ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2020/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 20 tháng 07 năm 2020 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 116/TTr-SYT ngày 15 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Phòng Y tế cấp huyện), Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Trung tâm Y tế cấp huyện);
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
3. Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế được xác định theo quyết định hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế gồm có: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện Tâm Thần, Bệnh viện Y học cổ truyền và Phục hồi chức năng, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm Giám định Y khoa, Trung tâm Pháp Y, Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm, Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn, Trung tâm Y tế thị xã An Nhơn, Trung tâm Y tế thị xã Hoài Nhơn, Trung tâm Y tế huyện Tuy Phước, Trung tâm Y tế huyện Phù Cát, Trung tâm Y tế huyện Phù Mỹ, Trung tâm Y tế huyện Hoài Ân, Trung tâm Y tế huyện Tây Sơn, Trung tâm Y tế huyện Vân Canh, Trung tâm Y tế huyện An Lão, Trung tâm Y tế huyện Vĩnh Thạnh.
4. Bệnh viện tư nhân được xác định theo quyết định hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền. Hiện nay, Bệnh viên tư nhân gồm có: Bệnh viện đa khoa Hòa Bình, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định - Phần mở rộng.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện báo cáo định kỳ
1. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, đúng hình thức, nội dung yêu cầu của từng loại báo cáo.
2. Đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng, công khai, cung cấp và chia sẻ thông tin, dữ liệu báo cáo.
3. Đảm bảo khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, đáp ứng yêu cầu của Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh về công tác y tế.
Điều 4. Đối tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo: theo quy định cụ thể tại Chương II Quyết định này.
2. Đầu mối tổng hợp báo cáo cấp tỉnh: Sở Y tế là cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Y tế đối với những báo cáo thuộc trách nhiệm báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau đây:
a) Qua hệ thống Văn phòng điện tử liên thông;
b) Gửi trực tiếp;
c) Qua dịch vụ bưu chính;
d) Qua Fax;
đ) Qua hệ thống thư điện tử công vụ;
e) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Tất cả báo cáo được gửi theo các phương thức tại khoản 1 Điều này phải đính kèm tệp tin (file word, excel).
3. Trường hợp có hệ thống phần mềm báo cáo chuyên dùng, phương thức gửi và nhận báo cáo được thực hiện trên hệ thống phần mềm chuyên dùng.
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể như sau:
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Một số báo cáo có thời gian chốt số liệu khác so với khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được quy định cụ thể trong nội dung của báo cáo tại Chương II Quyết định này.
Điều 7. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 38/2019/TT-BYT , cụ thể như sau:
1. Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trung tâm Y tế cấp huyện chậm nhất vào ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời hạn Phòng Y tế cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Bệnh viện tư nhân, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Sở Y tế chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo.
3. Thời hạn Sở Y tế tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo. Trường hợp báo cáo định kỳ do Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Y tế thì thời gian Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 19 của tháng cuối kỳ báo cáo.
4. Một số báo cáo có thời hạn gửi báo cáo khác so với quy định tại Điều này được quy định cụ thể trong nội dung của báo cáo tại Chương II Quyết định này.
Điều 8. Công bố danh mục báo cáo định kỳ
1. Sở Y tế rà soát, lập danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị chủ trì soạn thảo (gồm các nội dung sau đây: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, kỳ báo cáo/tần suất thực hiện báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo), trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
Hồ sơ trình gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sau khi nhận được hồ sơ trình công bố, căn cứ quy định pháp luật hiện hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra về nội dung và hình thức dự thảo Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký ban hành theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ trình công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến góp ý bằng văn bản gửi Sở Y tế để chỉnh lý, hoàn thiện chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Sở Y tế chỉnh lý, hoàn thiện và trình lại dự thảo quyết định công bố chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế có trách nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Y tế, đảm bảo thời gian đăng tải chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
Điều 9. Báo cáo công tác y tế Tuần
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh;
b) Sở Y tế.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Y tế;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thời gian chốt số liệu: Tính từ thứ 4 tuần trước đến hết thứ 3 tuần báo cáo.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh báo cáo Sở Y tế vào thứ 4 hằng tuần;
b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh vào thứ 5 hằng tuần.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: tất cả các tuần trong năm.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
7. Quy trình thực hiện:
a) Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh báo cáo Sở Y tế;
b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Báo cáo công tác y tế Tháng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
b) Bệnh viện tư nhân;
c) Phòng y tế;
d) Sở Y tế.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Y tế;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: Tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11 (08 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế, Bệnh viện tư nhân, Phòng Y tế báo cáo Sở Y tế;
b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Báo cáo công tác y tế Quý I
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
b) Bệnh viện tư nhân;
c) Phòng y tế;
d) Sở Y tế.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Y tế;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: Quý I (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế, Bệnh viện tư nhân, Phòng Y tế báo cáo Sở Y tế;
b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Báo cáo công tác y tế 6 tháng đầu năm
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
b) Bệnh viện tư nhân;
c) Phòng y tế;
d) Sở Y tế.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Y tế;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng đầu năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế, Bệnh viện tư nhân, Phòng Y tế báo cáo Sở Y tế;
b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Báo cáo công tác y tế 9 tháng đầu năm
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
b) Bệnh viện tư nhân;
c) Phòng y tế;
d) Sở Y tế.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Y tế;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thời gian chốt số liệu: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.
4. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế, Bệnh viện tư nhân, Phòng Y tế báo cáo Sở Y tế trước ngày 17 tháng 9 hằng năm.
b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 9 hằng năm.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: 9 tháng đầu năm (01 lần/năm).
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
7. Quy trình thực hiện:
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế, Bệnh viện tư nhân, Phòng Y tế báo cáo Sở Y tế;
b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 14. Báo cáo công tác y tế Năm
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế;
b) Bệnh viện tư nhân;
c) Phòng y tế;
d) Sở Y tế.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Y tế;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế, Bệnh viện tư nhân, Phòng Y tế báo cáo Sở Y tế;
b) Sở Y tế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Báo cáo về cơ cấu và nâng cao chất lượng dân số
1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Trung tâm Y tế cấp huyện;
2. Cơ quan nhận báo cáo: Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
3. Thời gian chốt số liệu: tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 10 tháng 12 hằng năm.
4. Thời hạn gửi báo cáo và quy trình thực hiện: Trung tâm Y tế cấp huyện báo cáo Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: theo Mẫu số 07a, 07b, 07c, 07d tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 16. Báo cáo tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Trung tâm Y tế cấp huyện);
c) Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
d) Sở Y tế.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
b) Sở Y tế;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thời gian chốt số liệu: tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 15 tháng 10 hằng năm.
4. Thời hạn gửi báo cáo và quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (gửi qua đầu mối là Trung tâm Y tế cấp huyện) trước ngày 20 tháng 10 hằng năm.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua đầu mối là Trung tâm Y tế cấp huyện) tổng hợp, báo cáo Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trước ngày 25 tháng 10 hằng năm.
c) Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tổng hợp, báo cáo Sở Y tế trước ngày 30 tháng 10 hằng năm.
d) Sở Y tế tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 03 tháng 10 hằng năm để báo cáo Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
5. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: theo Mẫu số 08, 08a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2020.
Điều 18. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm:
a) Triển khai, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực y tế quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
c) Thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với mục tiêu quản lý, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ, Thông tư số 38/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Y tế cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các đơn vị trực thuộc Sở Y tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực y tế theo Quyết định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Trưởng phòng Phòng Y tế cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.