ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3716/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 21 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003
Căn cứ Quyết định số 1899/QĐ-TTg ngày 16/10/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án Bảo đảm nguồn tài chính cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 169/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm nguồn tài chính cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020" trên địa bàn toàn tỉnh Nghệ An;
Xét Tờ trình số 2046/TTr-SYT ngày 06/8/2015 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm nguồn tài chính cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020” trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm nguồn tài chính cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020” trên địa bàn toàn tỉnh Nghệ An
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN
2015-2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3716/UBND.VX ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh)
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 169/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm nguồn lực tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020” trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện Đề án với các nội dung chính như sau:
1. Mục đích:
Đảm bảo nguồn lực tài chính để duy trì tính bền vững và hiệu quả các hoạt động phòng chống HIV/AIDS đã triển khai nhằm khống chế tình hình lây nhiễm HIV và tiến tới đẩy lùi dịch bệnh HIV góp phần thực hiện thành công Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, giảm thiểu các hậu quả của bệnh HIV/AIDS đối với sức khỏe, an ninh trật tự, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020.
2. Yêu cầu:
- Phát huy hiệu quả các nguồn lực sẵn có và huy động bổ sung nguồn lực cần thiết để triển khai các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trong giai đoạn 2015-2020 đạt được các mục tiêu đề ra.
- Tổ chức lồng ghép hoạt động phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh:
- Lựa chọn nội dung ưu tiên thực hiện và tổ chức triển khai có trọng điểm nhằm phát huy tối đa các nguồn lực được đầu tư.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CẦN TẬP TRUNG THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2020
1. Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu chung
Bảo đảm nguồn tài chính bền vững cho việc thực hiện thành công các mục tiêu của "Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn.đến 2030” tại Nghệ An nhằm khống chế tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng ở mức dưới 0,3% vào năm 2020 và giảm dần vào các năm tiếp theo.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đảm bảo ngân sách của tỉnh cho các nhu cầu hoạt động phòng chống HIV/AIDS tăng dần qua các năm đến 2020
- Huy động nguồn viện trợ quốc tế đạt tỷ lệ tối thiểu 50% tổng chi phí cho các hoạt động chống HlV/AIDS vào năm 2015, và giữ ở mức 25% vào năm 2020;
- Bảo đảm 80% doanh nghiệp chủ động bố trí kinh phí để triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại doanh nghiệp.
- Đảm bảo 75% số người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế chi trả theo quy định vào năm 2015 và đạt 80% vào năm 2020.
- Tăng nguồn thu từ một số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS để tự cân đối thu - chi cho các hoạt động của các dịch vụ này.
- Đảm bảo quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí huy động được theo các quy định hiện hành.
2. Nhiệm vụ giải pháp cần tập trung thực hiện đến năm 2020 (Có bảng chi tiết kèm theo).
2.1. Huy động kinh phí cho công tác phòng, chống HIV/AIDS
2.1.1. Huy động ngân sách trung ương
Cung cấp thông tin, xây dựng kế hoạch chương trình mục tiêu phòng, chống HIV/AIDS hàng năm và cả giai đoạn có tính thuyết phục nhằm tranh thủ nguồn hỗ trợ của ngân sách trung ương cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS mà địa phương chưa thể đảm nhận như thuốc ARV, Methadone và trang thiết bị, vật tư cho phòng, chống HIV/AIDS.
2.1.2. Huy động ngân sách tỉnh
a. Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước ở địa phương cho các hoạt động thiết yếu, có hiệu quả để đảm bảo tính bền vững của các hoạt động phòng chống HIV/AIDS
- Hàng năm, căn cứ Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm nguồn lực tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020" trên địa bàn tỉnh Nghệ An, cơ quan chủ trì xây dựng dự toán cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS thông qua các cơ quan tham mưu để trình UBND tỉnh phê duyệt
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề về hiệu quả đầu tư cho phòng chống HIV/AIDS nhằm huy động các sở, ban, ngành, đoàn thể tham gia vào các hoạt động đảm bảo nguồn tài chính cho phòng chống HIV/AIDS
b. Phát huy vai trò chủ động và trách nhiệm của địa phương, đơn vị trong công tác đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS ở địa phương và đơn vị.
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các ban ngành và địa phương về vai trò trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập kế hoạch và phân bổ ngân sách cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương, đơn vị, trong đó chi rõ trách nhiệm của mỗi đơn vị, của mỗi cấp chính quyền địa phương và nguồn vốn đóng góp của địa phương từ kinh phí chi thường xuyên.
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ phòng, chống HIV/AIDS là một trong những mục tiêu ưu tiên trong phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đơn vị, tiến tới đưa các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS thành hoạt động thường xuyên, liên tục trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đơn vị
- Rà soát, khảo sát đánh giá để xác định các hoạt động ưu tiên, địa bàn nóng để lựa chọn các hoạt động ưu tiên, các địa bàn nóng để đầu tư tránh lãng phí ngân sách
- Xây dựng các Đề án trọng điểm theo năm hoặc theo giai đoạn để huy động nguồn lực trực tiếp đáp ứng nhu cầu khẩn cấp tình hình dịch như Đề án điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone, Kế hoạch can thiệp giảm tác hại...
2.1.3. Huy động nguồn lực từ nguồn Bảo hiểm y tế
- Rà soát, củng cố hệ thống cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AlDS gắn với hệ thống y tế sẵn có thông qua việc hoàn thiện tính pháp lý của các cơ sở điều trị.
- Rà soát và cập nhật thông tin người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS.
-Tổ chức tuyên truyền vận động người nhiễm HIV/AIDS tham gia bảo hiểm y tế tại các cơ sở cung cấp dịch vụ trong phòng, chống HIV/AIDS.
- Rà soát các cơ sở điều trị HIV/AIDS chưa được ký hợp đồng với Bảo hiểm y tế và có văn bản kiến nghị cơ quan quản lý trung ương hướng dẫn tổ chức thực hiện.
- Thực hiện Thông tư số 15/2015/TT-BYT ngày 26/6/2015 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với người nhiễm HIV và người sử dụng các dịch vụ liên quan đến HIV/AIDS
2.1.4. Huy động nguồn lực của doanh nghiệp
- Tổ chức họp Ban chỉ đạo phòng, chống AIDS, ma túy và mại dâm để chỉ đạo định hướng tổ chức các hoạt động phòng, chống AIDS trong doanh nghiệp.
- Tổ chức tập huấn cho các doanh nghiệp về các hoạt động cần thiết trong can thiệp phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc.
- Tổ chức kiểm tra giám sát cho thành viên Ban chỉ đạo về việc thực hiện phòng, chống AIDS trong doanh nghiệp tại địa phương.
- Tổ chức hội nghị tuyên dương, khen thưởng các doanh nghiệp có thành tích và chủ động tích cực tổ chức phòng, chống AIDS trong doanh nghiệp.
2.1.5. Huy động nguồn lực các dự án quốc tế
- Đưa nội dung kêu gọi vận động tài trợ cho phòng, chống HIV/AIDS vào Hội nghị xúc tiến đầu tư tại tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị vận động kêu gọi tài trợ từ các nguồn quốc tế cho phòng, chống HIV/AIDS.
- Thực hiện tốt các dự án đang hiện có trên địa bàn để các dự án quốc tế có căn cứ tiếp tục viện trợ.
- Xây dựng các Đề án, Kế hoạch có tính thuyết phục đáp ứng cho các can thiệp trọng điểm, nhu cầu thiếu hụt tài chính để tiếp tục kêu gọi dự án mới (như Kế hoạch 90x90x90...) nhằm thu hút nguồn tài trợ
2.1.6. Huy động nguồn lực thu phí từ việc triển khai việc tự chi trả của người sử dụng dịch vụ phòng chống HIV/AIDS.
- Hoàn thiện tư cách pháp lý của các cơ sở cung cấp dịch vụ điều trị cho việc thu phí dịch vụ.
- Minh bạch các nguồn hỗ trợ của dự án đối với người sử dụng dịch vụ để làm căn cứ xây dựng Đề án thu phí dịch vụ.
- Tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt khung giá dịch vụ làm căn cứ thực hiện thu phí và thực hiện tốt việc thu phí dịch vụ phòng chống HIV/AIDS
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy hệ thống y tế ngoài công lập tham gia cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS như Methadone, điều trị ARV, tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện v..v...
- Phối hợp với các đơn vị liên quan chủ động triển khai việc tiếp thị xã hội bao cao su, thí điểm triển khai tiếp thị xã hội bơm kim tiêm và các vật tư phòng, chống HIV/AIDS.
- Thực hiện công tác xã hội hóa chương trình Methadone theo Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ.
2.2. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí:
2.2.1. Hoàn thiện cơ chế điều phối, phân bổ nhằm kiểm soát hiệu quả nguồn kinh phí huy động được.
- Tăng cường năng lực hoạt động của cơ quan phòng, chống HIV/AIDS đầu mối tại tỉnh. Củng cố, kiện toàn và nâng cao năng lực các cơ quan đầu mối về phòng, chống HIV/AIDS tại các tuyến nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại các cấp, các ngành và đơn vị.
- Đẩy mạnh tính chủ động của địa phương trong việc điều phối, phân bổ và sử dụng nguồn lực phòng chống HIV/AIDS.
2.2.2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí. Tăng cường vai trò giám sát của Ban chỉ đạo Phòng, chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy mại dâm của các cấp đối với việc thực hiện các giải pháp huy động, quản lý và sử dụng các nguồn tài chính cho công tác phòng, chống HIV/AIDS.
2.2.3. Thực hiện các giải pháp quản lý chương trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực phòng chống HIV/AIDS.
- Tổ chức các mô hình lồng ghép dịch vụ phòng, chống AIDS để nâng cao hiệu quả và tiết kiệm nguồn kinh phí phòng chống HIV/AIDS sẵn có.
- Thiết lập và mở rộng các mô hình cung cấp dịch vụ có tính chi phí hiệu quả.
- Sử dụng nhân lực hệ thống y tế sẵn có trong việc cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS như nhân viên y tế thôn bản, cộng tác viên dân số tại tuyến xã, phường.
- Sử dụng mạng lưới giáo dục, các ban ngành, đoàn thể như Tuyên giáo, Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, cán bộ xã, phường trong việc tuyên truyền, truyền thông cho công tác phòng, chống HIV/AIDS.
- Mở rộng các hình thức cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS, phù hợp với từng đối tượng.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí để đảm bảo cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh là 348,24 tỷ đồng. Trong đó các nguồn ngân sách cần đảm bảo theo hàng năm như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Nguồn kinh phí |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Giai đoạn 2015-2020 |
Ngân sách trung ương |
17,39 |
17,39 |
15,39 |
15,39 |
15,391 |
15,39 |
96,34 |
Ngân sách tỉnh |
16,83 |
15,55 |
15,40 |
15,50 |
15,80 |
15,54 |
94,63 |
Kinh phí viện trợ quốc tế |
12 |
10,8 |
5,4 |
3,33 |
3 |
2,7 |
37,23 |
Quỹ bảo hiểm y tế |
4,74 |
6,75 |
9,19 |
12,11 |
15,57 |
19,42 |
67,78 |
Nguồn thu phí dịch vụ |
1,88 |
3,75 |
3,75 |
5,63 |
5,63 |
5,63 |
26,27 |
Nguồn thu khác (nguồn hỗ trợ từ các doanh nghiệp, nhà hảo tâm...) |
2,93 |
0,75 |
5,25 |
5,76 |
5,86 |
5,45 |
25,99 |
Tổng cộng |
55,77 |
54,99 |
54,38 |
57,72 |
61,25 |
64,13 |
348,24 |
Trong đó nguồn ngân sách tỉnh đáp ứng các hoạt động sau:
Hoạt động |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Chi phí ban đầu gồm sửa chữa cơ sở, mua trang thiết bị, đào tạo ban đầu |
6,16 |
1,41 |
0,61 |
0,40 |
0,40 |
- |
Chi phí vận hành các cơ sở methadone (nhân sự, chi phí duy trì, hỗ trợ điều trị) |
7,06 |
9,97 |
9,97 |
9,97 |
9,97 |
9,97 |
Chi phí vận hành vận hành cho các cơ sở cấp phát thuốc vệ tinh |
0,56 |
1,06 |
1,69 |
1,97 |
2,26 |
2,40 |
Chi phí đào tạo, chi phí khác cho hoạt động Methadone |
1,24 |
1,31 |
1,33 |
1,35 |
1,37 |
1,37 |
Tiền nhân sự hoạt động tại tuyến xã phường |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
Tổng cộng |
16.83 |
15,55 |
15,40 |
15,50 |
15,80 |
15,54 |
2. Phân công trách nhiệm thực hiện
2.1. Sở Y tế
Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm; Hướng dẫn, theo dõi và giám sát việc triển khai cụ thể kế hoạch; Định kỳ 06 tháng và cả năm thực hiện báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch; Tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Y tế.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ban ngành liên quan tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp huy động tài chính phù hợp với từng thời điểm cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, bao gồm huy động các nguồn viện trợ mới.
Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và thành viên Ban chỉ đạo Phòng, chống HIV/AIDS, Phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm tỉnh tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn được giao
2.2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh kinh phí thực hiện Kế hoạch theo từng năm và giai đoạn để đảm bảo cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan bố trí ngân sách để đảm bảo chế độ, chính sách cho cán bộ làm công tác phòng, chống HIV/AIDS theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 163/2012/TTLT-BTC-BYT của Bộ Tài chính- Bộ Y tế. Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình huy động và sử dụng kinh phí phòng, chống HIV/AIDS của các sở, ban ngành....
2.3. Sở Kế hoạch & Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Y tế phân bổ nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS.
Chủ trì phối hợp với Sở Y tế và các sở ban ngành có liên quan triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động tài trợ quốc tế, huy động nguồn vốn đầu tư phát triển cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
2.4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS phù hợp với thực tiễn của các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên chương trình thông tin, giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi phòng ngừa lây nhiễm HIV/AIDS; các chiến dịch truyền thông phòng chống HIV/AIDS; tình hình và hiệu quả trong can thiệp dự phòng và chăm sóc, điều trị HIV/AIDS; các dịch vụ can thiệp dự phòng và chăm sóc điều trị HIV/AIDS.
2.5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong các trường học trên địa bàn toàn tỉnh, phù hợp với từng đối tượng.
2.6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, đơn vị tạo điều kiện cho người nhiễm HIV/AIDS và người bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS tiếp cận được với các chính sách - xã hội như chính sách việc làm, an sinh xã hội,...
Chỉ đạo các Trung tâm cai nghiện, các cơ sở bảo trợ xã hội triển khai thực hiện tốt công tác phòng chống HIV/AIDS, đặc biệt là cho học viên, đối tượng thuộc diện bảo trợ xã hội.
2.7. Bảo hiểm xã hội tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn các đơn vị, các cơ sở khám, chữa bệnh thực hiện chi trả bảo hiểm y tế đối với các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của Luật bảo hiểm y tế (Sửa đổi và bổ sung) và Thông tư số 15/2015/TT-BYT ngày 26/6/2015 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với người nhiễm HIV và người sử dụng các dịch vụ liên quan đến HIV/AIDS.
2.8. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể khác
Chủ trì thực hiện, triển khai các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS, trong đó chú trọng công tác tuyên truyền về công tác phòng, chống HIV/AIDS.
2.9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Nghệ An và các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong tỉnh
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Nghệ An chủ trì phối hợp với các tổ chức thành viên chỉ đạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền giáo dục phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương, đơn vị.
2.10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị
Căn cứ Kế hoạch thực hiện đề án “Bảo đảm nguồn tài chính cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015- 2020” trên địa bàn tỉnh để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện hàng năm tại địa phương; Trên cơ sở xác định, xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội hàng năm, chủ động cân đối, bố trí kinh phí địa phương để thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn huyện, thành, thị./.
CHI TIẾT NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
"ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS TỪ 2015 - 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động
Phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020” trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
TT |
Nội dung, nhiệm vụ, giải pháp |
Đầu ra dự kiến |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
1 |
Huy động kinh phí |
|
|
|
|
1.1 |
Huy động ngân sách trung ương |
|
|
|
|
|
Cung cấp thông tin, xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. |
Kế hoạch chương trình mục tiêu hàng năm |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hàng năm trong giai đoạn 2015 - 2020 |
1.2 |
Huy động ngân sách địa phương |
|
|
|
|
a |
Tăng cường đầu tư ngân sách nhà nước ở địa phương cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
|
|
|
|
|
Xây dựng dự toán cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS |
Các nhiệm vụ thực hiện công tác phòng chống HIV/AIDS hàng năm |
Sở Y tế |
Các Sở Kế hoạch đầu tư, Tài chính. |
Hàng năm trong giai đoạn 2015 - 2020 |
|
Tổ chức các hội thảo chuyên đề về hiệu quả đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS |
Tổ chức 01 cuộc hội thảo |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành, thị |
Năm 2015 |
b |
Phát huy vai trò chủ động và trách nhiệm của địa phương, đơn vị trong công tác đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS |
|
|
|
|
|
Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các ban ngành và địa phương đối với các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS |
Có cơ chế phối hợp giữa các ban ngành và địa phương |
Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành, thị |
Năm 2016 |
|
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ phòng, chống HIV/AIDS là một trong những mục tiêu ưu tiên phát triển kinh tế, xã hội |
Hàng năm các địa phương đưa mục tiêu ưu tiên phát triển kinh tế xã hội tại địa phương |
Các huyện, thành thị |
Sở Y tế và các sở, ban ngành đoàn thể liên quan |
Hàng năm trong giai đoạn 2015- 2020 |
|
Rà soát, khảo sát đánh giá để xác định các hoạt động ưu tiên, địa bàn nóng |
Xác định được hoạt động ưu tiên, địa bàn nóng |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành, thị |
Hàng năm trong giai đoạn 2015- 2020 |
|
Xây dựng các Đề án trọng điểm theo năm và theo giai đoạn để huy động nguồn lực đáp ứng nhu cầu khẩn cấp tình hình dịch HIV/AIDS |
Các bản Đề án trọng điểm theo năm và theo giai đoạn được cấp thẩm quyền phê duyệt |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành, thị |
Hàng năm, giai đoạn |
1.3 |
Nhóm giải pháp huy động nguồn BHYT |
|
|
|
|
|
Rà soát, củng cố, hoàn thiện tính pháp lý của hệ thống cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS gắn với hệ thống Y tế sẵn |
Hệ thống cung cấp dịch vụ có quyết định của Sở Y tế công nhận là cơ quan có đủ tính pháp lý về điều trị HIV/AIDS |
Sở Y tế. Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND các huyện, thành, thị |
|
Năm 2015 - 2016 |
|
Rà soát và cập nhật thông tin người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở dịch vụ điều trị HIV/AIDS |
Nắm được thông tin về người nhiễm HIV/AIDS sử dụng thẻ bảo hiểm y tế |
Sở Y tế |
|
Hàng năm trong giai đoạn 2015 - 2020 |
|
Tổ chức tuyên truyền vận động người nhiễm HIV/AIDS tham gia bảo hiểm y tế tại các cơ sở cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS |
Tăng số người nhiễm HIV/AIDS sử dụng BHYT tại các cơ sở cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành, thị |
Hàng năm trong giai đoạn 2015- 2020 |
|
Rà soát các cơ sở điều trị HIV/AIDS chưa được ký hợp đồng với BHYT |
Biết được các cơ sở điều trị HIV/AIDS chưa được ký hợp đồng với BHYT để có kiến nghị cơ quan quản lý trung ương hướng dẫn thực hiện |
Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh |
|
Năm 2015 - 2016 |
|
Thực hiện Thông tư 15/2015/TT-BYT ngày 26/6/2015 của Bộ Y tế về việc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với người nhiễm HIV và người sử dụng dịch vụ liên quan đến HIV/AIDS |
Thông tư 15/2015/TT-BYT ngày 26/6/2015 được thực hiện |
Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, các cơ sở khám chữa bệnh |
|
Hàng năm trong giai đoạn 2015- 2020 và bắt đầu từ ngày 15/8/2015 |
1.4 |
Nhóm giải pháp huy động nguồn lực từ doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
định hướng tổ chức phòng, chống HIV/AIDS trong doanh nghiệp |
Tổ chức được 02 cuộc họp BCĐ hàng năm |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành, thị |
Hàng năm trong giai đoạn 2015 – 2020 |
|
Tổ chức tập huấn cho các doanh nghiệp về các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc |
Tổ chức được 02 cuộc tập huấn/năm |
Sở Y tế, các doanh nghiệp |
|
02 cuộc/ năm trong giai đoạn 2015-2020 |
|
Tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện phòng, chống HIV/AIDS trong doanh nghiệp |
Các doanh nghiệp được kiểm tra giám sát về công tác PC HIV/AIDS trong doanh nghiệp |
Ban chỉ đạo, Sở Y tế |
|
1 lần/năm trong giai đoạn 2015-2020 |
|
Khen thưởng các doanh nghiệp trong công tác phòng, chống HIV/AIDS |
Khích lệ sự tham gia của các doanh nghiệp |
UBND tỉnh, Sở Y tế |
|
Tổ chức các năm 2016, 2018, 2020 |
1.5 |
Nhóm giải pháp huy động nguồn đầu tư của các dự án quốc tế |
|
|
|
|
|
Đưa nội dung kêu gọi tài trợ cho phòng, chống HIV/AIDS vào hội nghị xúc tiến đầu tư tại tỉnh |
Thu hút đầu tư, tài trợ cho công tác phòng, chống HIV/AIDS |
Sở Y tế, Sở KH - Đầu tư |
|
Hàng năm |
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị vận động kêu gọi tài trợ từ các nguồn quốc tế cho phòng, chống HlV/AlDS |
Các tổ chức quốc tế sẽ tăng cường tài trợ |
Sở Y tế, Sở KH - Đầu tư |
|
Hàng năm |
|
Thực hiện tốt các dự án hiện có trên địa bàn |
Các nhà tài trợ quốc tế tiếp tục viện trợ |
Sở Y tế, Các cơ sở, địa bàn triển khai dự án |
|
Hàng năm |
|
Xây dựng các Đề án, tiếp tục kêu gọi dự án mới để bù đắp cho nhu cầu thiếu hụt tài chính đặc biệt là các nhà tài trợ mới |
Có được các Đề án có tính thuyết phục được các nhà tài trợ |
Sở Y tế, UBND các huyện, thành, thị |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể |
Hàng năm, giai đoạn 2015-2020 |
1.6 |
Nhóm giải pháp về việc triển khai tự chi trả của người sử dụng dịch vụ |
|
|
|
|
|
Hoàn thiện tính pháp lý của các cơ sở cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS |
Các cơ sở cung cấp dịch vụ điều trị có đủ tính pháp lý thực hiện việc thu phí dịch vụ |
Sở Y tế, các cơ sở dịch vụ |
Sở Tài chính |
Năm 2015- 2016 |
|
Minh bạch các nguồn hỗ trợ của dự án đối với người sử dụng dịch vụ để làm căn cứ xây dựng đề án thu phí dịch vụ |
Người sử dụng dịch vụ hiểu rõ về các khoản thu mà họ sẽ phải thực hiện |
Sở Y tế, các cơ sở dịch vụ |
Sở Tài chính |
Hàng năm, giai đoạn 2015-2020 |
|
Xây dựng khung giá dịch vụ khám điều trị HIV/AIDS |
Ban hành được khung giá dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS |
UBND tỉnh, Sở Y tế, Sở Tài chính |
Các sở ban ngành khác liên quan |
Hàng năm. giai đoạn 2015-2020 |
|
Xây dựng cơ chế thúc đẩy hệ thống ngoài công lập tham gia cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS |
Cơ chế cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS |
UBND tỉnh, Sở Y tế |
Các sở, ban ngành khác liên quan |
Hàng năm, giai đoạn 2015-2020 |
|
Tiếp thị xã hội bao cao su, bơm kim tiêm và các vật tư phòng, chống HIV/AIDS. |
Các dịch vụ phòng chống HIV/AIDS được mở rộng |
Sở Y tế |
Các sở, ban ngành, đoàn thể liên quan. |
Hàng năm, giai đoạn 2015-2020 |
|
Xã hội hóa chương trình Methadone. |
Công tác xã hội hóa Methadone được triển khai tại tỉnh |
UBND tỉnh, Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành đoàn thể liên quan |
Hàng năm, giai đoạn 2015-2020 |
2 |
Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí |
|
|
|
|
2.1 |
Hoàn thiện cơ chế điều phối, phân bổ nhằm kiểm soát hiệu quả nguồn kinh phí huy động được |
|
|
|
|
|
Tăng cường năng lực cho cơ quan phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh |
Cơ quan phòng, chống HIV/AIDS có đủ năng lực điều phối nguồn lực |
UBND tỉnh, Sở Y tế |
|
Hàng năm, giai đoạn 2015-2020 |
|
Điều phối, phân bổ và sử dụng nguồn lực cho công tác phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương |
Các địa phương chủ động trong việc điều phối, phân bổ và sử dụng nguồn lực |
UBND tỉnh, Sở Y tế, Sở tài chính, Kế hoạch đầu tư |
Các sở ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị |
Hàng năm, giai đoạn 2015-2020 |
|
Kiểm tra, giám sát việc phân bổ nguồn lực của các địa phương đối với việc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống HIV/AIDS |
Phân bổ kinh phí hợp lý |
Sở Y tế, Sở tài chính, Kế hoạch đầu tư |
Các sở ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị |
Hàng năm, giai đoạn 2015-2020 |
2.2 |
Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí |
|
|
|
|
|
Giám sát việc thực hiện các giải pháp huy động, quản lý và sử dụng các nguồn tài chính cho phòng, chống HIV/AIDS |
4 lần /năm |
Ban chỉ đạo, Sở Y tế, Sở tài chính, Kế hoạch đầu tư |
Các sở ban ngành liên quan, UBND các huyện, thành, thị |
Hàng năm trong giai đoạn 2015- 2020 |
2.3 |
Thực hiện các giải pháp quản Iý chương trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực |
|
|
|
|
|
Tổ chức các mô hình lồng ghép dịch vụ phòng, chống AIDS |
Các mô hình phòng chống HIV/AIDS phát huy hiệu quả giảm kinh phí |
Sở Y tế, UBND các huyện, thành thị |
|
Hàng năm trong giai đoạn 2015 - 2020 |
|
Cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS |
Phát huy hết nguồn lực sẵn có giảm kinh phí |
Sở Y tế, UBND các huyện, thành thị |
|
Hàng năm trong giai đoạn 2015- 2020 |
|
Tuyên truyền, truyền thông cho công tác phòng, chống HIV/AIDS |
Tận dụng nguồn nhân lực giảm chi phí |
UBMTTQ tỉnh, Sở Y tế, UBND các huyện, thành thị |
Các sở, ban, ngành đoàn thể liên quan |
Hàng năm trong giai đoạn 2015- 2020 |
|
Mở rộng các hình thức cung cấp dịch vụ Phòng, chống HIV/AIDS |
Tăng độ bao phủ các dịch vụ phòng chống HIV/AIDS |
Sở Y tế, UBND các huyện, thành thị |
Các sở, ban, ngành đoàn thể liên quan |
Hàng năm trong giai đoạn 2015- 2020 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.