ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2024/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN VÀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 365/TTr-SVHTT ngày 17 tháng 9 năm 2024 và ý kiến của thành viên UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hộ gia đình, thôn, tổ dân phố, xã, phường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, Tổ dân phố văn hóa” được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường tiêu biểu” được quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Xét, công nhận các danh hiệu
1. Gia đình đạt đủ từ 85 điểm trở lên (kể cả điểm cộng và điểm trừ) được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa; thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ thì không được xét công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa.
2. Thôn, tổ dân phố đạt đủ từ 85 điểm trở lên (kể cả điểm cộng và điểm trừ) được công nhận danh hiệu Thôn, tổ dân phố văn hóa; Thôn, tổ dân phố vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ thì không được xét công nhận danh hiệu Thôn, tổ dân phố văn hóa.
3. Xã, phường dẫn đầu phong trào thi đua của địa phương và đạt đủ từ 85 điểm trở lên (kể cả điểm cộng và điểm trừ) được công nhận danh hiệu Xã, phường tiêu biểu; Xã, phường vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ thì không được xét công nhận danh hiệu Xã, phường tiêu biểu.
Điều 4. Mức tiền thưởng và kinh phí
1. Chủ tịch UBND các cấp xem xét, quyết định tặng Giấy khen và mức khen thưởng, Bằng chứng nhận cho danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu thi đua “Gia đình văn hóa”, “Thôn/Tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 5. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành
1. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định việc thực hiện tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” theo Quy định này tại địa phương, cơ sở.
b) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thủ tục đề nghị công nhận “Xã, phường tiêu biểu” từ UBND các quận, huyện và phối hợp với Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định.
c) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, tập huấn bồi dưỡng nâng cao chất lượng xét tặng các danh hiệu văn hóa gắn với Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tại cơ sở.
d) Hướng dẫn, tổ chức các hoạt động truyền thông về Quy định tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Chủ trì cung cấp thông tin cho báo chí và Sở Thông tin và Truyền thông để đẩy mạnh công tác tuyên truyền.
đ) Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” theo quy định của pháp luật.
e) Chủ trì, phối hợp chỉ đạo, theo dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện các danh hiệu văn hóa theo Quy định này. Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Thẩm định hồ sơ do Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị, tham mưu trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định công nhận danh hiệu “Xã, phường tiêu biểu”.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao và các sở, ngành, địa phương nghiên cứu đề xuất UBND thành phố quy định khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” tại hội nghị sơ kết hằng năm và tổng kết chuyên đề phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” định kỳ 05 năm, 10 năm, 15 năm và chuyên đề từng danh hiệu...
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, UBND các quận, huyện tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo phân cấp ngân sách khi đơn vị có văn bản đề nghị.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì hướng dẫn cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên các phương tiện thông tin đại chúng; Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao cung cấp thông tin cho báo chí.
5. Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên các kênh phát thanh, truyền hình và nền tảng số của Đài, đẩy mạnh đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, biên soạn và phát hành các tài liệu điện tử, video clip dễ hiểu, dễ nhớ, phát huy vai trò của các kênh thông tin và mạng xã hội, nhóm cộng đồng để thông tin rộng rãi đến người dân.
6. Báo Đà Nẵng: Triển khai các tin bài tuyên truyền gương người tốt việc tốt, các điển hình trong xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên địa bàn thành phố.
7. Các Sở, ban, ngành có liên quan: Phối hợp hướng dẫn UBND quận, huyện thực hiện tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”, tiêu chuẩn “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, tiêu chuẩn “Xã, phường tiêu biểu” gắn với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
8. Đề nghị UBMTTQVN thành phố phối hợp chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Quy định này trong thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Các tổ chức thành viên của UBMTTQVN thành phố và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp hỗ trợ các đơn vị trực thuộc tham gia thực hiện đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu”.
Điều 6. Trách nhiệm của UBND các quận, huyện
1. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” tại địa phương; hướng dẫn cách kiểm tra, các biện pháp đánh giá giám sát thực hiện theo các tiêu chuẩn trên;
2. Ưu tiên bố trí, đảm bảo kinh phí cho công tác khen thưởng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành;
3. Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện Quy định này tại địa phương;
4. Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát, phúc tra kết quả triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường tiêu biểu” trên địa bàn.
5. Tổ chức hội nghị chuyên đề sơ kết, tổng kết. Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Văn hóa và Thể thao trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.
2. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, huyện, Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của UBND thành phố)
STT |
TIÊU CHUẨN |
ĐIỂM CHUẨN |
I |
GƯƠNG MẪU CHẤP HÀNH TỐT CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC |
35 |
1 |
Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật |
10 |
a |
Không có thành viên vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Vi phạm các quy định khi tham gia giao thông; đỗ xe không đúng quy định tại khu dân cư; các quy định về an ninh trật tự. |
6 |
b |
Treo cờ Tổ quốc đúng quy định vào các ngày lễ, tết, sự kiện chính trị của đất nước, thành phố. |
4 |
2 |
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định |
5 |
a |
Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. |
3 |
b |
Sử dụng thùng đốt vàng mã hoặc thu dọn vật cúng sau khi cúng. |
2 |
3 |
Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy |
15 |
a |
Tham gia các phong trào quần chúng, phong trào Bảo vệ an ninh Tổ quốc, trật tự an toàn xã hội tại nơi cư trú. |
4 |
b |
Tham gia đầy đủ các mô hình Khu dân cư an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động. Bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy. |
4 |
c |
Không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè làm nơi kinh doanh, sinh hoạt. |
3 |
d |
Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh. |
4 |
4 |
Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường: Không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong Nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ từ sau 22 giờ đêm đến trước 06 giờ sáng. |
5 |
II |
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA LAO ĐỘNG, SẢN XUẤT, HỌC TẬP, BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG |
30 |
1 |
Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương |
5 |
a |
Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương |
2 |
b |
Thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, thu gom và chuyên rác thải sinh hoạt đến đúng nơi quy định; Không dắt, thả rông súc vật phóng uế bừa bãi. |
3 |
2 |
Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập do địa phương phát động |
3 |
3 |
Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú |
10 |
a |
Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các nội quy trong hương ước, quy ước cộng đồng nơi cư trú. |
4 |
b |
Tham gia đầy đủ các sinh hoạt định kỳ; Ngày đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú. |
3 |
c |
Tham gia các buổi vệ sinh môi trường nơi cư trú. |
3 |
4 |
Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
3 |
5 |
Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng |
5 |
6 |
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường: 100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường (trừ trường hợp trẻ em khuyết tật nặng không thể đến trường kể cả trường dành cho trẻ khuyết tật); đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. |
4 |
III |
GIA ĐÌNH NO ẤM, TIẾN BỘ, HẠNH PHÚC, VĂN MINH; THƯỜNG XUYÊN GẮN BÓ, ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ, GIÚP ĐỠ TRONG CỘNG ĐỒNG |
25 |
1 |
Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình |
6 |
a |
Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình. |
2 |
b |
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. |
4 |
2 |
Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình |
5 |
a |
Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chống, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. |
3 |
b |
Tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số; thực hiện nuôi dạy con tốt. |
2 |
3 |
Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới |
8 |
a |
Các thành viên trong gia đình thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục, y tế. |
4 |
b |
Vợ chồng bình đẳng, thương yêu, hòa thuận, chung thủy giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm chăm lo giáo dục con, không để con mắc các tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật. |
4 |
4 |
Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh |
2 |
5 |
Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn |
4 |
|
TỔNG CỘNG |
90 |
A |
ĐIỂM LIỆT: Theo Khoản 4 Điều 6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023. |
|
B |
ĐIỂM CỘNG |
10 |
1 |
Thành viên trong gia đình hoặc hộ gia đình được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND thành phố và tương đương trở lên (trên tất cả các lĩnh vực; tính không quá 02 bằng khen hoặc tương đương); |
2 điểm/1 bằng khen |
2 |
Thành viên trong gia đình hoặc hộ gia đình đoạt giải (giải Ba trở lên hoặc huy chương Đồng trở lên) tại các cuộc thi, liên hoan, hội thi, hội diễn cấp thành phố (tính không quá 02 giải); |
2 điểm/1 giải |
3 |
Thành viên trong gia đình hoặc hộ gia đình đoạt giải (giải Khuyến khích trở lên hoặc huy chương Đồng trở lên) tại các cuộc thi, liên hoan, hội thi quốc gia, quốc tế (tính không quá 02 giải); |
2 điểm/1 giải |
4 |
Phát hiện và báo cáo kịp thời cho chính quyền địa phương các trường hợp mắc tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật; các cá nhân, cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống không đảm bảo an toàn thực phẩm; |
2 điểm |
5 |
Thực hiện hỏa táng khi có người trong gia đình qua đời. |
2 điểm |
C |
ĐIỂM TRỪ |
20 |
1 |
Không hoàn thành các khoản thu hàng năm theo quy định; các khoản vận động ở địa phương (do Nhân dân bàn và quyết định theo Luật thực hiện dân chủ ở cơ sở). |
3 |
2 |
Có thành viên trong gia đình truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan. |
3 |
3 |
Có bạo lực gia đình. |
4 |
4 |
Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm để xảy ra ngộ độc hoặc bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm. |
5 |
5 |
Có thành viên trong gia đình tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội. |
5 |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
DANH HIỆU THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của UBND thành phố)
STT |
TIÊU CHUẨN |
ĐIỂM CHUẨN |
I |
ĐỜI SỐNG KINH TẾ ỔN ĐỊNH VÀ PHÁT TRIỂN |
10 |
1 |
Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định: Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định cao hơn năm trước. |
3 |
2 |
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp: Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn so với năm trước. |
3 |
3 |
Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương. |
2 |
4 |
Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. |
2 |
II |
ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, TINH THẦN LÀNH MẠNH, PHONG PHÚ |
22 |
1 |
Nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố: Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn được nâng cấp, xây mới, đầu tư trang thiết bị hoạt động đảm bảo đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng dân cư (đối với Thôn); Có điểm sinh hoạt văn hóa/thể thao phục vụ người dân trong tổ (đối với Tổ dân phố). |
3 |
2 |
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
3 |
a |
100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. |
2 |
b |
Tổ chức ít nhất 01 hoạt động khuyến học trong năm. |
1 |
3 |
Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh |
4 |
a |
Có tổ chức hoặc tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao của địa phương. |
2 |
b |
Không có trường hợp kinh doanh, lưu hành, sử dụng văn hóa phẩm độc hại bị cơ quan chức năng phát hiện, xử lý |
2 |
4 |
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
4 |
a |
Các đám cưới trên địa bàn: Tổ chức tiệc cưới văn minh, tiết kiệm; Thực hành nghi thức phù hợp với phong tục tập quán tốt đẹp; Bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, môi trường, trật tự an toàn. |
2 |
b |
Các đám tang trên địa bàn đảm bảo thực hiện: Quàn ướp không quá thời gian quy định; Không rải vàng mã trên đường khi đưa tang; Hạn chế phát âm thanh lớn trong thời gian tổ chức việc tang. |
2 |
5 |
Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội |
6 |
a |
Hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp và vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình; mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng theo đúng quy định của Luật hòa giải cơ sở và đạt kết quả tốt. |
2 |
b |
Đảm bảo an ninh trật tự theo Quyết định số 5394/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND thành phố về ban hành bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. |
4 |
6 |
Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
2 |
a |
Người dân trên địa bàn có ý thức bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn (nếu có); |
1 |
b |
Không có hộ lấn chiếm di tích, danh lam thắng cảnh, công trình công cộng; |
1 |
III |
MÔI TRƯỜNG AN TOÀN, THÂN THIỆN, CẢNH QUAN SẠCH ĐẸP |
23 |
1 |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường: 100% cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn đạt tiêu chuẩn về môi trường. |
3 |
2 |
100% hộ gia đình có người chết trong năm thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương. |
3 |
3 |
Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. |
5 |
a |
Các điểm vui chơi, các công trình công cộng trên địa bàn được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. |
2 |
b |
100% tuyến đường, cột điện, tường rào, cổng ngõ, tường nhà và các vật thể khác thuộc thôn, tổ dân phố không có tình trạng quảng cáo, rao vặt sai quy định kéo dài. Có và sử dụng hiệu quả bảng quảng cáo rao vặt miễn phí. |
3 |
4 |
Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh |
12 |
a |
Trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. |
2 |
b |
Tổ chức 10 đợt/năm trở lên dọn vệ sinh môi trường. |
2 |
c |
Có biện pháp thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tập trung |
2 |
d |
Đạt chuẩn mô hình “Thôn không rác”, “Tổ dân phố không rác”. |
4 |
đ |
100% hộ dân sử dụng thùng đốt vàng mã hoặc thu dọn vật cúng sau khi cúng |
2 |
IV |
CHẤP HÀNH TỐT CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC; GIỮ VỮNG TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI; TÍCH CỰC THAM GIA CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA CỦA ĐỊA PHƯƠNG |
25 |
1 |
Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước: 100% hộ gia đình được phổ biến và có từ 90% trở lên hộ gia đình nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. |
3 |
2 |
Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương |
8 |
a |
100% hộ dân treo cờ Tổ quốc đúng quy định vào các ngày lễ, sự kiện chính trị trọng đại của đất nước. |
3 |
b |
Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên thấp hơn hoặc bằng năm trước. |
2 |
c |
Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương bằng nhiều hình thức phù hợp, phong phú, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. |
3 |
3 |
Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả |
7 |
a |
100% Tổ bảo vệ ANTT ở cơ sở hoạt động có hiệu quả trong phạm vi địa bàn của thôn, tổ: tự quản về nhân khẩu hộ khẩu; tài sản; an ninh; văn hóa; vệ sinh môi trường; an toàn giao thông; trật tự công cộng... |
4 |
b |
Có hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố được Ủy ban nhân dân xã, phường phê duyệt; và thực hiện hiệu quả; |
3 |
4 |
Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa: Có từ 90% hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”. |
4 |
|
90% trở lên hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”. |
4 |
|
85%-89% hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”. |
2 |
|
80%-84% hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”. |
1 |
5 |
Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới: Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn thôn, tổ dân phố có xây dựng Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững (hoặc các CLB tương tự) và địa chỉ tin cậy tại cộng đồng. |
3 |
V |
CÓ TINH THẦN ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ, GIÚP ĐỠ LẪN NHAU TRONG CỘNG ĐỒNG |
10 |
1 |
Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động: Đạt chỉ tiêu vận động đóng góp “Quỹ Vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác do Trung ương và địa phương phát động |
3 |
2 |
Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn |
4 |
a |
Có hoạt động chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn. |
2 |
b |
Tổ chức phát động và thực hiện tốt hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh và đồng bào bị thiên tai. |
2 |
3 |
Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở |
3 |
|
TỔNG CỘNG |
90 |
A |
ĐIỂM LIỆT: Theo Khoản 5, Điều 6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023. |
|
B |
ĐIỂM CỘNG |
10 |
1 |
Có trường hợp người dân trong thôn, tổ cung cấp thông tin, tố giác cụ thể, có chứng cứ về các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, ma túy tại địa bàn giúp các ngành chức năng ngăn chặn, triệt phá kịp thời; |
4 |
2 |
Có cung cấp thông tin, phản ánh các trường hợp không chấp hành quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm tại địa phương bị cơ quan chức năng xử lý; |
3 |
3 |
Vận động được nhân dân trong thôn, tổ thực hiện hỏa táng khi có người chết (có số liệu cụ thể trong năm). |
3 |
C |
ĐIỂM TRỪ |
20 |
1 |
Phát sinh các hoạt động tội phạm hình sự trên địa bàn do người địa phương gây ra. |
5 |
2 |
Không phát hiện các trường hợp phát sinh mới người mắc tệ nạn xã hội trong thôn, như: Mại dâm, ma túy, cờ bạc, số đề bị các cơ quan chức năng phát hiện và xử lý vi phạm hành chính trở lên. |
4 |
3 |
Để xảy ra vụ cháy, nổ vi phạm pháp luật, thiệt hại đến tài sản, tính mạng của nhân dân. |
4 |
4 |
Có trường hợp không hoàn thành nghĩa vụ quân sự. |
2 |
5 |
Trên địa bàn thôn, tổ có từ 03 trường hợp trở lên bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về vệ sinh an toàn thực phẩm; hoặc có trường hợp cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống bị xử lý vi phạm ở mức độ nghiêm trọng”. |
3 |
6 |
Có trường hợp truyền bá mê tín dị đoan bị xử lý. |
2 |
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG TIÊU BIỂU
(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của UBND thành phố)
STT |
TIÊU CHUẨN |
ĐIỂM CHUẨN |
I |
THỰC HIỆN TỐT CÁC NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI ĐƯỢC GIAO |
23 |
1 |
Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác |
6 |
a |
Đạt các tiêu chí về an ninh trật tự cấp xã theo Quyết định số 5394/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND thành phố về ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
5 |
- |
Đạt loại: Tốt |
5 |
- |
Đạt loại: Khá; |
3 |
- |
Đạt loại: Trung bình; |
1 |
b |
Có hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành Luật Giao thông |
1 |
2 |
Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội |
12 |
a |
Tổng thu ngân sách địa bàn so với kế hoạch[1] |
5 |
b |
Hoàn thành các nhiệm vụ, chương trình công tác được giao[2] |
5 |
c |
Có hoạt động hợp tác, liên kết phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ thu hút lao động, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho người dân |
2 |
3 |
Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương |
5 |
a |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ xây dựng, huấn luyện lực lượng vũ trang dân quân tự vệ |
2 |
b |
Hoàn thành chỉ tiêu tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ được giao |
3 |
II |
ĐỜI SỐNG KINH TẾ ỔN ĐỊNH VÀ TỪNG BƯỚC PHÁT TRIỂN |
12 |
1 |
Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước |
3 |
2 |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương (quận, huyện); |
3 |
3 |
Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn |
3 |
a |
Hệ thống đường điện trên địa bàn xã, phường an toàn theo quy định |
2 |
b |
Trên 70% đường khu nhà ở, kiệt hẻm được chiếu sáng |
1 |
4 |
Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế: Trên 90% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt |
3 |
III |
ĐỜI SỐNG VĂN HÓA, TINH THẦN LÀNH MẠNH, PHONG PHÚ |
20 |
1 |
Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm: Trong năm, có từ 80% trở lên thôn được công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa” (đối với xã); 90% trở lên tổ dân phố được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” (đối với phường); |
5 |
2 |
Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
5 |
a |
100% các cơ sở thuộc Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường; Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn, Nhà sinh hoạt cộng đồng ở khu dân cư có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, vui chơi, tập luyện; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả; |
3 |
b |
100% thôn (đối với xã) có nhà văn hóa, khu thể thao; 70% tổ dân phố (đối với phường) có nhà sinh hoạt cộng đồng hoặc địa điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng. |
2 |
3 |
Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
6 |
a |
Các đám cưới trên địa bàn thực hiện tốt: Tổ chức tiệc cưới văn minh, tiết kiệm; Bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, môi trường, trật tự an toàn. |
2 |
b |
Các đám tang trên địa bàn thực hiện tốt 3 nội dung: quy định về thời gian quàn ướp thi hài, không rải vàng mã khi đưa tang, sử dụng nhạc tang không gây ảnh hưởng đến cộng đồng |
2 |
c |
Vận động người dân tích cực tham gia các Lễ hội truyền thống tại địa phương. |
2 |
4 |
Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
4 |
a |
Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn được bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa; |
2 |
b |
Có hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; |
2 |
IV |
MÔI TRƯỜNG AN TOÀN, THÂN THIỆN, CẢNH QUAN SẠCH ĐẸP |
15 |
1 |
Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ |
4 |
a |
Có khu vực tập kết rác thải được sắp xếp gọn gàng, đảm bảo vệ sinh; có phương án thu gom, xử lý rác thải tập trung; không có điểm tồn đọng rác thải. |
2 |
b |
Không có cơ sở, xí nghiệp sản xuất, các hộ kinh doanh bị xử phạt về vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ. |
2 |
2 |
Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương; Xã, phường có triển khai hoạt động tuyên truyền, vận động về hỏa táng tại địa phương; số người chết trong năm được vận động hỏa táng cao hơn năm trước (nếu có). |
2 |
3 |
100% hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung. |
2 |
4 |
Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung. |
7 |
a |
Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, gây cản trở giao thông. |
2 |
b |
Trên 85% tuyến đường, cột điện, tường rào, cổng ngõ, tường nhà trên địa bàn không có tình trạng quảng cáo, rao vặt sai quy định kéo dài. Có và sử dụng hiệu quả bảng quảng cáo rao vặt miễn phí. |
2 |
c |
100% hộ dân sử dụng thùng đốt vàng mã hoặc thu dọn vật cúng sau khi cúng. |
1 |
d |
100% khu dân cư không để xảy ra tình trạng đọng nước thải sinh hoạt. |
2 |
V |
CHẤP HÀNH TỐT CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT CỦA NHÀ NƯỚC |
20 |
1 |
Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
5 |
a |
100% hộ gia đình được phổ biến và có từ 90% trở lên hộ gia đình nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. |
2 |
b |
Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến móc phải cưỡng chế, tháo dỡ. |
3 |
2 |
Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định |
5 |
a |
Có chính sách hỗ trợ phí, thời gian xử lý hồ sơ trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp. |
2 |
b |
Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình. |
3 |
3 |
Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương |
5 |
a |
Trên 90% thôn, tổ dân phố được phê duyệt và thực hiện tốt hương ước, quy ước cộng đồng. |
2 |
b |
100% thôn, tổ dân phố có tố tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật. |
3 |
4 |
Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
5 |
a |
Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí quy định về Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
2 |
b |
Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
3 |
|
TỔNG CỘNG |
90 |
A |
ĐIỂM LIỆT: Theo Khoản 6, Điều 6, Nghị định 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023. |
|
B |
ĐIỂM CỘNG |
10 |
1 |
Phát hiện và kịp thời triệt phá các vụ trọng án xảy ra trên địa bàn. |
4 |
2 |
Công khai các thông tin vi phạm và xử lý vi phạm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng. |
3 |
3 |
Phát hiện, kịp thời báo cáo cơ quan chức năng xử phạt vi phạm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm an toàn vệ sinh thực phẩm. |
3 |
C |
ĐIỂM TRỪ |
20 |
1 |
Có án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng do người địa phương gây ra trên địa bàn. |
5 |
2 |
Có tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên trái quy định vượt mức chỉ tiêu được giao. |
5 |
3 |
Có ngộ độc thực phẩm đông người (từ 3 người trở lên) xảy ra trên địa bàn. |
5 |
4 |
Xảy ra vụ cháy nổ nghiêm trọng trên địa bàn thiệt hại đến tài sản, tính mạng của Nhân dân. |
5 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.