ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 377/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 09 tháng 3 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05/4/2016;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 06/TTr-STTTT ngày 18/01/2023 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 5069/STC-QLG&CS ngày 26/12/2022 về việc thẩm định giá dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực phát thanh truyền hình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (lần 2).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, bao gồm:
1. Phụ lục số 01: Hướng dẫn áp dụng.
2. Phụ lục số 02: Đơn giá sản xuất chương trình truyền hình.
3. Phụ lục số 03: Đơn giá sản xuất chương trình phát thanh.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; chịu trách nhiệm về danh mục chương trình và việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong xây dựng đơn giá theo quy định.
2. Đơn giá ban hành theo Quyết định này áp dụng đối với chương trình phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Trị; Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Trị và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ SẢN XUẤT CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 09/03/2023 của UBND tỉnh)
Đơn giá sản xuất chương trình, phát thanh, truyền hình ban hành theo Quyết định này được xác định từ các thành phần sau:
Đơn giá = Chi phí trong định mức + Chi phí ngoài định mức
Trong đó:
- Chi phí trong định mức = Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí NVL trực tiếp;
- Chi phí ngoài định mức = Công tác phí + Chi phí chuyên môn nghiệp vụ + Chi phí quản lý chung.
Đơn giá sản xuất chương trình phát thanh, truyền hình được xây dựng trên cơ sở áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật theo Công văn số 6406/UBND-KGVX ngày 15/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị.
- Đơn giá không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, không bao gồm lợi nhuận dự kiến áp dụng để đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước. Trong trường hợp áp dụng đơn giá cho dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước và không do nhà nước đặt hàng thì đơn giá trên được bổ sung thêm chi phí khấu hao tài sản cố định, lợi nhuận dự kiến và thuế GTGT theo nguyên tắc bù đắp chi phí và có tích lũy.
- Trường hợp Nhà nước đặt hàng theo hình thức Quyết định đặt hàng thì trừ chi phí tiền thuê đất trước khi áp dụng đơn giá.
3. Các khoản chi phí chưa xác định trong đơn giá được tính bổ sung (nếu có):
Các khoản chi phí chưa xác định trong đơn giá được tính bổ sung (nếu có) khi lập dự toán gồm các khoản chi phí sau:
- Chi phí di chuyển (Lương nhân công di chuyển, công tác phí) ngoài phạm vi địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Chi phí thuê chuyên gia;
- Chi phí biểu diễn nghệ thuật thể hiện trong chương trình;
- Chi phí mua tài liệu, bản quyền;
- Các hao phí truyền dẫn, phát sóng, đăng tải chương trình lên mạng Internet;
- Các chi phí chuyên ngành đặc thù khác chưa được tính trong đơn giá;
4. Áp dụng đơn giá khác thời lượng quy định:
Trường hợp đối với các chương trình có thời lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thời lượng quảng cáo, nếu có) có sai số tăng, giảm quá 3% (hoặc quá 30 giây đối với chương trình có thời lượng từ 10 phút trở lên) so với thời lượng của đơn giá thì áp dụng công thức để nội suy ra mức đơn giá theo thời lượng thực tế của chương trình có cùng thể loại, cụ thể:
a) Trường hợp đơn giá sản xuất chương trình truyền hình đã ban hành có 2 nấc thời lượng mà việc sản xuất chương trình thực tế có cùng thể loại nhưng có thời lượng khác và nằm giữa 2 nấc thời lượng trong bảng đơn giá thì được tính bằng công thức nội suy:
G = g1 + (g2-g1) x (B-b1): (b2-b1)
Trong đó:
- G: Đơn giá sản xuất chương trình tương ứng với thời lượng B
- B: Thời lượng của chương trình cần xác định giá
- b1: Thời lượng tại cận dưới liền kề với thời lượng B
- b2: Thời lượng tại cận trên liền kề với thời lượng B
- g1: Đơn giá sản xuất chương trình tại b1
- g2: Đơn giá sản xuất chương trình tại b2.
b) Trường hợp đơn giá sản xuất thể loại chương trình đã ban hành chỉ có một thời lượng hoặc thời lượng của chương trình sản xuất ngoài khoảng thời lượng tối thiểu hoặc tối đa trong thể loại thì áp dụng tính đơn giá bình quân theo phút, theo thời lượng như sau:
G = (g1:b1)x B
Trong đó:
- G: Đơn giá sản xuất chương trình cần xác định theo thời lượng thực tế;
- g1: Đơn giá đã quy định cho sản xuất chương trình có thời lượng gần nhất với thời lượng chương trình sản xuất;
- b1: Thời lượng chương trình có trong đơn giá tương ứng với đơn giá g1;
- B: Thời lượng chương trình thực tế sản xuất cần xác định đơn giá.
5. Các trường hợp điều chỉnh đơn giá:
a) Trường hợp mức lương cơ sở Nhà nước thay đổi:
Chi phí trong đơn giá được điều chỉnh theo chi phí nhân công:
Chi phí nhân công được điều chỉnh như sau:
Chi phí nhân công điều chỉnh = Chi phí nhân công đã tính trong đơn giá nhân với hệ số K.
Trong đó: K = lương cơ sở mới/1.490.000đ.
b) Trường hợp Nhà nước xếp lương theo vị trí việc làm, việc điều chỉnh đơn giá theo quy định hiện hành của Nhà nước.
c) Khi hàng hóa, vật tư, dịch vụ chiếm từ 5% trở lên trong kết cấu đơn giá thay đổi từ 10% trở lên thì sửa đổi đơn giá theo quy định của Nhà nước.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.