nằm trong nội dung chi của Quỹ theo quy định nêu trên. Quy định về việc mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo hiện đang được ngân sách nhà nước bảo đảm thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và nghị định hướng dẫn thi hành. Vì vậy cần bãi bỏ Nghị quyết để thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành. |
Sở Y tế |
Năm 2024 |
2. |
13/2004/NQ-HĐ ngày 25/5/2004 |
Về việc hỗ trợ đầu tư một số hạng mục hạ tầng các khu công nghiệp |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Các căn cứ cho việc ban hành Nghị quyết số 13/2004/NQ-HĐND của HĐND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung của Nghị quyết số 13/2004/NQ-HĐ hiện không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Cụ thể: các hạng mục công trình hạ tầng các khu công nghiệp được nêu trong Nghị quyết đã thực hiện xong, quy định hỗ trợ không còn phù hợp thực tiễn. |
Ban QL các KCN |
Năm 2024 |
3. |
56/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 |
Về việc ban hành cơ chế hỗ trợ cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Căn cứ quan trọng để xây dựng và ban hành NQ số 56/2012/NQ-HĐND là Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ. - Hiện nay việc hỗ trợ cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ thực hiện theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP và Nghị định số 111/2015/NĐ-CP không có nội dung phân cấp cho HĐND tỉnh quy định chính sách này. - Các nội dung hỗ trợ không phù hợp thực tiễn của tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh đề nghị bãi bỏ |
Ban QL các KCN |
Năm 2024 |
4. |
81/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 |
Tiếp tục tăng cường việc thực hiện chính sách pháp luật về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Toàn bộ căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực; - Nội dung Nghị quyết: + Một số nội dung chỉ đạo của Nghị quyết viện dẫn đến quy định đã hết hiệu lực thi hành. + Toàn bộ nội dung khác của Nghị quyết không còn phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh - Nghị quyết không chứa quy phạm pháp luật, do vậy, có thể thay thế bằng hình thức khác phù hợp |
Sở Tài nguyên và MT |
Năm 2024 |
5. |
57/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 |
Về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Nghị quyết không phát sinh hiệu lực trên thực tế. Theo Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Từ khi Nghị quyết có hiệu lực thi hành đến nay, không có chính sách nào được thực hiện trên thực tế. - Một chính sách của Nghị quyết đã bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh bãi bỏ điểm a, khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở KH&ĐT |
Năm 2024 |
6. |
434/QĐ-UB ngày 05/5/1997 |
Về việc ban hành quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý thị trường, thuốc tân dược, đông nam dược dùng cho người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
Toàn bộ căn cứ pháp lý trực tiếp ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành: Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994; Quyết định số 96/TTg ngày 18/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế trách nhiệm quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác quản lý thị trường, chống buôn lậu và các hành vi kinh doanh trái phép. Các nội dung tại Quyết định không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và thực tiễn tại địa phương. Điều 1 quy định về thuốc tân dược, thuốc y học cổ truyền không đúng với quy định Luật Dược năm 2016. Điều 6 quy định trách nhiệm của Sở Thương mại và Du lịch không còn phù hợp vì hiện nay không tồn tại Sở này. Một số nội dung khác không phù hợp, ví dụ như quy định trách nhiệm của Sở Công an. Hiện nay, việc quản lý các loại thuốc được thực hiện theo quy định Luật Dược năm 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Sở Y tế |
Năm 2024 |
7. |
1578/QĐ-UB ngày 18/6/1998 |
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Hội cựu chiến binh các cấp trên địa bàn tỉnh |
Bãi bỏ toàn bộ |
Ngày 05/5/2011, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa UBND tỉnh và Hội cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Phúc có hiệu lực thi hành từ ngày 16/5/2011. Hiện nay, việc phối hợp công tác giữa UBND tỉnh và Hội cựu chiến binh tỉnh Vĩnh Phúc được thực hiện theo Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND. Tuy nhiên, Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND không có nội dung bãi bỏ hoặc thay thế đối với Quyết định số 1578/QĐ-UB ngày 18/6/1998 của UBND tỉnh về cùng một nội dung điều chỉnh. |
Hội Cựu chiến binh |
Năm 2024 |
8. |
1759/1998/QĐ-UB ngày 09/7/1998 |
Về việc ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định số số 1759/1998/QĐ-UB ngày 09/7/1998 của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. - Hầu hết các nội dung của văn bản không còn phù hợp. Hiện nay nội dung trong công tác phối hợp giữa UBND tỉnh với BCH Đoàn TNCS HCM tỉnh Vĩnh Phúc được thực hiện theo Quy chế số 2524/QC-UBND-TĐTN ngày 21/5/2013. |
Tỉnh đoàn |
Năm 2024 |
9. |
1795/1998/QĐ-UB ngày 15/07/1998 |
Về ban hành quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND các cấp với tổ chức công đoàn |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định số 1795/1998/QĐ-UB ngày 15/07/1998 của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. - Hầu hết các nội dung của văn bản không còn phù hợp. Hiện nay nội dung trong công tác phối hợp giữa UBND các cấp với tổ chức công đoàn được thực hiện theo Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 02/5/2013 về việc ban hành Quy chế phối hợp công tác giữa Uỷ ban nhân dân tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh Vĩnh Phúc, tuy nhiên tại Quyết định này chưa có nội dung thay thế hoặc bãi bỏ Quyết định số 1795/1998/QĐ-UB ngày 15/07/1998. |
Liên đoàn lao động |
Năm 2024 |
10. |
1938/1999/QĐ-UB ngày 13/8/1999 |
Về việc ban hành quy định quan hệ phối hợp giữa các cấp, các ngành trong công tác thanh tra, kiểm tra |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định số 1938/1999/QĐ-UB của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. - Quyết định này nhằm triển khai các văn bản: Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 1994, Pháp lệnh Thanh tra, Nghị định 224/HĐBT năm 1990, Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp. Tuy nhiên, các văn bản này đều đã được thay thế. - Nội dung Quyết định không còn phù hợp, tên và trách nhiệm của các cơ quan không còn phù hợp |
Thanh tra |
Năm 2024 |
11. |
1013/QĐ-UB ngày 25/5/2001 |
Về việc thực hiện Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/CP ngày 14/6/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định số 1013/QĐ-UB ngày 25/5/2001 của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. - Nghị định số 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/CP ngày 14/6/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ hết hiệu lực thi hành - Một số nội dung không còn phù hợp với pháp luật hiện hành, cụ thể: + Quy định về Phó chỉ huy quân sự chuyên trách tại Điều 1 không phù hợp khoản 1, Điều 21 Luật Dân quân tự vệ + Quy định về chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tại Điều 2 không phù hợp với khoản 2, Điều 47 Luật Dân quân tự vệ. |
Bộ CHQS tỉnh |
Năm 2024 |
12. |
Quyết định số 1922/2002/QĐ-UB ngày 16/5/2002 |
Về ban hành một số điểm về chế độ và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo trên địa bàn tỉnh |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Quyết định này nhằm triển khai Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998, Nghị định 67/1999/NĐ-CP, tuy nhiên các văn bản này đều đã hết hiệu lực. Luật Khiếu nại năm 2011, Luật Tố cáo năm 2018 không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh cụ thể hóa một số điểm về chế độ, và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo phù hợp với thực tế địa phương. - Nội dung Quyết định không còn phù hợp, cụ thể: Các nội dung viện dẫn đến quy định tại văn bản của Trung ương đều đã hết hiệu lực; chương về khen thưởng và xử lý vi phạm và nội dung khác không phù hợp quy định pháp luật hiện hành về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Thanh tra tỉnh |
Năm 2024 |
13. |
Quyết định số 2599/2004/QĐ-UB ngày 28/7/2004 |
Về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành văn bản hết hiệu lực thi hành, cụ thể: Nghị định 176/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ đã được thay thế bởi Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ; Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 8/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, và Thông tư 55/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ đã được thay thế bởi Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ; Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 16 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. - Tên gọi “xe hai bánh gắn máy” không còn phù hợp. - Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định đã không còn phù hợp với thực tế do phát sinh những loại xe mới, giá mới. - Mặt khác, theo Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ thẩm quyền quyết định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy thuộc Bộ Tài chính để áp dụng chung trên phạm vi toàn quốc. |
Cục thuế tỉnh |
Năm 2024 |
14. |
02/2005/QĐ-UBND ngày 05/01/2005 |
Về việc ban hành bản Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã |
Bãi bỏ toàn bộ văn bản để thực hiện theo NĐ 61/2018/NĐ-CP |
- Căn cứ trực tiếp ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành, cụ thể: Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương đã được thay thế bởi Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương - Những nội dung quy định tại bản quy định ban hành kèm theo Quyết định đã không còn phù hợp với thực tế, như: + Chương II của bản Quy định, cơ sở pháp lý để giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực hộ tịch đã hết hiệu lực thi thành, cụ thể: Bộ luật dân sự ngày 28/10/1995 đã được thay thế bởi Bộ luật dân sự năm 2005; Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch đã được thay thế bởi Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch. Hiện nay, thực hiện theo Luật Hộ tịch năm 2014 và văn bản hướng dẫn thi hành + Quy định về đăng ký khai sinh không còn phù hợp. + Chương III, cơ sở pháp lý để giải quyết các công việc chứng thực, hiện nay các quy định về công chứng, chứng thực đã được thực hiện theo Luật Công chứng năm 2014; Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. + Chương IV quy định về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trong lĩnh vực đất đai, hiện nay, đã có Luật đất đai năm 2013, các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai. - Hiện nay, nội dung Quyết định không còn phù hợp với Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó: Thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở tổ chức lại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh, giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, Quyết định này không còn đối tượng điều chỉnh. |
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024 |
15. |
Quyết định số 21/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005
|
Về việc nâng mức thù lao của cán bộ khuyến nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Tại Điều 11 Nghị định số 56/2005/NĐ-CP ngày 26/4/2005 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư quy định: + Về tổ chức: “Mỗi xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) có ít nhất 01 nhân viên làm công tác khuyến nông, khuyến ngư. Ở thôn, bản, phum, sóc (sau đây gọi chung là cấp thôn) có cộng tác viên khuyến nông, khuyến ngư”; + Về chế độ, chính sách: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định số lượng và chế độ thù lao cho nhân viên khuyến nông, khuyến ngư cấp xã, cộng tác viên khuyến nông, khuyến ngư cấp thôn - Tại Điều 10 và Điều 16 Nghị định 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông thay thế Nghị định số 56/2005/NĐ-CP quy định: + Về tổ chức: “Ở cấp xã (xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp) có khuyến nông viên với số lượng ít nhất là 02 khuyến nông viên ở các xã thuộc địa bàn khó khăn, ít nhất 01 khuyến nông viên cho các xã còn lại; Ở thôn (thôn, bản, cấp, phum, sóc) có cộng tác viên khuyến nông và câu lạc bộ khuyến nông.” + Về chế độ chính sách: “Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi chỉ đạo triển khai các dự án khuyến nông được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành. Khuyến nông viên cấp xã thuộc công chức xã được hưởng lương theo trình độ đào tạo, không thuộc công chức xã được hưởng chế độ phụ cấp hoặc lương theo trình độ đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Khuyến nông viên cấp xã chưa có bằng cấp, cộng tác viên khuyến nông cấp thôn được hưởng thù lao khuyến nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định”. Như vậy, tại 02 Nghị định trên có quy định rất rõ về cơ cấu tổ chức và chính sách cho cán bộ khuyến nông và dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp cơ sở. Tuy nhiên, hiện nay 02 Nghị định này đã hết hiệu lực thi hành. Ngày 24/5/2018, Chính phủ ban hành Nghị định số 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông, trong đó, không còn quy định về cơ cấu tổ chức và quy định về thẩm quyền quyết định chế độ - mức thù lao cho cán bộ khuyến nông như tại 02 Nghị định đã nêu trên. Mặt khác, qua thực tiễn Quyết định này không còn được thực hiện trên thực tế |
Sở NN&PTNT |
Năm 2024 |
16. |
463/2005/QĐ-UB ngày 17/02/2005 |
Về quy định thưởng nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá và dịnh vụ để hội nhập kinh tế quốc tế |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định đã hết hiệu lực: Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Pháp lệnh chất lượng hàng hóa ngày 24/12/1999; Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hoạt động khoa học- công nghệ. - Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn của tỉnh. - Trung ương không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh quy định thưởng nhằm khuyến khích các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hàng hoá và dịnh vụ để hội nhập kinh tế quốc tế |
Sở Khoa học và CN |
Năm 2024 |
17. |
05/2006/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 |
Về việc thành lập Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Vĩnh Phúc. |
Bãi bỏ toàn bộ |
Ngày 18/12/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND “Về việc thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc”, theo đó đã thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở hợp nhất các Trung tâm y tế dự phòng, chuyên ngành tuyến tỉnh bao gồm: Trung tâm Y tế dự phòng; Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS; Trung tâm bảo vệ sức khỏe lao động và Môi trường; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe; Trung tâm Phòng, chống các bệnh xã hội. Vì vậy, cần bãi bỏ Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND để thực hiện thống nhất theo Quyết định số 51/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
18. |
50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 |
Ban hành quy định quản lý và sử dụng Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành, trong đó, căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 của UBND tỉnh là Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND ngày 14/4/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc hỗ trợ Quỹ phát triển tài năng trẻ tỉnh Vĩnh Phúc đã hết hiệu lực thi hành. - Hầu hết các nội dung của Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND là quy định cụ thể của Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND, ngày 14/4/2006, tuy nhiên thời gian thực hiện được quy định trong Nghị quyết đã hết (từ năm 2006-2009). Đồng thời, Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND đã hết hiệu lực thi hành nên các nội dung quy định cụ thể trong Quyết định không còn phù hợp. |
Tỉnh đoàn |
Năm 2024 |
19. |
Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 09/03/2007
|
Về ban hành danh sách tên miền địa chỉ IP trong các cơ quan hành chính sự nghiệp Vĩnh Phúc tham gia hệ thống mạng VinhPhucNet,CPNet và Internet. |
Bãi bỏ toàn bộ văn bản |
- Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung Quyết định không còn phù hợp như: + Tại số thứ tự số 8, 10 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Thương mại và Sở Công nghiệp được hợp nhất thành Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 1012/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc hợp nhất Sở Công nghiệp và Sở Thương mại; + Tại số thứ tự số 14, 18, 19 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Du lịch, Sở Văn hoá - Thông tin, Sở Thể dục-Thể thao được hợp nhất theo Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc hợp nhất Sở Văn hoá - Thông tin, Sở Thể dục, Thể thao, Sở Du lịch thành Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; + Tại số thứ tự số 12 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Sở Thông tin và Truyền thông được thành lập theo Quyết định số 1014/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự 15 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 190/1998/QĐ-TTg ngày 29/9/1998 của Thủ tướng Chính Phủ về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự 21 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 1013/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc đổi tên Ban Dân tộc, Tôn giáo thành Ban Dân tộc và Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 26/9/2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc (thuộc Sở Nội vụ); +Tại số thứ tự 22 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Ban Thi đua - Khen thưởng đã được sáp nhập vào Sở Nội vụ theo Quyết định số 1011/QĐ-UBND ngày 04/4/2008 về việc sáp nhập Ban Thi đua khen thưởng vào Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự số 24 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Quyết định số 1208/QĐ-UBND ngày 07/4/2008 về việc giải thể UBDSGD&TE tỉnh Vĩnh Phúc +Tại số thứ tự 41 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Chi cục Kiểm lâm tỉnh là cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, không còn thuộc khối các cơ quan ngành dọc Trung ương theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND Về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc +Tại số thứ tự 42 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: Chi cục Định canh, Định cư và Kinh tế mới đã được sáp nhập với Phòng chính sách Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 17/02/2006 về việc thành lập thành Chi cục Hợp tác xã và phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc; + Tại số thứ tự 51 phụ lục I, phụ lục 2 và phụ lục 3: huyện Mê Linh đã thuộc Hà Nội theo Nghị quyết số 15/2008/NQ-QH12 ngày 29/5/2008 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan. Mặt khác, hiện nay một số tên miền và địa chỉ IP của các sở, ban, ngành đã không còn được sử dụng nữa như: Sở Tư pháp là sotp.vinhphuc.gov.vn... |
Văn phòng UBND |
Năm 2024 |
20. |
25/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 |
Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006 của UBND tỉnh về ban hành quy định quản lý và sử dụng quỹ phát triển tài năng trẻ |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. - Toàn bộ các nội dung của Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 là sửa đổi, bổ sung Quyết định Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 04/8/2006. Tuy nhiên, Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 hiện không còn phù hợp với quy định và được đề nghị bãi bỏ toàn bộ nên các nội dung của Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 30/5/2007 cũng không còn phù hợp. |
Tỉnh đoàn |
Năm 2024 |
21. |
Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 19/6/2007
|
Về việc uỷ quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung Quyết định không còn phù hợp pháp luật hiện hành; - Hiện nay, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định cá biệt số 2648/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 “Về việc ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Vì vậy, Quyết định này không còn được thực hiện trên thực tế. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2024 |
22. |
Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 22/01/2008
|
Về việc ban hành quy định về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Các căn cứ trực tiếp ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành: Thông tư số 04/2006/TT-BXD bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV; Nghị định số 02/2006/NĐ-CP bị thay thế bởi Nghị định số 11/2013/NĐ-CP. - Nội dung quyết định không còn phù hợp với Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV , như: Tại Điều 1 bản quy định ban hành kèm theo Quyết định quy định: “Bản quy định này quy định cụ thể về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới (sau đây viết tắt là KĐTM) để thực hiện Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ Về việc ban hành quy chế khu đô thị mới (Nghị định số 02/CP; Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ CP(Thông tư số 04/BXD) được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”. Hiện nay, các văn bản được viện dẫn tại điều này đã hết hiệu lực thi hành. - Nghị định số 11/2013/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh ban hành quy định cụ thể về một số nội dung đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới. |
Sở Xây dựng |
Năm 2024 |
23. |
17/2008/QĐ-UBND ngày 17/03/2008 |
Về việc ban hành quy định về phân loại đường, phố trong các đô thị tại thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên để áp dụng tính thuế nhà, đất từ năm 2008. |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Toàn bộ căn cứ cho việc ban hành Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND của UBND tỉnh đã hết hiệu lực thi hành. - Theo khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây: a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; b) Tính thuế sử dụng đất; c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.” Hiện nay, bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành là căn cứ để tính thuế. -Thị xã Phúc Yên hiện nay là Thành phố Phúc Yên Từ lý do trên, cần thiết bãi bỏ Quyết định này. |
Cục Thuế |
Năm 2024 |
24. |
32/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 |
Về việc ban hành Quy định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động |
Bãi bỏ toàn bộ |
Căn cứ trực tiếp ban hành Quyết định là Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị đã bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT/BXD-BTTTT ngày 22/6/2016 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT/BXD-BTTTT cũng đã bị bãi bỏ bởi Thông tư số 05/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Do đó, toàn bộ nội dung Quyết định hiện không còn phù hợp với quy định của Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Thẩm quyền cấp phép đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động tại Quyết định 32/2008/QĐ-UBND (Chủ tịch UBND cấp huyện) cũng không phù hợp với thẩm quyền cấp phép xây dựng tại Quyết định 43/2021/QĐ-UBND ngày 12/8/2021 của UBND tỉnh (phân cấp cho UBND cấp huyện). Vì vậy, đề nghị Sở TTTT thực hiện bãi bỏ toàn bộ Quyết định 32/2008/QĐ-UBND ngày 30/6/2008 để đảm bảo phù hợp. |
Sở TT&TT |
Năm 2024 |
25. |
33/2008/QĐ-UBND ngày 22/7/2008 |
Ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, lý lịch tư pháp.
|
Bãi bỏ toàn bộ |
- Các văn bản làm căn cứ ban hành Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành - Nội dungg Quyết định không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, như: + Điều 2, Quyết định số 33/2008/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định về cấp phiếu lý lịch tư pháp theo Luật Lý lịch tư pháp (mở rộng đến các đối tượng là cơ quan nhà nước người có thẩm quyền trong cung cấp thông tin án tích như cấp xã, cơ quan quản lý người lao động, cơ quan khác) + Sơ đồ 2 quy trình tiếp nhận, giải quyết và kết quả không còn phù hợp với quy định tại Điều 5 không còn phù hợp với Luật Nuôi con nuôi. + Các quy định về thời hạn giải quyết, quy trình giải quyết hồ sơ đăng ký hộ tịch ; lệ phí, quy trình tiếp nhận, giải quyết lệ phí cấp Phiếu LLTP tại các Điều 6, Điều 7, Điều 8 không còn phù hợp với quy định hiện hành tại Luật Quốc tịch, Luật Lý lịch tư pháp ; luật Nuôi con nuôi ; Nghị định số 24/2013/NĐ-CP. - Nội dung không còn phù hợp với Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp. |
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp |
Năm 2024 |
26. |
60/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh. |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Các căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung không còn phù hợp với Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính . Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024 |
27. |
22/2010/QĐ-UBND ngày 01/9/2010 |
Về việc hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
Nội dung Quyết định sao chép toàn bộ nội dung Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 22/7/2010, là Nghị quyết đặc thù thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh theo quy định của Luật Ban hành văn bản, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ngân sách nhà nước. Vì vậy, việc ban hành Quyết định 22/2010/QĐ-UBND là không phù hợp thẩm quyền và không cần thiết. |
Sở VHTTDL |
Năm 2024 |
28. |
27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 |
Ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ văn bản để thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ “Về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính” (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP) |
Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ không phân cấp cho UBND tỉnh ban hành Quyết định. Nội dung Quyết định sao chép lại toàn bộ các nội dung được quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP là vi phạm quy định tại khoản 2, Điều 8 Luật Ban hành văn bản QPPL 2015: “2. Văn bản quy phạm pháp luật phải quy định cụ thể nội dung cần điều chỉnh, không quy định chung chung, không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật khác..” |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024 |
29. |
49/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 |
Về việc xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
Tại Điều 3 Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg quy định: Điều 3. Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương Căn cứ quy định tại Điều 1 của Quyết định này và điều kiện ngân sách địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác định danh sách hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi địa phương.” Như vậy, Quyết định này không phù hợp về thẩm quyền ngay từ thời điểm ban hành. Thẩm quyền xác định danh sách hội có tính chất đặc thù thuộc Chủ tịch UBND tỉnh. Như vậy, thẩm quyền ban hành quyết định không phù hợp. Theo Đề án 01 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc có chỉ đạo đổi mới trong việc xác định Hội có tính chất đặc thù Đề nghị bãi bỏ toàn bộ văn bản để Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phù hợp thẩm quyền. |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
30. |
04/2012/QĐ-UBND ngày 07/03/2012 |
Ban hành quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng- an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Nghị quyết số 43/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức vận động đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015 là căn cứ trực tiếp ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành. - Quyết định 04/2012/QĐ-UBND: Phần lớn nội dung quy định lại các nội dung của Nghị quyết số 43/2011/NQ-HĐND, đồng thời có quy định mở rộng hơn Nghị quyết về các hành vi cấm, phân công trách nhiệm... Tuy nhiên, việc quy định này cũng không phù hợp. |
Bộ CHQS tỉnh |
Năm 2024 |
31. |
26/2012/QĐ-UBND ngày 17/08/2012 |
Về việc điều chỉnh một số chỉ tiêu tại Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc. |
Bãi bỏ toàn bộ |
Nội dung của Quyết định số 26/2012/QĐ -UBND không còn phù hợp do Quyết định điều chỉnh một số chỉ tiêu tại Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc, tuy nhiên Quyết định số 51/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2012 - Tỉnh Vĩnh Phúc hiện không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. |
Sở KH-ĐT |
Năm 2024 |
32. |
30/2012/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 |
Về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
Nội dung Quyết định sao chép toàn bộ nội dung Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012, là văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh theo phân cấp tại Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao. Vì vậy, việc ban hành Quyết định 30/2012/QĐ-UBND là không phù hợp thẩm quyền và không cần thiết. |
Sở VHTT&DL |
Năm 2024 |
33. |
45/2012/QĐ-UBND ngày 06/11/2012 |
Ban hành quy định tạm thời về tiêu chuẩn chức danh và chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh. |
Bãi bỏ toàn bộ |
Pháp luật hiện hành không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh ban hành Quyết định này. Đây là chính sách đặc thù của tỉnh vì vậy phải thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh. Mặt khác, ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, nội dung Quyết định này không còn phù hợp |
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024 |
34. |
47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 |
Ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
Quyết định này ban hành để triển khai thực hiện Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 về việc ban hành cơ chế hỗ trợ cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Hiện nay Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND đang được Ban Quản lý các khu công nghiệp đề nghị bãi bỏ. Do vậy, đề nghị bãi bỏ Quyết định cùng lý do như Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND. |
Ban QL các KCN tỉnh |
Năm 2024 |
35. |
11/2013/QĐ-UBND ngày 04/6/2013 |
Về kinh phí và nguồn kinh phí tuyển sịnh vào các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông |
Bãi bỏ toàn bộ |
HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 quy định cơ chế thu và sử dụng mức thu dịch vụ tuyển sinh. UBND tỉnh cũng đã ban hành Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 15/02/2023 để triển khai thực hiện Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND, theo đó kinh phí tuyển sinh do đối tượng dự thi nộp. Nội dung Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND quy định: Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí chi cho công tác tuyển sinh vào các trường THCS và THPT theo mức sau: - Xét tuyển vào THCS: 40.000đ/học sinh; - Thi tuyển vào THPT Chuyên (thi 4 môn): 400.000đồng/học sinh; - Thi tuyển vào trường THPT khác (thi 3 môn): 150.000đồng/học sinh. không phù hợp với các văn bản mới ban hành. Vì vậy, cần bãi bỏ để đảm bảo phù hợp. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Năm 2024 |
36. |
34/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 và Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 06/9/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
Bãi bỏ toàn bộ |
Căn cứ Nghị định 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 “Về chuyển giao Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính từ Sở Tư pháp sang Văn phòng UBND tỉnh”. Vì vậy, các nội dung Quyết định này không còn phù hợp, cụ thể: - Các nội dung về trách nhiệm của Sở Tư pháp về kiểm soát thủ tục hành chính không còn do đã chuyển giao cho văn phòng UBND tỉnh; - Các nội dung về kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không phù hợp vì theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định: “Điều 4. Mức chi 1. Mức chi cụ thể theo phụ lục kèm theo Thông tư. 2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi tối đa. Căn cứ vào tình hình thực tế, tính chất phức tạp của từng nhiệm vụ chi và khả năng ngân sách; Bộ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp, đảm bảo không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư này”. Như vậy, đến nay thẩm quyền quy định mức chi thuộc HĐND tỉnh. Vì vậy, tại Quyết định quy định viện dẫn: kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC là không phù hợp. Mặt khác, ngày 21/7/2016, HĐND tỉnh Vĩnh Phúc đã ban hành Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, trường hợp viện dẫn kinh phí phải viện dẫn đến Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND mới đảm bảo phù hợp. Các biểu mẫu kèm theo Quyết định không phù hợp, vì cơ quan trình trong các biểu mẫu đều là Sở Tư pháp... |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024 |
37. |
14/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 |
Quy định một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y cấp xã |
Bãi bỏ toàn bộ |
Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ban hành để triển khai thực hiện đối với Nghị quyết số 119/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 Về việc thực hiện một số chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y xã, phường, thị trấn. Tuy nhiên, Nghị quyết 119/2013/NQ-HĐND đã hết hiệu lực thi hành do được thay thế bởi Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở NN&PTNT |
Năm 2024 |
38. |
15/2014/QĐ-UBND ngày 11/03/2014 |
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn và quản lý, phối hợp của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Các căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành - Tại khoản 2 ĐIều 6 Luật thú y năm 2015 quy định: “2. Căn cứ vào yêu cầu hoạt động thú y trên địa bàn và khả năng cân đối nguồn lực của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn”. Và tại Điều 5 Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thú y quy định: “Điều 5. Chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y ở xã, phường, thị trấn 1. Căn cứ vào yêu cầu hoạt động thú y trên địa bàn và khả năng cân đối nguồn lực của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là nhân viên thú y xã) theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật thú y. 2. Nhân viên thú y xã được hưởng chế độ phụ cấp và bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và được thực hiện chế độ bảo hiểm theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 3. Nhân viên thú y xã được đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã”. Theo đó, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, trong đó, nhân viên thú y là cán bộ không chuyên trách cấp xã và thực hiện theo tiêu chuẩn cán bộ không chuyên trách. |
Sở NN&PTNT |
Năm 2024 |
39. |
33/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 |
Sửa đổi Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, ban hành quy định về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
Quyết định này sửa đổi Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND và cùng Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ban hành để triển khai thực hiện Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 về việc ban hành cơ chế hỗ trợ cho các dự án thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Hiện nay Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND và Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND đang được Ban Quản lý các khu công nghiệp đề nghị bãi bỏ. Do vậy, đề nghị bãi bỏ Quyết định cùng lý do như Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND và Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND. |
Ban QL các KCN tỉnh |
Năm 2024 |
40. |
34/2014/QĐ-UBND ngày 13/08/2014 |
Ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn nhà nước tại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc. |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Các căn cứ ban hành đã hết hiệu lực thi hành; - Nội dung văn bản đã không còn phù hợp Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Ngày 08/8/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, theo đó: Thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc trên cơ sở tổ chức lại Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh, giải thể Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, vì vậy, Quyết định này không còn đối tượng điều chỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2024 |
41. |
37/2014/QĐ-UBND ngày 27/08/2014 |
Hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
Theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết, Hệ số điều chỉnh giá đất được UBND tỉnh ban hành hàng năm. Năm 2024 đã được UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn toàn tỉnh. Do vậy hệ số điều chỉnh tại QĐ 37 không còn áp dụng và không phù hợp. |
Sở Tài chính |
Năm 2024 |
42. |
43/2014/QĐ-UBND ngày 23/09/2014 |
Ban hành Quy định tạm thời hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Theo Điều 111 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2023: “1. Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh được thành lập để hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh có hoàn cảnh khó khăn hoặc không có khả năng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh; chi trả cho các trường hợp rủi ro nghề nghiệp trong khám bệnh, chữa bệnh và các hoạt động khác phục vụ cho công tác khám bệnh, chữa bệnh. 2. Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh gồm các loại sau đây: a) Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh do tổ chức, cá nhân thành lập được tổ chức, hoạt động và quản lý theo quy định của pháp luật về quỹ xã hội, quỹ từ thiện; b) Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thành lập từ nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân, nguồn kinh phí của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có) và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật được tổ chức, hoạt động và quản lý theo quy định tại quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với quy định của pháp luật.” - Đối với Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thực hiện theo Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức hoạt động của Quỹ xã hội, quỹ từ thiện. Trong đó, khoản 2 Điều 5 quy định nguyên tắc hoạt động của Quỹ 2 “Tự nguyện, tự chủ, tự trang trải và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của mình”. Quyền hạn của Quỹ được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 “b) Vận động quyên góp, tài trợ cho quỹ; tiếp nhận tài sản do các cá nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo đúng mục đích của quỹ và quy định của pháp luật. Tổ chức các hoạt động theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản quỹ”. Tức là hoạt động của Quỹ không có kinh phí từ nguồn NSNN cấp, trừ trường hợp được nhà nước giao nhiệm vụ theo khoản 2 Điều 6. - Theo quy định tại Khoản 11 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017, ngân sách nhà nước không hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có nguồn thu, nhiệm vụ chi trùng với nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước. Theo đó, ngân sách nhà nước không hỗ trợ kinh phí hoạt động của Quỹ KCB cho người nghèo - Hơn nữa tại Khoản 3 Điều 26 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập quy định đối với cơ sở KCB tùy theo khả năng nguồn tài chính trích lập Quỹ hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh để hỗ trợ cho đối tượng chính sách thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo hoặc gia dinh có khó khăn về kinh tế. - Tham khảo một số tỉnh đã ban hành Quyết định bãi bỏ quyết định quy định chính sách hỗ trợ chi phí KCB cho người nghèo (Có 04 tỉnh là: Lào Cai, Quảng Trị, Hòa Bình, Nghệ An đã gửi Quyết định bãi bỏ gửi lên hệ thống thông tin điện tử). - Ngày 28/3/2024, Bộ Tài chính có Văn bản số 2790/BTC-HCSN gửi UBND tỉnh Đắc Nông về hoạt động của Quỹ KCB người nghèo, trong đó nêu “Căn cứ các quy định trên, đề nghị địa phương không cấp kinh phí cho người nghèo từ nguồn NSNN; đồng thời tổ chức hoạt động của Quỹ theo quy định hiện hành...; trường hợp cần có chính sách hỗ trợ đặc thù của địa phương đối với một số đối tượng, đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị chức năng căn cứ quy định của pháp luật về NSNN, KCB...dự thảo chính sách lấy ý kiến các Bộ, cơ quan liên quan, tổng hợp trình HĐND cấp tỉnh xem xét, quyết định từ nguồn cân đối NS địa phương”. |
Sở Y tế |
Năm 2024 |
43. |
Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 24/09/2015 |
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Ngày 23/11/2015, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND “Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” nhưng không có nội dung thay thế hoặc bãi bỏ đối với Quyết định 27/2015/QĐ-UBND. Vì vậy, đề nghị bãi bỏ Quyết định này để thực hiện thống nhất theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND. Đến nay Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành do được thay thế bởi Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 14/7/2023 của UBND tỉnh Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Sở KH&ĐT |
Năm 2024 |
44. |
10/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Các căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định hết hiệu lực thi hành - Tại khoản 2 ĐIều 6 Luật thú y năm 2015 quy định: “2. Căn cứ vào yêu cầu hoạt động thú y trên địa bàn và khả năng cân đối nguồn lực của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn”. Và tại Điều 5 Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thú y quy định: “Điều 5. Chế độ, chính sách đối với nhân viên thú y ở xã, phường, thị trấn 1. Căn cứ vào yêu cầu hoạt động thú y trên địa bàn và khả năng cân đối nguồn lực của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bố trí nhân viên thú y xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là nhân viên thú y xã) theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật thú y. 2. Nhân viên thú y xã được hưởng chế độ phụ cấp và bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và được thực hiện chế độ bảo hiểm theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2014. 3. Nhân viên thú y xã được đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã”. Theo đó, HĐND tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 15/12/2023 của HĐND tỉnh Quy định chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; mức phụ cấp của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ hàng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, trong đó, nhân viên thú y là cán bộ không chuyên trách cấp xã và thực hiện theo tiêu chuẩn cán bộ không chuyên trách. - Bãi bỏ cùng với việc bãi bỏ Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ngày 11/3/2014 nêu trên. |
Sở NN&PTNT |
Năm 2024 |
45. |
28/2017/QĐ-UBND ngày 23/08/2017 |
Quy định về thực hiện phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ văn bản để thực hiện theo Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc cho thống nhất và phù hợp về thẩm quyền. |
Toàn bộ căn cứ pháp lý trực tiếp ban hành Quyết định đã hết hiệu lực thi hành. Căn cứ pháp lý trực tiếp là Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh và Nghị quyết số 55/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung của QĐ 28 không còn phù hợp với quy định hiện hành và không phù hợp với thẩm quyền được giao phân cấp quản lý tài sản công theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công. Nội dung phân cấp quản lý tài sản công hiện nay thực hiện theo Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc. |
Sở Tài chính |
Năm 2024 |
46. |
28/2021/QĐ-UBND ngày 27/05/2021 |
Ban hành Quy định về tiêu chuẩn, tiêu chí để tổ chức xét nghiệm sàng lọc SARS-CoV-2 cho các đối tượng mở rộng có nguy cơ lây nhiễm Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Căn cứ trực tiếp cho việc ban hành Quyết định là Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/5/2021 của HĐND tỉnh Quy định một số chế độ hỗ trợ đặc thù trong phòng chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã hết hiệu lực thi hành do bị bãi bỏ bởi nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh “Bãi bỏ Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 5 năm 2021của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số chế độ hỗ trợ đặc thù trong phòng chống dịch Covid - 19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” - Nội dung Quyết định không còn phù hợp với tình hình thực tiễn dịch bệnh hiện nay |
Sở y tế |
Năm 2024 |
47. |
06/2022/QĐ-UBND ngày 18/03/2022 |
Về việc mức trích kinh phí và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Bãi bỏ toàn bộ văn bản để thực hiện theo Thông tư 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ Tài chính |
Căn cứ pháp lý trực tiếp ban hành QĐ đã hết hiệu lực thi hành và được thay thế bằng Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Do vậy toàn bộ nội dung tại QĐ 06/2022/QĐ-UBND không còn phù hợp. Thông tư số 61/2022/TT-BTC cũng không giao UBND tỉnh quy định cụ thể mức trích và nội dung chi. Trường hợp có nội dung chi không thuộc phạm vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 5 Thông tư số 61/2022/TT-BTC, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức chi cụ thể để thực hiện cho phù hợp. |
Sở Tài chính |
Năm 2024 |
48. |
10/2022/QĐ-UBND ngày 07/04/2022 |
Về việc định hướng nội dung hương ước, quy ước thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
Ngày 25/10/2023, Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư số 12/2023/TT-BVHTTDL bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, liên tịch ban hành.Trong đó, đã bãi bỏ Thông tư số 04/2020/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước là căn cứ pháp lý trực tiếp cho việc ban hành Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND. Mặt khác, ngày 16/8/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư thay thế Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước. Tại Nghị định số 61/2023/NĐ-CP của Chính phủ không có nội dung phân cấp cho UBND tỉnh định hướng nội dung hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh. Do vậy, cần bãi bỏ Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND để thực hiện thống nhất theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP |
Sở Văn Hóa, Thể thao và Du lịch |
Năm 2024 |
49. |
17/CT-UB ngày 11/4/1997 |
Về việc tăng cường quản lý hành nghề y, dược tư nhân |
Bãi bỏ toàn bộ. Trường hợp cần thiết có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới cho phù hợp. |
Toàn bộ căn cứ ban hành Chỉ thị đã hết hiệu lực thi hành. Chỉ thị này căn cứ vào Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân năm 1993 đã hết hiệu lực do bị Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân năm 2003 thay thế. Hiện nay, công tác quản lý hành nghề y dược tư nhân được thực hiện theo Luật khám chữa bệnh năm 2009 (hết hiệu lực vào ngày 01/1/2024), Luật khám chữa bệnh năm 2023. Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện hành. Khoản 2 Chỉ thị về trách nhiệm của các ngành không còn phù hợp, vì theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tên gọi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của một số sở ngành đã thay đổi, như: Sở Văn hóa, Thông tin - thể thao; Sở Thương mại du lịch hiện nay là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công thương... Theo Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở Y tế |
Năm 2024 |
50. |
15/CT-UB ngày 02/4/1997 |
Về nhiệm vụ xử lý bom mìn, vũ khí nổ tồn đọng sau chiến tranh |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, được sửa đổi bổ sung bởi Luật năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành, thì Chỉ thị này không còn phù hợp về thẩm quyền ban hành (Chủ tịch UBND tỉnh không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật) - Phần đánh giá thực trạng của Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình hiện nay |
Công an tỉnh |
Năm 2024 |
51. |
38/CT-UB ngày 08/11/1997 |
Về việc chấn chỉnh công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật và kiểm tra vệ sinh thú y đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Căn cứ cho việc ban hành Chỉ thị hết hiệu lực thi hành - Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện hành. - Tên các cơ quan và chức năng, nhiệm vụ từng cơ quan không phù hợp với tên gọi, chức năng, nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hiện hành - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, được sửa đổi bổ sung bởi Luật năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành, thì Chỉ thị của UBND tỉnh không còn là văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở NN&PTNT |
Năm 2024 |
52. |
12/CT-UB ngày 06/5/1998 |
Về việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện và chất độc để khai thác thủy sản |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, được sửa đổi bổ sung bởi Luật năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành, thì Chỉ thị này không còn phù hợp về thẩm quyền ban hành (Chủ tịch UBND tỉnh không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật) - Phần đánh giá thực trạng của Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình hiện nay |
Công thương |
Năm 2024 |
53. |
25/CT-UB ngày 15/9/1998 |
Về việc tăng cường sự phối hợp với Mặt trận Tổ quốc các cấp đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành, thì Chỉ thị này không còn phù hợp về thẩm quyền ban hành (Chủ tịch UBND tỉnh không có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật) - Phần đánh giá thực trạng trong Chỉ thị không còn phù hợp với điều kiện hiện nay |
Mặt trận Tổ quốc |
Năm 2024 |
54. |
12/2002/CT-UB ngày 24/9/2002 của UBND |
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về giao thông và xây dựng trên tuyến quốc lộ 2 qua địa bàn tỉnh |
Đề nghị bãi bỏ toàn bộ. Trường hợp cần thiết có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới cho phù hợp. |
Nhiều nội dung không còn phù hợp với thực tế hiện nay như: - Những đánh giá về tồn tại liên quan đến phương tiện giao thông và cấp đường không còn phù hợp. - Trách nhiệm của các cơ quan như Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh…không còn phù hợp. - Tên của một số cơ quan không còn phù hợp như: Sở tài chính- vật giá, Sở địa chính, Sở khoa học, công nghệ và môi trường. |
Giao thông vận tải |
Năm 2024 |
55. |
16/2002/CT-UB ngày 09/12/2002 |
Về việc đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản. |
Bãi bỏ toàn bộ |
Toàn bộ căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện hành. - Những đánh giá về thực trạng liên quan đến việc chấp hành quy định về quyết toán vốn đầu tư theo quy chế quản lý đầu tư và xây dựng không còn phù hợp. - Tên của một số cơ quan không còn phù hợp như: Sở tài chính- vật giá. - Theo Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở KH-ĐT |
Năm 2024 |
56. |
03/2003/CT-UB ngày 04/3/2003 |
Về việc tăng cường công tác Bảo vệ bí mật nhà nước |
Bãi bỏ toàn bộ |
Nội dung Chỉ thị yêu cầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước. Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước đã được thay thế bởi Luật Bảo vệ bí mật nhà nước. Vì vậy, nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành, cần bãi bỏ. |
Công An tỉnh |
Năm 2024 |
57. |
05/2003/CT-UB ngày 06/4/2003 của UBND |
Về việc tăng cường các biện pháp bảo vệ công trình giao thông và hành lang an toàn đường bộ |
Đề nghị bãi bỏ toàn bộ. Trường hợp cần thiết có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới cho phù hợp. |
- Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. - Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện hành. - Những đánh giá về thực trạng không còn phù hợp. - Tên của một số cơ quan không còn phù hợp như: Sở địa chính. - Theo Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. |
Giao thông vận tải |
Năm 2024 |
58. |
07/2003/CT-UB ngày 28/5/2003 |
Về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch viêm đường hô hấp cấp do virus SARS |
Đề nghị bãi bỏ toàn bộ. Trường hợp cần thiết có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới cho phù hợp. |
Toàn bộ căn cứ ban hành Chỉ thị đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện hành. Hiện nay, công tác phòng chống dịch bệnh được thực hiện theo quy định tại Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Theo Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở Y tế |
Năm 2024 |
59. |
12/2003/CT-UB ngày 19/8/2003 |
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TW ngày 05/10/2002 của Ban Bí thư Trung ương Đảng |
Bãi bỏ toàn bộ |
Nhiều nội dung không còn phù hợp với thực tế hiện nay: Những đánh giá về thực trạng liên quan đến công tác quốc phòng an ninh, công tác xây dựng và phát triển lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên không còn phù hợp. |
Bộ CHQS |
Năm 2024 |
60. |
14/2003/CT-UB ngày 16/9/2003 |
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TW của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 14/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 03/CT-TU của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống trên địa bàn tỉnh |
Bãi bỏ toàn bộ |
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 Về việc ban hành Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 Về việc sửa đổi khoản 4, Điều 1 Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 10/01/2019 của UBND tỉnh. Vì vậy, cần bãi bỏ Chỉ thị số 14/2003/CT-UB ngày 16/9/2003 để thực hiện theo quy định tại 02 Quyết định của UBND tỉnh ban hành sau để tránh chồng chéo về nội dung |
Sở VHTTDL |
Năm 2024 |
61. |
13/2005/CT-UBND ngày 20/6/2005 |
Về việc tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trên địa bàn tỉnh |
Bãi bỏ toàn bộ |
Nhiều nội dung không còn phù hợp với thực tế hiện nay: - Những đánh giá về thực trạng liên quan đến công tác xây dựng khu vực phòng thủ dân sự không còn phù hợp. - Nội dung phân công nhiệm vụ cho các đơn vị, tổ chức không phù hợp về mặt thời gian và thực tiễn. |
Bộ CHQS |
Năm 2024 |
62. |
14/2005/CT-UBND ngày 22/6/2005 |
Về việc vận động toàn dân giao nộp vũ khí - vật liệu nổ - công cụ hỗ trợ |
Bãi bỏ toàn bộ |
Nội dung Chỉ thị yêu cầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai có hiệu quả Nghị định số 47/CP ngày 12-8-1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí - Vật liệu nổ - công cụ hỗ trợ. Tuy nhiên, hiện nay Quốc hội đã ban hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Chính phủ cũng đã ban hành Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Các quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại các VB nêu trên. Vì vậy, nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành, cần bãi bỏ. |
Công An tỉnh |
Năm 2024 |
63. |
24/2006/CT-UBND ngày 17/3/2006 |
Về việc tiếp tục thực hiện công tác chuyển đổi, dồn ghép ruộng đất trên địa bàn tỉnh |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Căn cứ và đánh giá thực trạng cho việc ban hành Chỉ thị đã không còn phù hợp - Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn tại địa địa phương. - Theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật năm 2020 thì Chỉ thị của UBND tỉnh không còn làn văn bản QPPL. |
Sở Tài nguyên và MT |
Năm 2024 |
64. |
31/2006/CT-UBND ngày 11/5/2006 |
Về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy chữa cháy |
Bãi bỏ toàn bộ |
Nội dung Chỉ thị là để triển khai thực hiện Chỉ thị số 02/2006/CT-TTg ngày 23/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả công tác phòng cháy và chữa cháy; Kế hoạch số 286/KH-BCA ngày 24/02/2006 của Bộ Công an về việc tổ chức các hoạt động kỷ niệm 45 năm ngày ban hành Pháp lệnh Quy định việc quản lý nhà nước đối với công tác PCCC. Các văn bản trên đã bị bãi bỏ hoặc không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành. Vì vậy, cần bãi bỏ để thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành. |
|
Năm 2024 |
65. |
52/2006/CT-UBND ngày 16/8/2006 |
Về việc tăng cường công tác quản lý tổ chức và hoạt động các Hội trên địa bàn tỉnh |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Chỉ thị ban hành để nâng cao hiệu quả công tác quản lý tổ chức và hoạt động của các Hội trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 88/2003/NĐ- CP ngày 30/7/2003 của Chính Phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội và Thông tư số 01/2004/TT-BNV ngày 15/01/2004 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 88/2003/NĐ- CP và các quy định hiện hành, Uỷ ban nhân dân tỉnh. Tuy nhiên, các văn bản trên đã hết hiệu lực thi hành do bị thay thế bởi Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội. - Nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội. - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn là văn bản quy phạm pháp luật. Do vậy, cần thiết phải bãi bỏ để chuyển lại thẩm quyền cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới để chỉ đạo tăng cường quản lý tổ chức và hoạt động các Hội trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
66. |
58/2006/CT-UBND ngày 29/8/2006 |
Về việc tiếp tục thực hiện và tăng cường trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị kinh tế và tổ chức xã hội phối hợp hoạt động với tổ chức Công Đoàn |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Toàn bộ các căn cứ cho việc ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành, cụ thể là Luật Công đoàn năm 1990, Nghị định 133/HĐBT hướng dẫn thi hành Luật Công đoàn và Nghị định 302/HĐBT về quyền và trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp, cơ quan. Quyết định số 1795/1998/QĐ-UB ngày 15/7/1998 kèm theo quy chế phối hợp hoạt động giữa UBND các cấp với tổ chức Công đoàn - Phần đánh giá thực trạng trong Chỉ thị không còn phù hợp với điều kiện hiện nay - Việc phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị không còn phù hợp với tình hình thực tiễn. |
Liên đoàn lao động |
Năm 2024 |
67. |
42/2007/CT-UBND ngày 17/7/2007 |
Về việc triển khai thi hành Luật Cư trú |
Bãi bỏ toàn bộ |
Nội dung Chỉ thị yêu cầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai thi hành Luật Cư trú 2006. Luật này đã bị thay thế bởi Luật Cư trú 2020. Vì vậy, nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành, cần bãi bỏ. |
Công An tỉnh |
Năm 2024 |
68. |
07/2008/CT-UBND ngày 25/01/2008 |
Về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các qui định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân |
Đề nghị bãi bỏ toàn bộ. Trường hợp cần thiết có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới cho phù hợp. |
Toàn bộ căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện hành. Việc quản lý phí và lệ phí được thực hiện theo Luật phí và lệ phí 2015 Theo Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở Tài chính |
Năm 2024 |
69. |
20/2008/CT-UBND ngày 21/3/2008 |
Về việc tăng cường công tác quản lý và thực hiện cải cách hành chính trong công tác quản lý xuất nhập cảnh của công dân, cán bộ, công chức, viên chức |
Bãi bỏ toàn bộ |
Nội dung Chỉ thị yêu cầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai thi hành Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. 02 văn bản trên đã bị bãi bỏ. Vì vậy, nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành, cần bãi bỏ. |
Công An tỉnh |
Năm 2024 |
70. |
02/2009/CT-UBND ngày 06/01/2009 |
Về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động Karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh |
Bãi bỏ toàn bộ |
UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 29/6/2003 Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, cấp phép, thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke, dịch vụ vũ trường và dịch vụ văn hóa công cộng khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Vì vậy, cần bãi bỏ Chỉ thị số 02/2009/CT-UBND ngày 06/01/2009 để thực hiện theo quy định tại Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 29/6/2003 của UBND tỉnh để tránh trùng lặp về nội dung |
Sở VHTTDL |
Năm 2024 |
71. |
25/2009/CT-UBND ngày 28/4/2009 |
Về việc tăng cường công tác quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Căn cứ và đánh giá thực trạng cho việc ban hành Chỉ thị đã không còn phù hợp - Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn tại địa địa phương. - Một số nội dung chỉ đạo thực hiện đã hết hiệu lực thi hành. - UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 03/2013/CT-CTUBND ngày 14/3/2013 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc - Theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật năm 2020 thì Chỉ thị của UBND tỉnh không còn làn văn bản QPPL. |
Sở Tài nguyên và MT |
Năm 2024 |
72. |
27/2009/CT-UBND ngày 29/4/2009 |
Về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện các chủ trương, giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí |
Bãi bỏ toàn bộ. Trường hợp cần thiết có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới cho phù hợp. |
Toàn bộ căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện hành. Việc phòng chống tham nhũng được thực hiện theo Luật phòng chống tham nhũng năm 2018. Theo Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. |
Thanh tra tỉnh |
Năm 2024 |
73. |
45/2009/CT-UBND ngày 17/8/2009 |
Về việc tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm |
Bãi bỏ toàn bộ. Trường hợp cần thiết có thể tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Chỉ thị mới cho phù hợp. |
Toàn bộ căn cứ ban hành Chỉ thị đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện kinh tế xã hội hiện hành. Hiện nay, công tác quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm được thực hiện theo Luật Luật an toàn thực phẩm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Theo Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015, hình thức Chỉ thị không còn là văn bản quy phạm pháp luật. |
Sở Y tế |
Năm 2024 |
74. |
50/2009/CT-UBND ngày 28/9/2009 |
Về việc tăng cường công tác thực hiện Đề án 30 |
Bãi bỏ toàn bộ |
Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 của Chính phủ đã hết hiệu lực thi hành. Do vậy toàn bộ nội dung Chỉ thị không còn phù hợp cần bãi bỏ. - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn là văn bản quy phạm pháp luật |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
75. |
65/2009/CT-UBND ngày 28/12/2009 |
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số 36/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo |
Bãi bỏ toàn bộ |
Nội dung Chỉ thị yêu cầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện các nhiệm vụ nhằm triển khai thực hiện Nghị định số 36/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo. Tuy nhiên, Nghị định số 36/2009/NĐ-CP đã bị thay thế bởi Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Về quản lý, sử dụng pháo (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 56/2023/NĐ-CP). Vì vậy, nội dung Chỉ thị không còn phù hợp với tình hình thực tiễn và quy định pháp luật hiện hành, cần bãi bỏ. |
Công An tỉnh |
Năm 2024 |
76. |
07/2012/CT-UBND ngày 25/04/2012 |
Về việc tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Nội dung Chỉ thị nhằm tăng cường công tác quản lý tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, nhằm đạt yêu cầu của Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020. Do vậy, nội dung Chỉ thị đã không còn phù hợp với chỉ đạo xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn mới - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn là văn bản quy phạm pháp luật |
Sở NN&PTNT |
Năm 2024 |
77. |
03/2013/CT-CTUBND ngày 14/3/2013 |
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ |
- Căn cứ và đánh giá thực trạng cho việc ban hành Chỉ thị đã không còn phù hợp - Nội dung của Chỉ thị không còn phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành và tình hình thực tiễn tại địa địa phương. - Một số nội dung chỉ đạo thực hiện cho năm 2013 đã hết hiệu lực thi hành. - Theo quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật năm 2020 thì Chỉ thị của UBND tỉnh không còn làn văn bản QPPL. |
Sở Tài nguyên và MT |
Năm 2024 |
78. |
09/2015/CT-UBND ngày 15/07/2015 |
Về tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc |
Bãi bỏ toàn bộ văn bản |
- Nội dung Chỉ thị không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành - Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Chỉ thị của UBND tỉnh không còn là văn bản quy phạm pháp luật - Ngày 20/10/2022, Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2022 về tăng cường quản lý công tác văn thư, lưu trữ và lưu trữ điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025 |
Sở Nội vụ |
Năm 2024 |
Tổng số: 78 văn bản, trong đó 05 Nghị quyết, 43 Quyết định và 30 Chỉ thị |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.