ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2015/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ TAM KỲ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Quyết định số 3500/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch và ban hành Quy định quản lý xây dựng kèm theo đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2522/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của UBND tỉnh bổ sung và điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Xét đề nghị của UBND thành phố Tam Kỳ tại Tờ trình số 345/TTr-UBND ngày 23/11/2015 về việc phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Tam Kỳ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 397/TTr-SXD ngày 23/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Tam Kỳ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, UBND thành phố Tam Kỳ có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh các Quyết định của UBND thành phố, UBND tỉnh có nội dung trái với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Tam Kỳ ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ QUY
HOẠCH, KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ TAM KỲ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37 /2015/QĐ-UBND ngày 17 /12/2015 của UBND
tỉnh)
1. Quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan đô thị Tam Kỳ phù hợp với Quy hoạch chung thành phố Tam Kỳ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.
2. Kiểm soát việc xây dựng, chỉnh trang, phát triển đô thị.
3. Quy định cụ thể trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước trong quản lý quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn thành phố Tam Kỳ.
1. Đối tượng: Các tổ chức và cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động xây dựng liên quan đến quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
2. Phạm vi áp dụng: Quản lý quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan đô thị trong phạm vi địa giới hành chính của thành phố Tam Kỳ.
Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác.
2. Hệ thống công trình hạ tầng xã hội gồm công trình y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên và công trình khác.
3. Nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trên diện tích khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật kể cả trường hợp xây dựng trên lô đất của dự án nhà ở.
4. Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
5. Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất.
6. Khoảng lùi biên là khoảng cách tính từ ranh giới bên, ranh giới đầu trong của thửa đất đến mép của công trình xây dựng.
7. Mật độ xây dựng: Tỷ lệ hình chiếu bằng của mái và các bộ phận nhô ra của công trình trên diện tích khuôn viên đất.
8. Chiều cao nhà là chiều cao tính từ cao độ mặt đất đặt công trình theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của tòa nhà, kể cả mái tum hoặc mái dốc. Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt (các thiết bị kỹ thuật trên mái: Cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại,… không tính vào chiều cao nhà).
9. Kiệt là lối đi lại nhỏ từ đường phố vào các cụm dân cư đô thị.
10. Hẻm là lối đi lại hẹp từ kiệt vào sâu trong các cụm dân cư đô thị.
Khu vực đô thị hiện hữu được xác định là toàn bộ quỹ đất xây dựng hiện hữu của thành phố, bao gồm:
(Vị trí, ranh giới được xác định theo Sơ đồ 11 Phụ lục kèm theo).
Lô đất xây dựng tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m phải đảm bảo các yêu cầu sau: Diện tích ≥ 45m2, bề rộng ≥ 5m, chiều sâu ≥ 5m.
Lô đất xây dựng tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m phải đảm bảo các yêu cầu sau: Diện tích ≥ 36m2; Bề rộng ≥ 4m; Chiều sâu ≥ 4m.
Đối với các tuyến phố thì theo quy định cụ thể của từng tuyến phố.
Đối với các kiệt, hẻm có chiều rộng hiện trạng < 5m: Quản lý theo nguyên trạng và chỉ được cải tạo, sửa chữa theo quy mô công trình hiện có; nếu xây dựng mới thì quản lý chỉ giới đường đỏ tối thiểu mỗi bên 2,5m kể từ tim đường hiện trạng.
Đối với các kiệt, hẻm có chiều rộng mặt đường ≥ 5m thì quản lý chỉ giới đường đỏ theo hiện trạng.
Đối với đường hẻm cụt có chiều dài dưới 50m thì quản lý nguyên trạng.
Tại các góc giao nhau của các kiệt, hẻm: bố trí bán kính bó vỉa tối thiểu 3m và vạt góc tối thiểu 2m.
STT |
PHƯỜNG, XÃ |
PHỤ LỤC, SƠ ĐỒ |
1 |
Phường Trường Xuân |
Phụ lục 4.1, Sơ đồ 4.1 |
2 |
Phường Hòa Thuận |
Phụ lục 4.2, Sơ đồ 4.2 |
3 |
Phường An Sơn |
Phụ lục 4.3, Sơ đồ 4.3 |
4 |
Phường An Xuân |
Phụ lục 4.4, Sơ đồ 4.4 |
5 |
Phường An Mỹ |
Phụ lục 4.5, Sơ đồ 4.5 |
6 |
Phường Tân Thạnh |
Phụ lục 4.6, Sơ đồ 4.6 |
7 |
Phường Hòa Hương |
Phụ lục 4.7, Sơ đồ 4.7 |
8 |
Phường Phước Hòa |
Phụ lục 4.8, Sơ đồ 4.8 |
9 |
Phường An Phú |
Phụ lục 4.9, Sơ đồ 4.9 |
10 |
Xã Tam Ngọc |
Phụ lục 4.10, Sơ đồ 4.10 |
11 |
Xã Tam Phú |
Phụ lục 4.11, Sơ đồ 4.11 |
12 |
Xã Tam Thăng |
Phụ lục 4.12, Sơ đồ 4.12 |
13 |
Xã Tam Thanh |
Phụ lục 4.13, Sơ đồ 4.13 |
Vị trí xây dựng: Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt hoặc được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền thông qua thỏa thuận địa điểm.
Phải tiếp giáp với trục đường có lòng đường ≥ 5,5m (đường có lề) hoặc có lối dẫn vào công trình có chiều rộng lòng đường ≥ 3,5m. Bề rộng mặt tiền lô đất tiếp giáp với trục đường chính phải ≥ 4m. Riêng đối với nhà sinh hoạt khối phố, nhà văn hóa thôn sẽ được xem xét quyết định theo ý kiến thống nhất của UBND cấp xã, phường.
Diện tích lô đất phải đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan và phải ≥ 90m2.
Tuân thủ theo quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt. Những khu vực chưa có quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị thì chỉ giới xây dựng, tầng cao được quy định như sau: Đối với các lô đất có chiều rộng mặt tiền ≤ 15m được quy định như đối với nhà ở riêng lẻ tại Điểm d Khoản 2 Điều này; đối với những lô đất có chiều rộng mặt tiền > 15m thì phải đảm bảo:
Stt |
Khu vực |
Thửa đất tiếp giáp với đường có mặt đường rộng (m) |
Quy định quản lý |
|||
Tầng cao (tầng) |
Chiều cao (m) |
Chỉ giới xây dựng |
Khoảng lùi biên |
|||
1 |
Phía Đông đường sắt Bắc Nam, gồm: - Khu vực xây dựng đô thị ở nội thành; - Khu vực XD ở ngoại thành. |
≥5,5 đến <10,5 |
2÷5 |
≤20 |
≥5m |
- Đối với lô đất có chiều rộng mặt tiền >15m đến <25m: lùi tối thiểu 1,5m; - Đối với lô đất có chiều rộng mặt tiền ≥25m: lùi tối thiểu 2m. |
≥10,5 đến <15 |
2÷7 |
≤27 |
≥7m |
|||
≥15 |
2÷10 |
≤39 |
≥10m |
|||
2 |
Phía Tây đường sắt Bắc Nam, gồm: - Khu vực xây dựng đô thị ở nội thành; - Khu vực XD ở ngoại thành. |
≥5,5 đến <10,5 |
2÷5 |
≤20 |
≥5m |
|
≥10,5 |
2÷6 |
≤24 |
≥7m |
|||
3 |
Khu vực xây dựng làng xóm trong nội thành |
≥5,5 |
2÷3 |
≤14 |
≥10m |
Các công trình giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, chợ khi xây dựng mới phải đảm bảo mật độ xây dựng tối đa 40%.
Các lô đất có diện tích ≤ 500m2 được quy định như đối với nhà ở riêng lẻ tại Điểm d Khoản 2 Điều này.
Các lô đất có diện tích từ 500m2 đến 1.000m2: Sau khi trừ đi phần đất đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy định tại Điểm c Khoản này, trên phần đất còn lại được phép xây dựng với mật độ tối đa 80% và phải đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà, diện tích chỗ đỗ xe theo quy định.
Các lô đất có diện tích > 1.000m2: Mật độ xây dựng được xác định cụ thể theo bảng sau:
Stt |
Phân vùng quy hoạch |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
1 |
Phân vùng I |
50 |
2 |
Phân vùng II |
60 |
3 |
Phân vùng III |
50 |
4 |
Phân vùng IV |
50 |
(Xác định theo Sơ đồ 1 kèm theo)
Đối với công trình có tầng hầm, diện tích chiếm đất của tầng hầm tối đa bằng với diện tích xây dựng của công trình.
Bao gồm 50 khu vực: Trong đó có 16 khu vực cải tạo và 34 khu vực chỉnh trang, được xác định cụ thể theo Phụ lục 3, Sơ đồ 3 kèm theo.
a) Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết thì thực hiện cải tạo, chỉnh trang theo quy hoạch chi tiết được duyệt.
b) Đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết thì trong quá trình cải tạo, chỉnh trang phải đảm bảo: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần được cải tạo đồng bộ. Đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, bãi đỗ xe, vệ sinh môi trường và cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác. Lộ giới đường giao thông trong khu ở hiện trạng cải tạo phải ≥ 5,0m, đường cụt một làn xe phải ≤ 150m và phải có điểm quay xe.
Phải lập quy hoạch chi tiết trước khi tiến hành cải tạo. Phương án quy hoạch phải được lấy ý kiến cộng đồng dân cư theo quy định.
Khi quy hoạch cải tạo phải ưu tiên tối đa cho việc bố trí các công trình phúc lợi công cộng. Chỉ cho phép xen cấy thêm các công trình khác khi quy mô các công trình phúc lợi công cộng như: trường học - đảm bảo chuẩn quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; vườn hoa, sân chơi công cộng - đảm bảo ≥ 2m2/người trong bán kính phục vụ tối đa là 500m.
Quy định quản lý đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết: Các quy định quản lý xây dựng áp dụng theo Điều 4 Quy chế này.
Các quy định quản lý xây dựng: Áp dụng theo Điều 4 Quy chế này.
Chỉ được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất các loại đất khác sang đất ở khi lô đất đảm bảo các yêu cầu sau: Đối với khu vực xây dựng đô thị trong nội thành có diện tích ≥ 40m2 (sau khi trừ đi phần diện tích đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy định) và chiều rộng mặt tiền ≥ 4m; đối với làng xóm trong nội thành có chiều rộng mặt tiền ≥ 10m và chiều sâu lô đất ≥ 20m.
Không gian kiến trúc và cảnh quan môi trường phải tuân thủ theo các Quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt. Nếu có sự thay đổi thì phải được sự chấp thuận của UBND thành phố Tam Kỳ.
Khu vực đô thị mới bao gồm 26 khu, với tổng diện tích khoảng 1.980,26ha (xác định theo Phụ lục 1 và Sơ đồ 5 kèm theo).
a) Phải lập quy hoạch chi tiết để làm cơ sở triển khai đầu tư xây dựng. Khi lập quy hoạch chi tiết các khu đô thị mới cần đảm bảo: Quy hoạch chi tiết phải phù hợp với quy hoạch chung, quy hoạch phân khu được duyệt, trường hợp khác phải được UBND tỉnh thống nhất; dành quỹ đất hợp lý để bố trí tái định cư trong dự án khu đô thị mới; dự trữ quỹ đất phát triển theo quy hoạch để xây dựng các công trình công cộng khác.
Công trình công cộng: Mật độ xây dựng ≤ 65%; chỉ giới xây dựng tối thiểu 10m đối với các đường có lộ giới ≥ 27m và 05m đối với các đường còn lại; tầng cao tối đa là 10 tầng; chiều cao ≤ 39m.
Nhà ở riêng lẻ: Áp dụng theo Điểm d Khoản 2 Điều 4 Quy chế này.
Công trình công cộng: Mật độ xây dựng ≤ 60%; chỉ giới xây dựng tối thiểu 10m; tầng cao tối đa 10 tầng; chiều cao ≤ 39m.
Nhà ở riêng lẻ: Dạng nhà phố: chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ; dạng nhà liên kế có sân vườn: chỉ giới xây dựng ≥ 2,4m; dạng nhà biệt thự, nhà vườn: chỉ giới xây dựng đường ≥5m và khoảng lùi biên ≥ 1m. Tầng cao xây dựng tối đa 5 tầng đối với nhà phố, nhà liên kế có sân vườn và 03 tầng đối với nhà biệt thự, nhà vườn.
(Xác định theo Sơ đồ 7 kèm theo)
Đối với khu vực cửa ngõ đô thị được quản lý theo hồ sơ quy hoạch chi tiết (1/500) và hồ sơ thiết kế đô thị được duyệt;
Đối với khu vực cây xanh cảnh quan và cây xanh tự nhiên: Mật độ xây dựng gộp ≤ 5%; tầng cao xây dựng tối đa 03 tầng, chiều cao <17m;
Đối với khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt: Thực hiện theo quy hoạch chi tiết.
Đối với khu vực chỉ có quy hoạch phân khu được duyệt: Việc cấp phép xây dựng căn cứ quy định về cấp phép có thời hạn của UBND tỉnh.
Đối với khu vực chỉ có quy hoạch chung: Được áp dụng theo Điều 4 Quy chế này; quy định về chuyển đổi mục đích sử dụng đất: chỉ được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất các loại đất khác sang đất ở trong trường hợp mỗi thửa đất sau khi chia tách có chiều rộng mặt tiền ≥ 10m, chiều sâu lô đất ≥ 20m.
1. Các khu vực bảo tồn di tích trên địa bàn thành phố Tam Kỳ được xác định theo bảng:
STT |
Tên di tích |
Cấp công nhận |
Hiện trạng |
Diện tích |
Địa điểm |
01 |
DT lịch sử CM Địa đạo Kỳ Anh |
Quốc gia |
Nguyên trạng |
375ha |
Thôn Thạch Tân, xã Tam Thăng |
02 |
DT Kiến trúc nghệ thuật - Văn thánh Khổng miếu |
Quốc gia |
Nguyên trạng |
1,1338ha |
KP Mỹ Thạch Bắc Phường Tân Thạnh |
03 |
DT cách mạng Bãi sậy sông Đầm |
Cấp tỉnh |
Nguyên trạng |
64,68ha |
Thôn Vĩnh Bình, xã Tam Thăng |
04 |
Núi chùa Quảng Phú |
Cấp tỉnh |
Nguyên trạng |
3,3ha |
Thôn Phú Thạnh, xã Tam Phú |
05 |
Mộ Trần Thuyết (sỹ phu yêu nước) |
Cấp tỉnh |
Đã khôi phục |
0,09ha |
KP 1, phường An Sơn |
06 |
DT các sỹ phu yêu nước (Trần Thu, Trịnh Uyên, Nguyễn Thược, Lương Đình Thự) |
Cấp tỉnh |
Phần mộ đã chuyển địa điểm |
0,25ha |
Thôn Ngọc Mỹ xã Tam Phú |
07 |
Mộ Lê Tấn Trung, Mộ Lê Văn Long |
Cấp tỉnh |
Nguyên trạng |
1,75ha |
KP 5, phường Trường Xuân |
08 |
DT Cách mạng Chi Bộ Đồng |
Cấp tỉnh |
Nguyên trạng |
0,03ha |
Phường Hòa Hương |
09 |
Đình Vĩnh Bình |
Cấp tỉnh |
Nguyên trạng |
0,154ha |
Thôn Vĩnh Bình, xã Tam Thăng |
10 |
Đình Mỹ Thạch |
Cấp tỉnh |
Nguyên trạng |
0,265ha |
KP Mỹ Thạch Đông, phường Tân Thạnh |
11 |
Đình Phương Hòa |
Cấp tỉnh |
Nguyên trạng |
0,2162ha |
KP Mỹ Thạch Trung, phường Hòa Thuận |
12 |
Tứ bàn Tiền Hiền, Tự Sở |
Cấp tỉnh |
Nguyên trạng |
0,0864ha |
KP 4, phường Phước Hòa |
13 |
Đình làng Hương Trà |
Cấp tỉnh |
Nguyên trạng |
0,7154ha |
KP Hương Trà, phường Hòa Hương |
14 |
Rừng cây mang tên Bác |
Cấp tỉnh |
Nguyên trạng |
3,4ha |
KP Phú Phong, phường An Phú |
15 |
Nhà bà Nguyễn Thị Giáo |
Cấp tỉnh |
Chuyển địa điểm |
0,007ha |
Thôn Ngọc Bích, Xã Tam Ngọc |
16 |
Phủ đường Tam Kỳ |
Cấp tỉnh |
Nguyên trạng |
0,2777ha |
KP 4, phường An Mỹ |
( Xác định theo Sơ đồ 8 kèm theo)
2. Việc quản lý, chăm sóc, bảo vệ, phát triển, sử dụng các khu vực bảo tồn di tích phải tuân thủ các quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Đối với khu di tích lịch sử Cách mạng Địa đạo Kỳ Anh: Tuân thủ Quy hoạch phân khu và Quy định quản lý xây dựng được phê duyệt tại Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 01/02/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam (xem Phụ lục 2 kèm theo). Trong đó, các công trình hiện hữu nằm trong phân vùng quản lý I, II chỉ được phép nâng cấp, cải tạo với mật độ xây dựng tối đa 60%, tầng cao xây dựng tối đa 02 tầng.
Bao gồm 02 khu vực, được xác định theo Sơ đồ 13 kèm theo. Cụ thể:
Khu công nghiệp Thuận Yên: Bố trí các nhà máy xí nghiệp độc hại cấp III, IV, V;
Cụm công nghiệp Trường Xuân - Thuận Yên: Bố trí các nhà máy xí nghiệp độc hại cấp V;
Cụm công nghiệp Trường Xuân II: Bố trí các nhà máy xí nghiệp độc hại cấp IV, V;
Cụm công nghiệp Trường Xuân I: Bố trí các nhà máy xí nghiệp độc hại cấp V;
Ưu tiên bố trí các loại hình công nghiệp: công nghiệp xây dựng, sản xuất và gia công gỗ, cơ khí chế tạo, công nghiệp dệt và các ngành công nghiệp phụ trợ khác.
Các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường phải đảm bảo đạt các quy định về môi trường của UBND thành phố Tam Kỳ; nếu không đạt phải di dời đến vị trí phù hợp. Quỹ đất còn lại sau khi di dời được ưu tiên sử dụng cho các nhu cầu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị, công cộng, cây xanh.
STT |
Tên công trình |
Quy mô (m2) |
Vị trí |
I |
Đất Quốc phòng |
942.787 |
|
1 |
Bệnh xá quân y |
5.493 |
Phường Tân Thạnh |
2 |
Tiểu đoàn 72 |
65.128 |
Phường Tân Thạnh |
3 |
Thành đội Tam Kỳ |
9.265 |
Phường An Mỹ |
4 |
Khu nhà hàng Hương Sưa |
14.786 |
Phường An Mỹ |
5 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
51.253 |
Phường Hòa Thuận |
6 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng |
30.531 |
Phường Hòa Thuận |
7 |
Lữ đoàn 270 |
393.426 |
Xã Tam Ngọc |
8 |
Đất quốc phòng thành đội |
324.240 |
Xã Tam Ngọc |
9 |
Trường Quân sự địa phương |
40.906 |
Xã Tam Phú |
10 |
Đồn biên phòng 268 |
7.759 |
Xã Tam Thanh |
II |
Đất An ninh |
165.641 |
|
1 |
Công an tỉnh |
25.231 |
Phường Tân Thạnh |
2 |
Phòng cảnh sát PCCC |
9.808 |
Phường Tân Thạnh |
3 |
Phòng cảnh sát giao thông CA tỉnh |
2.924 |
Phường Tân Thạnh |
4 |
Phòng cảnh sát kinh tế CA tỉnh |
1.081 |
Phường Tân Thạnh |
5 |
Cảnh sát 113 CA tỉnh |
6.250 |
Phường Hòa Thuận |
6 |
Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ |
26.416 |
Phường Hòa Thuận |
7 |
Công an phường Hòa Thuận |
2.512 |
Phường Hòa Thuận |
8 |
Trại tạm giam |
58.365 |
Phường Hòa Thuận |
9 |
Phòng quản lý XNC CA tỉnh QN |
257 |
Phường An Xuân |
10 |
Bệnh xá công an tỉnh QN |
2.999 |
Phường An Mỹ |
11 |
Công an Tam Kỳ |
7.544 |
Phường An Mỹ |
12 |
Công an phường An Mỹ |
506 |
Phường An Mỹ |
13 |
Công an phường An Sơn |
645 |
Phường An Sơn |
14 |
Công an phường Trường Xuân |
885 |
Phường Trường Xuân |
15 |
Công an phường Hòa Hương |
278 |
Phường Hòa Hương |
16 |
Trường đào tạo chiến sĩ công an |
19.940 |
xã Tam Phú |
(Xác định theo Sơ đồ 10 kèm theo).
- Quy mô, vị trí cầu:
STT |
Tên cầu |
Chiều dài (m) |
Vị trí |
I |
Cầu có chiều dài < 60m |
|
|
1 |
Hoàng Diệu |
5,00 |
Phường An Sơn |
2 |
Trường Xuân |
8,00 |
Phường Trường Xuân |
3 |
Bà Ngôn |
12,00 |
Xã Tam Ngọc |
4 |
Ngân Hàng |
12,00 |
Phường An Sơn |
5 |
Mỹ |
23,70 |
Phường An Sơn |
6 |
Tây Yên |
24,00 |
Phường Hòa Thuận |
7 |
Ông Dũng |
30,00 |
Phường Trường Xuân |
II |
Cầu có chiều dài ≥ 60m |
|
|
1 |
Kỳ Phú I |
94,50 |
Phường An Sơn, Phước Hòa |
2 |
Nguyễn Văn Trỗi |
205,45 |
Phường Tân Thạnh, An Phú |
3 |
Tỉnh Thủy |
120,00 |
Xã Tam Thăng, Tam Thanh |
4 |
Tam Kỳ (cũ) |
127,00 |
Phường An Sơn, Hòa Hương |
5 |
Kỳ Trung |
129,00 |
Xã Tam Phú, Tam Thanh |
6 |
Kỳ Phú II |
135,00 |
Phường An Phú, Phước Hòa |
7 |
Tam Thăng |
141,00 |
Xã Tam Thăng |
8 |
Tam Kỳ (mới) |
150,70 |
Phường An Sơn |
9 |
Tam Phú |
473,00 |
Phường Hòa Hương, Xã Tam Phú |
(Xác định theo Sơ đồ 9 kèm theo).
- Phạm vi cấm xây dựng:
+ Theo chiều dọc cầu tính từ đuôi cầu ra mỗi bên: 50m đối với cầu có chiều dài ≥ 60m; 30m đối với cầu có chiều dài < 60m.
+ Theo chiều ngang cầu: Đối với phần cầu chạy trên cạn kể cả phần cầu chạy trên phần đất không ngập nước thường xuyên và các cầu bắc qua sông, kênh, rạch không có hoạt động vận tải đường thủy được tính từ mép ngoài lan can ngoài cùng của cầu ra mỗi bên 07m, phần mố cầu lấy như hành lang đường đô thị; đối với phần cầu còn lại tính từ mép ngoài lan can ngoài cùng của cầu ra mỗi bên: 150m đối với cầu có chiều dài lớn hơn 300m, 100m đối với cầu có chiều dài từ 60m đến 300m, 50m đối với cầu có chiều dài từ 20m đến dưới 60m và 20m đối với cầu có chiều dài nhỏ hơn 20m.
+ Trường hợp khác, phải tuân thủ hồ sơ quy hoạch chi tiết (1/500) được UBND tỉnh xét, duyệt.
STT |
Tên |
Lộ giới (m) |
Các công trình ưu tiên xây dựng trên tuyến |
I |
Trục dọc |
||
1 |
Đường ven biển Việt Nam (QL129) |
38 |
Công trình thương mại dịch vụ, công trình có chức năng hỗn hợp |
2 |
Quốc lộ 1A (Đoạn từ cầu Ông Trang đến nút N20) |
52 |
Văn phòng, trụ sở cơ quan, công trình thương mại dịch vụ |
3 |
Đường Nguyễn Hoàng |
46 |
Hỗn hợp các công trình công cộng và nhà ở |
4 |
Đường Hùng Vương |
40 |
Văn phòng, trụ sở cơ quan, công trình thương mại dịch vụ, công trình có chức năng hỗn hợp và nhà ở |
5 |
Đường Phan Bội Châu - Phan Chu Trinh |
24 |
Văn phòng, trụ sở cơ quan, công trình thương mại dịch vụ, công trình có chức năng hỗn hợp và nhà ở |
6 |
Đường Bạch Đằng: + Từ N75-N21 + Từ N21-N74, N37-N67 |
27 24 |
Công trình thương mại dịch vụ, công trình có chức năng hỗn hợp, công viên cây xanh |
7 |
Tuyến ven phía Đông sông Kỳ Phú |
15 |
Công trình thương mại dịch vụ, công trình có chức năng hỗn hợp, công viên cây xanh |
8 |
Đường Lê Thánh Tông |
34 |
Công trình văn phòng, trụ sở cơ quan; giáo dục; văn hóa; thể thao; công viên cây xanh; công trình công cộng, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực và nhà ở |
9 |
Đường Thanh Niên ven biển |
27 |
Công trình dịch vụ công cộng, thương mại dịch vụ, công trình có chức năng hỗn hợp |
10 |
Đường Tam Kỳ - Núi Thành |
27 |
Công trình dịch vụ công cộng, thương mại dịch vụ, công trình có chức năng hỗn hợp |
II |
Trục ngang |
||
11 |
Thanh Hóa (Quốc lộ 40B): + Nội thành (từ nút N1 đến N42) + Ngoại thành |
48 27 |
Hỗn hợp các công trình công cộng. |
12 |
ĐT615 |
34 |
Nhà ở, công viên cây xanh |
13 |
Điện Biên Phủ |
60 |
Công trình thương mại dịch vụ; công trình có chức năng hỗn hợp và nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ. |
14 |
Nguyễn Văn Trỗi |
27 |
Nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ |
15 |
Trần Phú nối dài |
27 |
Nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ |
16 |
Trưng Nữ Vương |
27 |
Nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ |
17 |
Tôn Đức Thắng |
27 |
Nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ |
18 |
Tuyến đường mở mới nối từ đường Trương Chí Cương đi khu Tây Bắc Tam Kỳ |
28 |
Hỗn hợp các công trình công cộng và nhà ở |
19 |
Trục đường Bắc Khu CN Tam Thăng |
34 |
Các công trình dịch vụ công cộng |
Điện áp |
Đến 22 kV |
35 kV |
110 kV |
220 kV |
500 kV |
||
Khoảng cách |
Dây bọc |
Dây trần |
Dây bọc |
Dây trần |
Dây trần |
Dây trần |
Dây trần |
1,0 m |
2,0 m |
1,5 m |
3,0 m |
4,0 m |
6,0 m |
7,0 m |
a) Chỉ được phép xây dựng các công trình gồm: quốc phòng, an ninh; phục vụ quản lý, khai thác các công trình viễn thông, điện lực, cấp thoát nước, đường ống xăng, dầu, khí,… nhưng phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
b) Có thể đặt biển quảng cáo trong khu vực cấm xây dựng tại khoản 1 Điều này nhưng phải được cơ quan quản lý khu vực cấm xây dựng đồng ý bằng văn bản.
c) Người đang sử dụng đất được pháp luật thừa nhận mà đất đó nằm trong khu vực cấm xây dựng thì được tiếp tục sử dụng đất theo đúng mục đích đã được xác định và không được gây cản trở việc bảo vệ hành lang an toàn tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp việc sử dụng đất gây ảnh hưởng đến việc bảo vệ hành lang an toàn thì đơn vị quản lý hành lang an toàn và người sử dụng đất phải có biện pháp khắc phục, nếu không khắc phục được thì Nhà nước thu hồi đất và bồi thường theo quy định của pháp luật.
d) Trong hành lang an toàn giao thông đường sắt chỉ được phép trồng cây thấp dưới 1,5m và phải trồng cách mép chân nền đường đắp ít nhất 2m, cách mép đỉnh mái đường đào ít nhất 5m hoặc cách mép ngoài rãnh thoát nước dọc của đường, rãnh thoát nước đỉnh ít nhất 3m.
e) Trong hành lang bảo vệ bờ biển, được phép xây dựng các công trình sau: Phục vụ quốc phòng, an ninh; phòng, chống thiên tai, chống sạt lở bờ biển, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa; công trình thuộc các dự án đầu tư phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng được Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu Bộ, cơ quan Trung ương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
1. Vị trí các trục đường, tuyến phố chính theo Sơ đồ 12 kèm theo.
2. Tên các trục đường, tuyến phố chính, lộ giới, các công trình ưu tiên xây dựng trên tuyến:
Được xác định theo bảng:
1. Đối với trục đường, tuyến phố chính xây dựng mới hoặc cải tạo, phải lập quy hoạch chi tiết 1/500 (bao gồm cả nội dung thiết kế đô thị) với phạm vi tối thiểu là 50m mỗi bên kể từ chỉ giới đường đỏ về phía ngoài.
2. Đối với một số khu vực quan trọng nằm trên các trục đường, tuyến phố chính, phải xem xét mở rộng quy mô lập thiết kế đô thị phù hợp, bao gồm: đường Điện Biên Phủ, đường Lê Thánh Tông, trục cảnh quan ven sông Bàn Thạch (Tuyến Bạch Đằng - Tuyến ven phía Đông sông Kỳ Phú), tuyến Quốc lộ 1A (cửa ngõ phía Bắc, cửa ngõ phía Nam).
1. Đối với các trục đường, tuyến phố chính xây dựng mới, kể cả các đoạn tuyến hiện hữu nối dài thì phải hạ ngầm hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
2. Đối với các tuyến đường hiện hữu: UBND thành phố có kế hoạch cải tạo, chỉnh trang, hạ ngầm đường dây kỹ thuật, nâng cấp hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tối thiểu đạt một đến hai tuyến mỗi năm; trong đó ưu tiên các tuyến: Hùng Vương, Phan Bội Châu - Phan Chu Trinh, Bạch Đằng, Lê Thánh Tông, Nguyễn Văn Trỗi, Trưng Nữ Vương, Tôn Đức Thắng.
1. Đối với các tuyến Đường bộ ven biển Việt Nam; Quốc lộ 1A (đoạn từ cầu Ông Trang đến nút N20); Nguyễn Hoàng; Hùng Vương; Phan Bội Châu - Phan Chu Trinh; Bạch Đằng; Lê Thánh Tông; Thanh Niên ven biển; Thanh Hóa (Quốc lộ 40B); ĐT615; Điện Biên Phủ; Nguyễn Văn Trỗi; Trần Phú nối dài; Trưng Nữ Vương; Tôn Đức Thắng: Áp dụng theo quy định tại Điểm d Khoản 2 và Điểm c Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
2. Đối với các tuyến còn lại: Gồm tuyến ven phía Đông sông Kỳ Phú; Đường Tam Kỳ - Núi Thành; Đường mở mới nối từ đường Trương Chí Cương đi khu Tây Bắc Tam Kỳ; Đường Bắc khu công nghiệp Tam Thăng:
a) Chỉ giới xây dựng công trình công cộng được quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
b) Chỉ giới xây dựng nhà ở riêng lẻ: Dạng nhà phố có chỉ giới xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ; dạng nhà liên kế có sân vườn có chỉ giới xây dựng tối thiểu 2,4m; dạng nhà biệt thự, nhà vườn có chỉ giới xây dựng tối thiểu 5m và khoảng lùi biên tối thiểu 1m.
1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên các trục đường, tuyến phố chính phải bố trí ngầm. Đối với các hạng mục đặt nổi trên vỉa hè phải đảm bảo an toàn và cảnh quan đô thị.
2. Các công trình hiện hữu đi nổi neo trên trụ (đường dây điện chiếu sáng, cáp các loại,…) phải bố trí chắc chắn, gọn gàng, gom lại thành bó có đường kính tối đa 20cm, khoảng cách dây buộc tối đa 10m, chiều cao theo quy định của Luật Điện lực. Tổng thể các chi tiết của công trình đi nổi phải đảm bảo tính thẩm mỹ cho đường phố. Khi có kế hoạch sửa chữa, cải tạo thì phải thực hiện hạ ngầm.
a) Kiến trúc các công trình công cộng phải tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn ngành và các quy định hiện hành.
b) Tất cả các bộ phận của công trình không được vươn ra ngoài chỉ giới đường đỏ, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đấu nối vào công trình.
c) Khuyến khích xây dựng các công trình kiến trúc xanh.
d) Phải bố trí đủ diện tích sân, bãi đậu xe theo quy định cho số người ra vào công trình (kể cả khách vãng lai).
e) Công trình công cộng có đông người ra vào, tụ họp (trường học, bệnh viện, rạp hát, sân vận động,...) phải có diện tích tập kết người và xe trước cổng (còn gọi là vịnh đậu xe).
a) Không được xây dựng bằng các vật liệu thô sơ (tranh, tre, nứa, lá,…) trong khu vực đô thị, trừ những trường hợp đặc biệt được các cơ quan có thẩm quyền cho phép.
b) Hạn chế sử dụng các vật liệu phản quang.
c) Sử dụng vật liệu xây không nung theo quy định tại Quyết định số 2537/QĐ-UBND ngày 20/7/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và lộ trình giảm dần việc sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
a) Các khu vực công viên, quảng trường, khu vực công cộng khác phải là không gian mở, không được xây dựng hàng rào.
b) Được bố trí các công trình kiến trúc, văn hoá thể thao,... nằm xen kẽ trong đất cây xanh nhưng phải đảm bảo kiến trúc thẩm mỹ cao, mật độ xây dựng trong khuôn viên ≤ 5%.
Công trình công cộng nằm ở góc các trục đường, tuyến phố chính giao nhau có thể được xem xét thay đổi các chỉ tiêu quản lý so với quy định tại Điều 4 của Quy chế này nhưng phải được sự chấp thuận của UBND tỉnh.
a) Mật độ dân cư trong công trình không được vượt quá chỉ tiêu mật độ dân số được xác định trong các quy hoạch chi tiết, phân khu được duyệt.
b) Mật độ dân cư được tính trên diện tích đất ở sau khi đã quy đổi đối với những dự án nhà ở có kết hợp các chức năng khác.
a) Tầng cao, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng phải bảo đảm phù hợp quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được duyệt.
b) Đối với nhóm nhà ở chung cư, mật độ xây dựng thuần phải đảm bảo:
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất |
|||
≤ 3.000m2 |
10.000m2 |
18.000m2 |
≥ 35.000m2 |
|
≤16 |
75 |
65 |
63 |
60 |
19 |
75 |
60 |
58 |
55 |
22 |
75 |
57 |
55 |
52 |
25 |
75 |
53 |
51 |
48 |
28 |
75 |
50 |
48 |
45 |
31 |
75 |
48 |
46 |
43 |
34 |
75 |
46 |
44 |
41 |
37 |
75 |
44 |
42 |
39 |
40 |
75 |
43 |
41 |
38 |
43 |
75 |
42 |
40 |
37 |
46 |
75 |
41 |
39 |
36 |
> 46 |
75 |
40 |
38 |
35 |
c) Chỉ giới xây dựng, tầng cao được quy định như tại Điểm c Khoản 3 Điều 4.
d) Đối với các chung cư có tầng trệt bố trí các công trình thương mại dịch vụ, bố trí khoảng lùi tầng trệt thêm 4,0m so với chỉ giới xây dựng trên các tuyến đường chính có lộ giới trên 12m. (Hình vẽ minh họa).
a) Hình thức kiến trúc chung cư cần được thiết kế hài hòa với không gian đường phố và phong cách kiến trúc hiện đại, phù hợp với đặc điểm khí hậu, tập quán sinh hoạt và nếp sống văn minh đô thị.
b) Ram dốc của lối ra vào tầng hầm (nếu có) lùi so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 3m.
c) Không được lắp đặt ống, mương xả nước mưa, nước rửa sân, nước thải sinh hoạt ra mặt vỉa hè, mặt đường. Không được phép xây dựng và lắp đặt ram dốc, cánh cổng mở lấn ra vỉa hè.
d) Tất cả các bộ phận của công trình không được vươn ra ngoài chỉ giới đường đỏ, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đấu nối vào công trình.
e) Diện tích đất cây xanh trong nhóm nhà ở chung cư tối thiểu 1m²/người.
a) Trường hợp chỉ có một đường giao thông tiếp cận khu chung cư, tối thiểu 10,5m.
b) Trường hợp có trên hai đường giao thông tiếp cận khu chung cư, phải đảm bảo chiều rộng lòng đường cho mỗi đường tối thiểu 6m.
c) Phải bố trí lối đi riêng cho người đi bộ, người tàn tật.
Trong khoảng không từ mặt vỉa hè lên tới độ cao 3,5m, mọi bộ phận của nhà đều không được nhô quá chỉ giới đường đỏ, trừ các trường hợp sau: Đường ống đứng thoát nước mưa ở mặt ngoài nhà: được phép vượt qua đường đỏ không quá 0,2m và phải đảm bảo mỹ quan; từ độ cao 1m (tính từ mặt vỉa hè) trở lên, các bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận trang trí được phép vượt đường đỏ không quá 0,2m.
Trong khoảng không từ độ cao 3,5m (so với mặt vỉa hè) trở lên, các bộ phận cố định của nhà (ô văng, sê nô, ban công, mái đua,... nhưng không áp dụng đối với mái đón, mái hè) được vượt quá chỉ giới đường đỏ theo những điều kiện sau:
- Độ vươn ra (từ chỉ giới đường đỏ tới mép ngoài cùng của phần nhô ra) tùy thuộc chiều rộng lộ giới nhưng không được lớn hơn giới hạn được quy định trong bảng dưới đây, đồng thời phải nhỏ hơn chiều rộng vỉa hè ít nhất 1,0m và phải đảm bảo các quy định về an toàn lưới điện, tuân thủ quy định về quản lý xây dựng áp dụng cụ thể cho khu vực:
Chiều rộng vỉa hè (m) |
Độ vươn ra tối đa Amax (m) |
≤ 3m |
0 |
> 3 ÷ 4 |
0,9 |
≥ 4 ÷ ≤6 |
1,2 |
> 6m |
1,4 |
- Trên phần nhô ra được che chắn tạo thành lô gia hay buồng nhưng không được lớn 50% diện tích nhô ra và không được phép sử dụng phần nhô ra để làm các công trình vệ sinh, nhà tắm.
Cánh cửa: ở độ cao từ mặt hè lên 2,5m các cánh cửa (trừ cửa thoát nạn nhà công cộng) khi mở ra không được vượt quá chỉ giới đường đỏ.
Các bộ phận khác quy định theo bảng sau:
Độ cao so với mặt hè (m) |
Bộ phận được nhô ra |
Độ vươn tối đa (m) |
Cách mép vỉa hè tối thiểu (m) |
≥ 2,5 |
Gờ chỉ, trang trí |
0,2 |
|
≥ 2,5 |
Kết cấu di động: Mái dù, cánh cửa |
|
1,0 |
≥ 3,5 |
Kết cấu cố định: - Ban công mái đua - Mái đón, mái hè phố |
|
1,0 0,6 |
a) Không có bộ phận nào của nhà vượt quá chỉ giới đường đỏ.
b) Các bộ phận của công trình sau đây được phép vượt quá chỉ giới xây dựng trong các trường hợp sau: Bậc thềm, vệt dắt xe, bậu cửa, gờ chỉ, cách cửa, ô văng, mái đua, mái đón, móng nhà; riêng ban công được nhô quá chỉ giới xây dựng không quá 1,4m và được che chắn tạo thành lô gia hay buồng nhưng không được lớn 50% diện tích nhô ra và không được phép sử dụng phần nhô ra để làm các công trình vệ sinh, nhà tắm.
a) Không bộ phận nào của ngôi nhà kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất được vượt quá ranh giới với lô đất bên cạnh;
b) Không được xả nước mưa, nước thải các loại (kể cả nước ngưng tụ của máy lạnh), khí bụi, khí thải sang nhà bên cạnh.
a) Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tôn giáo, tín ngưỡng phải có hồ sơ xin phép xây dựng theo quy định.
b) Riêng đối với các công trình tôn giáo, tín ngưỡng là di tích văn hóa, lịch sử đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận, chỉ tiến hành bảo quản, tu bổ và phục hồi theo dự án được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
a) Phải lập hồ sơ xin phép xây dựng gửi đến các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét có ý kiến thống nhất bằng văn bản, đồng thời phải thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
b) Tuân thủ theo quy định tại Mục 1 Chương III Quy chế này. Đối với trường hợp đặc biệt khác, do cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng xem xét, quyết định.
c) Không gian khu vực tôn giáo tín ngưỡng phải phù hợp với không gian, kiến trúc cảnh quan chung của khu vực.
d) Hình thức kiến trúc, mặt đứng, vật liệu, màu sắc, cổng, tường rào cần thiết kế trang nghiêm và phù hợp với kiến trúc cảnh quan chung của khu vực.
a) Phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế quy hoạch, kiến trúc công trình xây dựng nhằm chọn được phương án thiết kế tốt nhất, đáp ứng tối đa các yêu cầu về thẩm mỹ, quy hoạch kiến trúc, cảnh quan, công năng sử dụng; thể hiện được ý nghĩa, tính chất của công trình xây dựng, đồng thời có tính khả thi cao.
b) Quá trình thiết kế, quy hoạch phải làm mô hình theo tỷ lệ thích hợp và lấy ý kiến của các cấp có thẩm quyền, lấy ý kiến rộng rãi của các chuyên gia và ý kiến cộng đồng.
a) Chiều dài đường dưới 200m: Lộ giới tối thiểu 13,5m, lòng đường tối thiểu 6,0m, vỉa hè tối thiểu 3,0m;
b) Chiều dài đường trên 200m: Lộ giới tối thiểu 15,0m, lòng đường tối thiểu 7,5m, vỉa hè tối thiểu 3,0m;
c) Đường tiếp giáp với khu cây xanh, vườn hoa, đê, kè, ta luy mà không cần bố trí đường ống kỹ thuật thì vỉa hè tối thiểu 1,5m.
a) Đối với khu vực đô thị mới, hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.
b) Trong khu vực đô thị hiện hữu, xây dựng mới tuyến cống thoát nước thải, tách riêng hệ thống cống thoát nước mưa hiện trạng.
c) Nước mưa từ mái nhà và nước thải không được xả trực tiếp lên mặt vỉa hè, đường phố mà phải theo hệ thống ống, cống ngầm từ nhà chảy vào hệ thống thoát nước công cộng.
d) Các hộ dân cư, các công trình công cộng và công nghiệp phải có hệ thống xử lý nước thải cục bộ trước khi xả ra hệ thống chung. Tuyệt đối không xả nước thải chưa qua xử lý xuống lòng hồ, kênh mương trong đô thị.
e) Nước thải y tế nguy hại phải được xử lý riêng đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi xả ra hệ thống chung.
a) Đến đường bao khu dân cư, trường học, bệnh viện, công sở là 100m đối với nghĩa trang cát táng và 500m đối với nghĩa trang hung táng có hệ thống xử lý thu gom nước thải từ mộ hung táng.
b) Đối với nghĩa trang chôn cất một lần, tối thiểu là 500m.
c) Đến công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung là 2.500 m.
d) Đến mép nước gần nhất của mặt nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt là 300m đối với nghĩa trang hung táng và 100m đối với nghĩa trang cát táng.
e) Từ công trình hỏa táng xây dựng mới đến khu dân cư, công trình công cộng và dân dụng là 500m.
Các công trình quảng cáo trên địa bàn thành phố Tam Kỳ phải tuân thủ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời QCVN 17:2013/BXD, Quy hoạch Quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh và các quy định trong Thiết kế đô thị được duyệt.
Các khu vực được xác định theo Đồ án Quy hoạch chung thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; bao gồm: Quy hoạch phân khu tại: Phân khu 3 (phân khu nhà ở tại khu vực nội thị phía Nam thành phố), phân khu 6 (trung tâm thương mại dịch vụ của thành phố), phân khu 8 (trung tâm khu đô thị mới phía Đông thành phố), phân khu 9 (Trung tâm hành chính mới thành phố) và phân khu 12 (vệt du lịch ven sông, ven biển của thành phố); Quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị tại các khu vực nằm trong ranh giới các đồ án quy hoạch phân khu thuộc thẩm thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh; Khu vực có ranh giới nằm trong phạm vi 100m về mỗi bên đối với các tuyến giao thông đối ngoại và 50m đối với các trục chính đô thị.
Các khu vực khác được xác định theo Quy chế này: Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị tại các khu vực có ranh giới nằm trong khu vực Trung tâm hành chính, chính trị (quy định tại Điều 9 của Quy chế này); Quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị tại các khu vực có ranh giới nằm trong phạm vi 50m về mỗi bên đối với các trục đường, tuyến phố chính đô thị (quy định tại Điều 17 của Quy chế này).
Các khu vực còn lại không thuộc quy định tại Điểm a Khoản này, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng.
Thoả thuận địa điểm lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị trong các khu vực thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh được xác định tại khoản 1 Điều này.
Thỏa thuận địa điểm lập dự án hoặc đầu tư xây dựng công trình: Trong phạm vi ranh giới thuộc thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, thiết kế đô thị của UBND tỉnh được xác định tại khoản 1 Điều này; công trình thuộc thẩm quyền cấp phép xây dựng của Sở Xây dựng.
Thỏa thuận địa điểm lập quy hoạch chi tiết; thiết kế đô thị và lập dự án hoặc đầu tư xây dựng công trình ngoài phạm vi thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh xác định tại Điểm a Khoản này.
a) Tổ chức công bố, phổ biến Quy chế đến các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trên địa bàn thành phố Tam Kỳ biết, kiểm tra, thực hiện.
b) Triển khai thực hiện quản lý quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn thành phố đúng theo Quy chế này.
c) Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trên địa bàn thành phố Tam Kỳ thực thiện Quy chế này.
d) Triển khai thực hiện các kế hoạch lập các hồ sơ quy hoạch, thiết kế đô thị được quy định làm cơ sở quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị.
e) Tổng hợp báo cáo Sở Xây dựng các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế.
a) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn của thành phố phổ biến Quy chế này đến tất cả các các hộ gia đình trên địa bàn.
b) Kiểm tra, xử lý các vi phạm Quy chế này theo thẩm quyền. Báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt quá thẩm quyền.
c) Định kỳ hàng năm có báo cáo tổng hợp công tác thực hiện Quy chế.
a) Thực hiện công tác tham mưu UBND tỉnh, thực hiện nhiệm vụ quản lý quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn thành phố theo thẩm quyền quy định của pháp luật và của UBND tỉnh giao. Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan của tỉnh và UBND thành phố Tam Kỳ thực hiện Quy chế này.
b) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra UBND thành phố Tam Kỳ thực hiện quản lý quy hoạch, kiến trúc trên địa bàn thành phố theo đúng quy định của Nhà nước và Quy chế này.
c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý quy hoạch, kiến trúc; xử lý theo thẩm quyền hoặc trình UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm Quy chế theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Tam Kỳ và các cơ quan liên quan đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định đối với các đề xuất thay đổi, điều chỉnh, bổ sung Quy chế này và giải quyết các trường hợp phát sinh trong quá trình thực hiện mà không phù hợp với một số quy định trong Quy chế này;
e) Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy chế.
a) Xem xét chấp thuận xây dựng, thỏa thuận thiết kế, cấp phép thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phạm vi hành lang an toàn giao thông các tuyến đường do Sở quản lý, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn và Quy chế này.
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan để triển khai đồng bộ các dự án xây dựng giao thông và phát triển đô thị; nâng cao chất lượng thiết kế kiến trúc và cảnh quan các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị có yêu cầu cao về thẩm mỹ như cầu, nhà ga, bến cảng, nút giao thông lớn, cầu vượt.
c) Thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm pháp luật về lĩnh vực quản lý chuyên ngành giao thông vận tải, an toàn giao thông trên địa bàn đô thị.
a) Mọi tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Quy chế này, đồng thời có quyền tham gia giám sát việc thực hiện Quy chế và khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm Quy chế này.
b) Trong quá trình thực hiện Quy chế này nếu có khó khăn, vướng mắc thì phản ánh về UBND xã, phường và UBND thành phố Tam Kỳ để được hướng dẫn giải quyết./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.