ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật tổ chức chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021- 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 314/SKHĐT-TH ngày 27 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương; tổng hợp, đề xuất giải pháp tháo gỡ các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 08-CTR/TU NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2020
CỦA TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ
XVIII, NHIỆM KỲ 2020-2025
(ban hành theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 09/2/2021 của UBND tỉnh)
Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025, Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025, Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021- 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra như sau:
1. Mục đích
- Tạo sự thống nhất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2020-2025, Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021- 2025; đảm bảo Chương trình hành động của Tỉnh ủy và Nghị quyết của HĐND tỉnh kịp thời được triển khai thực hiện trong thực tiễn.
- Cụ thể hóa các phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy, Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của HĐND tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai đầy đủ, toàn diện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền mà Chương trình hành động của Tỉnh ủy và Nghị quyết của HĐND tỉnh đã đề ra, nhất là lựa chọn triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, đột phá trong nhiệm kỳ 2020-2025 để tập trung chỉ đạo, tạo động lực phát triển cho tỉnh trong 5 năm, 10 năm, 25 năm tiếp theo.
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm và lộ trình triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2025
1. Mục tiêu chung:
Tổ chức bộ máy chính quyền tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; kiên quyết, đấu tranh phòng chống tham nhũng, quan liêu, tiêu cực, lãng phí; phát huy sức mạnh toàn dân, củng cố lòng tin và sự đồng thuận của nhân dân; làm tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; tăng cường hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.
Tập trung phát triển kinh tế nhanh, bền vững, trên cơ sở đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ, du lịch, công nghiệp, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tập trung xây dựng ngành nông nghiệp công nghệ cao, nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh và chủ động hội nhập quốc tế. Thực hiện có hiệu quả các nghị quyết và chương trình về phát triển kinh tế - xã hội; phát triển giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - thể thao, khoa học - công nghệ. Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
Tập trung xây dựng tỉnh Khánh Hòa ngày càng giàu đẹp, trở thành trung tâm kinh tế - du lịch, khoa học và công nghệ, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế biển, kinh tế du lịch và chăm sóc sức khỏe nhân dân của vùng duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên và của cả nước.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2025:
a. Về kinh tế:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân hàng năm đạt từ 8 - 8,5%.
- GRDP bình quân đầu người năm 2025 đạt 5.685 USD.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiếp tục tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ (chiếm 52,6%), công nghiệp, xây dựng (chiếm 31,1%) và giảm tỷ trọng các ngành nông, lâm, thủy sản (chiếm 7,8%).
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2025 đạt 2 tỷ USD.
- Thu ngân sách nội địa năm 2025 gấp 2,2 lần so với năm 2020.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 5 năm 2021 - 2025 đạt trên 360 nghìn tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân hàng năm trên 12%.
- Tỷ lệ huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội/GRDP hàng năm đạt 55-60%.
- Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) trong GRDP bình quân hàng năm đạt 40%.
- Tốc độ tăng năng suất lao động (giá so sánh) bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt 7,7%.
b. Về văn hóa - xã hội:
- Số hộ nghèo năm 2025 giảm 1/2 so với năm đầu nhiệm kỳ (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021 - 2025). Huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh phấn đấu mức giảm tỷ lệ hộ nghèo 4 - 5%/năm.
- Số người lao động có việc làm tăng thêm bình quân hàng năm trên 11,5 nghìn người; tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị năm 2025 dưới 3,8%.
- Số trường công lập đạt chuẩn quốc gia ở 4 cấp học (mầm non, tiểu học, THCS và THPT) đến năm 2025 đạt 65,57%.
- Đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%; tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 31%.
- Đến năm 2025, đạt 12,5 bác sĩ (10 bác sĩ công lập) trên 10.000 dân và 37,5 giường bệnh (33,5 giường công lập) trên 10.000 dân (không kể trạm y tế xã).
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi đến năm 2025 dưới 8,5%.
- Đến năm 2025, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 95%; tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt trên 45%.
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 65%.
- Đến năm 2025, có ít nhất 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, 40% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 10% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, không còn xã dưới 15 tiêu chí; các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm đạt chuẩn huyện nông thôn mới; thành phố Cam Ranh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
c. Về tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững:
- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2025 đạt trên 46,5%.
- Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch đến năm 2025 đạt 70%, nước hợp vệ sinh đạt 100%.
- Tỷ lệ khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường năm 2025 đạt 100%;
- Tỷ lệ thu gom chất thải rắn đô thị năm 2025 đạt 100%;
- Tỷ lệ xử lý chất thải y tế (nước thải, chất thải rắn) đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường năm 2025 đạt 90%.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng tăng trưởng, hiệu quả, sức cạnh tranh và chủ động hội nhập quốc tế. Thực hiện có hiệu quả 4 chương trình kinh tế - xã hội gồm: Chương trình phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2021-2025, Chương trình phát triển đô thị giai đoạn 2021- 2025, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; phát triển 3 vùng động lực gồm: khu vực vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh và thành phố Nha Trang; đẩy mạnh phát triển kinh tế biển nhằm phát huy các lợi thế, tiềm năng của tỉnh và bảo vệ chủ quyền biển đảo.
2. Tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; đẩy nhanh tiến độ lập, phê duyệt quy hoạch, triển khai các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng điểm; tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
3. Quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; chủ động ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; tăng cường phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai.
4. Phát triển giáo dục - đào tạo, nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đổi mới sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ; phát triển y tế, văn hóa - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
5. Xây dựng bộ máy chính quyền tinh gọn; nâng cao năng lực tổ chức thực hiện và hiệu lực điều hành, quản lý nhà nước; đẩy mạnh cải cách hành chính. Tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng; công tác tư pháp; tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
6. Nâng cao hiệu quả công tác dân vận, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, tăng cường phối hợp công tác với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể nhân dân.
(Chi tiết các nhiệm vụ cụ thể tại các Phụ lục kèm theo)
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc trách nhiệm của ngành, lĩnh vực, địa phương, các nội dung công việc được phân công chủ trì thực hiện theo Kế hoạch này; phân công cụ thể trách nhiệm và xác định tiến độ thực hiện để có cơ sở kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu được giao trước thời hạn quy định.
Kế hoạch triển khai thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31/3/2021, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quán triệt, tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, linh hoạt hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ tại Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 21/12/2020 của Tỉnh ủy, Nghị quyết số 73/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của HĐND tỉnh; các chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện để có giải pháp xử lý kịp thời, phù hợp linh hoạt và kiến nghị tỉnh các giải pháp điều hành hiệu quả.
Định kỳ trước ngày 15 tháng 6 và tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
3. Kiến nghị Tỉnh ủy, các cấp ủy Đảng quan tâm lãnh đạo, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị có liên quan đến triển khai thực hiện Kế hoạch./.
NHIỆM VỤ HOÀN THÀNH CÁC CHỈ TIÊU NGÀNH,
LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Số TT |
Nội dung thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
Sản phẩm ban hành |
Về tăng trưởng, phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
|
1 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục Thống kê tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Báo cáo |
2 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) trong GRDP bình quân hàng năm. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
3 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, kim ngạch xuất khẩu. |
Sở Công thương |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện. Báo cáo |
4 |
Giải quyết khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp trong Khu kinh tế Vân Phong, các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
BQL KKT Vân Phong; Sở Công thương |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
5 |
Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng trong Khu kinh tế Vân Phong, các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, các dự án công nghiệp lớn, các dự án Nhà máy điện mặt trời. |
BQL KKT Vân Phong; Sở Công thương |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
6 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về nông, lâm, thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
7 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về du lịch. |
Sở Du lịch |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
|
|
|
|
||
1 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về thu ngân sách. |
Sở Tài chính |
Cục thuế tỉnh; Cục Hải quan tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
2 |
Tổ chức điều hành ngân sách trong phạm vi dự toán được duyệt, thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ, bảo đảm đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức chế độ quy định. |
Năm 2021 |
|
||
3 |
Bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ, chương trình, đề án sử dụng nguồn vốn hành chính sự nghiệp. |
Sở Tài chính |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Nghị quyết, Quyết định |
|
|
|
|
||
1 |
Kiểm tra, đôn đốc tiến độ, xử lý sai phạm các dự án đầu tư ngoài ngân sách, giải quyết vướng mắc cho các nhà đầu tư để các dự án sớm triển khai thực hiện, hoàn thành và đưa vào sử dụng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Báo cáo |
2 |
Thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI); cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh; thường xuyên tổ chức tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp để tháo gỡ kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các thủ tục đầu tư, kinh doanh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Chương trình hành động, Báo cáo |
3 |
Bố trí nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án đầu tư công theo quy định. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Nghị quyết, Quyết định |
4 |
Theo dõi, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư công, đảm bảo giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm được giao. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các chủ đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Báo cáo |
5 |
Thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index). |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Chương trình hành động, Báo cáo |
6 |
Thực hiện các giải pháp nhằm cải thiện Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI). |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Chương trình hành động, Báo cáo |
7 |
Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực tuyến, tạo điều kiện cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp khai thác hiệu quả các ứng dụng, dịch vụ trực tuyến. |
Sở Thông tin và truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
|
|
|
|
||
1 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về việc làm, lao động, giảm nghèo, bảo hiểm xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội tỉnh |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
2 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về giáo dục. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
3 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về y tế. |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
4 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về tỷ lệ đô thị hóa. |
Sở Xây dựng |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
5 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về nông thôn mới. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
|
|
|
|
||
1 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về che phủ rừng. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
2 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về xử lý chất thải y tế, Khu, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý chất thải tập trung. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Y tế; BQL KKT Vân Phong; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
3 |
Rà soát và triển khai thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu về dân số được sử dụng nước hợp vệ sinh, thu gom chất thải rắn đô thị. |
Sở Xây dựng |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện, Báo cáo |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định 368/QĐ-UBND
ngày 09/02/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Số TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
Sản phẩm ban hành |
Tổ chức thực hiện |
Thống nhất nhận thức về Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII |
|
|
|
|
|
|
1 |
Giáo dục và tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức nhằm quán triệt sâu rộng về các nội dung Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVIII. |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
Thường xuyên |
|
|
|
|
|
||
II.1 |
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Tiếp tục triển khai Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng các ngành chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng gia công, lắp ráp; tập trung phát triển các ngành công nghiệp sạch, công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến. |
Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
2 |
Tiếp tục kêu gọi đầu tư lấp đầy KCN Ninh Thủy; lựa chọn nhà đầu tư cơ sở hạ tầng của CCN Ninh Xuân, Tân Lập; đôn đốc nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các CCN: Trảng É 2, Diên Thọ; dự án Nhà máy Nhiệt điện BOT Vân Phong 1; xúc tiến đầu tư các Khu, cụm công nghiệp: Nam Cam Ranh, Ninh Tịnh, Ninh Hải, Vạn Thắng, Dốc Đá Trắng và 12 cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Công thương; BQL KKT Vân Phong |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
3 |
Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai hoàn thành cho các dự án điện mặt trời. |
Sở Công thương |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
II.2 |
Thương mại, dịch vụ và du lịch |
|
|
|
|
|
1 |
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại; phổ biến thông tin thị trường và các rào cản kỹ thuật, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xuất khẩu tại các thị trường mà Việt Nam đã ký hiệp định thương mại tự do (FTA). Triển khai có hiệu quả các chương trình thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. |
Sở Công thương |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
2 |
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống đầu cơ, buôn lậu, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; kiểm tra việc thực hiện quy định về niêm yết giá. |
Sở Công thương; Cục quản lý thị trường |
Sở Tài chính; các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
3 |
Xây dựng Chiến lược phát triển du lịch Khánh Hòa giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đưa Khánh Hòa trở thành trung tâm du lịch, dịch vụ lớn của cả nước |
Sở Du lịch |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/8/2021 |
Đề án |
2021-2025 |
II.3 |
Nông, lâm, thủy sản |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng định hướng phát triển ngành nông nghiệp để tích hợp vào quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050; tăng cường liên kết theo chuỗi, nâng cao giá trị gia tăng gắn với xây dựng nông thôn mới; đầu tư nông nghiệp công nghệ cao, phát triển vùng, cơ sở sản xuất tập trung, chuyên canh cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; xây dựng thương hiệu nông sản Khánh Hòa, nhất là các loại nông sản có lợi thế cạnh tranh như xoài, sầu riêng, mía tím, bưởi... |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/6/2021 |
Báo cáo, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
2 |
Hỗ trợ ngư dân hiện đại hóa phương tiện đánh bắt xa bờ gắn với chủ quyền biển, đảo; nâng cao hiệu quả khai thác, chế biến thủy sản, đẩy mạnh đổi mới công nghệ gắn với sản xuất sạch theo các tiêu chuẩn quốc tế để gia tăng giá trị sản phẩm. Hình thành ổn định các vùng nuôi thâm canh, các vùng sản xuất giống tập trung, an toàn, sạch bệnh. Triển khai có hiệu quả các giải pháp nhằm chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định, góp phần sớm gỡ bỏ “Thẻ vàng” của Ủy ban Châu Âu (EC) đối với ngành thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
3 |
Xây dựng chiến lược phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/11/2021 |
Đề án, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
4 |
Đề án về cơ chế, chính sách phát triển ngành nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/9/2021 |
Đề án, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
5 |
Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa để đảm bảo an toàn các hồ chứa nước hiện có; đẩy nhanh xây dựng các dự án hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt và phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, cụ thể: |
|
|
|
|
|
- |
Cải tạo, nâng cấp kênh chính Nam hồ chứa Cam Ranh và kênh chính hồ chứa Suối Dầu (ADB8). |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2025 |
Báo cáo |
2021-2025 |
- |
Hồ chứa nước Sông Chò 1, Chà Rang, Suối Sâu, Sông Cạn, Sơn Trung, Đồng Điền. |
Năm 2025 (huy động nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021-2025) |
Báo cáo |
|||
6 |
Hỗ trợ, tạo điều kiện để Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh được tổ chức theo Luật Hợp tác xã; hình thành mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động có hiệu quả. |
Liên minh Hợp tác xã; Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
7 |
Hoàn thành các khu giết mổ, gia cầm tập trung kết hợp sơ chế, nhà máy chế biến, bảo quản |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2025 |
Báo cáo |
2021-2025 |
II.4 |
Phát triển kinh tế biển |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết về sử dụng vùng biển, bờ biển, tài nguyên biển của tỉnh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các ngành liên quan: UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Quy hoạch |
2021-2025 |
2 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai Đề án phát triển kinh tế biển Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/6/2021 |
Đề án, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đề án tổng kết thực hiện Kết luận số 53-KL/TW, ngày 24/12/2012 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và đề xuất ban hành Kết luận mới hoặc Nghị quyết của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/5/2021 |
Đề án |
2021-2025 |
2 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Quyết liệt thực hiện các giải pháp về đẩy mạnh giải ngân, gắn với nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị với kết quả giải ngân; kiên quyết cắt giảm, điều chuyển vốn đầu tư các dự án chậm giải ngân sang các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 và điều chỉnh giữa kỳ |
Nghị quyết, Quyết định, Báo cáo |
2021-2025 |
3 |
Kiểm tra, đôn đốc tiến độ, xử lý sai phạm các dự án đầu tư ngoài ngân sách, giải quyết vướng mắc cho các nhà đầu tư để các dự án sớm triển khai thực hiện, hoàn thành và đưa vào sử dụng, đặc biệt là các dự án trên địa bàn thành phố Nha Trang (khu vực núi Chín Khúc, núi Cô Tiên, các khu vực có nguy cơ sạt lở tại các xã Phước Đồng, Vĩnh Thái), khu vực vịnh Cam Ranh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Báo cáo |
2021-2025 |
4 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025; danh mục dự án trọng điểm ngoài ngân sách kêu gọi đầu tư giai đoạn 2021- 2025. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/6/2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
5 |
Đẩy mạnh kêu gọi đầu tư xã hội hóa để phát triển mạng lưới trường học ngoài công lập (xây dựng nhà trẻ, mầm non), các cơ sở y tế. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Báo cáo |
2021-2025 |
6 |
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh, cụ thể: |
|
|
|
|
|
- |
Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Đường bộ cao tốc Bắc - Nam, đoạn qua địa bàn tỉnh, cầu Xóm Bóng trên Quốc lộ 1C. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các ngành liên quan; các chủ đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2023 |
Báo cáo |
2021-2023 |
- |
Nút giao thông Ngọc Hội, Đường vành đai 2, Các tuyến đường, nút giao thông kết nối sân bay Nha Trang, Đường D30, Tỉnh lộ 2, Tỉnh lộ 3. |
Năm 2022 |
Báo cáo |
|||
7 |
Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các công trình giao thông trọng điểm tại Khu kinh tế Vân Phong: Đường giao thông từ Quốc lộ đến Đầm Môn; Đường giao thông ngoài cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong; Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT.652B và ĐT.652D (đoạn từ đường ĐT.652 đến Quốc lộ 26B); Đường Nguyễn Huệ (ĐT.651C); đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án thành phần đường bộ cao tốc Vân Phong - Nha Trang. |
Ban quản lý Khu kinh tế Vân Phong |
Các ngành liên quan; UBND huyện Vạn Ninh, thị xã Ninh Hòa |
Năm 2025 (huy động nguồn vốn ngân sách trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021-2025) |
Báo cáo |
2021-2025 |
8 |
Triển khai thực hiện các bãi đỗ xe tạm và đầu tư xây dựng các bãi đỗ xe theo quy hoạch trên địa bàn thành phố Nha Trang. |
Sở Giao thông Vận tải |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2022 |
Báo cáo |
2021-2025 |
9 |
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, cụ thể: |
|
|
|
|
|
- |
Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án Nha Trang; Đập ngăn mặn sông Cái. |
BQLDA Phát triển tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các ngành liên quan; UBND thành phố Nha Trang |
Năm 2022 |
Báo cáo |
2021-2025 |
- |
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Năm 2022 |
|||
- |
Bệnh viện đa khoa thành phố Nha Trang |
Sở Y tế |
Năm 2023 |
|||
- |
Phát triển tổng hợp tỉnh Khánh Hòa |
BQLDA Phát triển tỉnh |
Năm 2026 |
|||
10 |
Lập Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/11/2021 |
Quy hoạch |
2021-2025 |
11 |
Quy hoạch chung thành phố Nha Trang đến năm 2040. |
Sở Xây dựng |
Các ngành liên quan; UBND thành phố Nha Trang |
30/5/2021 |
Quy hoạch |
2021-2025 |
12 |
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phía Tây thành phố Nha Trang. |
UBND thành phố Nha Trang; UBND huyện Diên Khánh |
Sở Xây dựng; các ngành liên quan |
30/5/2021 |
Quy hoạch |
2021-2025 |
13 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai thực hiện Nghị quyết về phát triển Khu kinh tế Vân Phong giai đoạn 2021- 2025 |
BQL KKT Vân Phong |
Các ngành liên quan; UBND thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh |
30/1/2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
14 |
Thực hiện tổ chức lập Nhiệm vụ và Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Phong |
BQL KKT Vân Phong |
Các ngành liên quan; UBND thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh |
Năm 2021 |
Quy hoạch |
2021-2025 |
15 |
Xây dựng hoàn thành Đề án cơ chế chính sách đặc thù phát triển Khu kinh tế Vân Phong |
BQL KKT Vân Phong |
Các ngành liên quan; UBND thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh |
30/5/2021 |
Đề án |
2021-2025 |
16 |
Hoàn thành các quy hoạch phân khu 1/2000 đối với khu vực vịnh Cam Ranh |
BQL KDL bán đảo Cam Ranh |
Các ngành liên quan; UBND thành phố Cam Ranh, huyện Cam Lâm |
Năm 2021 |
Quy hoạch |
2021-2025 |
17 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai Nghị quyết về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025. |
Sở Xây dựng |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/1/2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
18 |
Tăng cường quản lý phát triển đô thị, xử lý hiệu quả các vấn đề giao thông, ngập úng, môi trường và rác thải đô thị. Tiếp tục rà soát, cập nhật hoàn thiện cơ sở dữ liệu đô thị. |
Sở Xây dựng |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
19 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai Nghị quyết về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/1/2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
20 |
Xây dựng hoàn thành và ban hành Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
21 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai Chương trình đổi mới sáng tạo giai đoạn 2020-2025. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/9/2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
22 |
Thành lập và vận hành Trung tâm dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ |
Các ngành liên quan; các trường, viện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh |
30/9/2021 |
Quyết định thành lập |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
IV.1 |
Môi trường |
|
|
|
|
|
1 |
Tăng cường bảo vệ rừng, nhất là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, ngăn chặn có hiệu quả nạn phá rừng; thực hiện có hiệu quả chính sách giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp, ưu tiên khoán rừng phòng hộ cho cộng đồng, tổ chức kinh tế, hộ gia đình để quản lý bảo vệ và hưởng lợi từ rừng. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
2 |
Ngăn chặn suy giảm nguồn lợi thủy sản; từng bước phục hồi và tái tạo nguồn lợi thủy sản vùng biển gần bờ, quản lý tài nguyên và hệ sinh thái biển. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
3 |
Tăng cường quản lý hoạt động khai thác khoáng sản; xây dựng quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành liên quan với địa phương về khai thác khoáng sản; xử lý nghiêm việc khai thác và xuất khẩu khoáng sản trái phép. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
4 |
Thực hiện xã hội hóa các dự án xử lý rác thải tập trung với công nghệ hiện đại. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã. thành phố |
Năm 2021 |
Báo cáo |
2021-2025 |
5 |
Tăng cường hoạt động vận chuyển và xử lý bao bì gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT- BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016. |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
6 |
Đề án chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/6/2021 |
Đề án, Chương trình hành động, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
7 |
Nâng cao năng lực phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; tăng cường ứng phó biến đổi khí hậu. Tăng cường truyền thông, nhận thức của cộng đồng, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến, hoàn thiện công cụ hỗ trợ chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
8 |
Lồng ghép công tác phòng chống thiên tai vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Quy hoạch |
2021-2025 |
9 |
Thực hiện Chiến lược phát triển Viễn thám quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục Viễn thám quốc gia, Các Sở, ban, ngành |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
IV.2 |
Xã hội |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai Chương trình phát triển nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025. |
Sở Nội vụ |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/1/2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
2 |
Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. Rà soát quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo toàn tỉnh; nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp học từ mầm non đến trung học phổ thông. Bảo đảm chất lượng, tiến độ triển khai về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 và Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội. Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông mới. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng cho học sinh; bảo đảm an toàn trường học. Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước và thực hiện quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình đối với cơ sở giáo dục. Tăng cường công tác quản trị nhà trường; thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục, đào tạo. |
Sở Giáo dục và đào tạo |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
3 |
Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên mầm non và phổ thông công lập giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
30/9/2021 |
Đề án |
2021-2025 |
4 |
Đề án nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Khánh Hòa |
Trường Đại học Khánh Hòa |
Các ngành liên quan |
30/9/2021 |
Đề án |
2021-2025 |
5 |
Triển khai hiệu quả cơ chế, chính sách phát triển giáo dục nghề nghiệp. Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng hiện đại, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin. Chú trọng phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, đào tạo, đào tạo lại, chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động thích ứng với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Rà soát, đầu tư, củng cố mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
6 |
Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới y tế cơ sở. Xây dựng hoàn thành và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển mạng lưới Y học gia đình giai đoạn 2021-2025; Đề án đào tạo phát triển nguồn nhân lực y tế Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025 và thực hiện chính sách thu hút, đãi ngộ bác sĩ về làm việc tại các đơn vị trực thuộc Sở Y tế giai đoạn 2021-2025 |
Sở Y tế |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Đề án, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
7 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai thực hiện có hiệu quả các Đề án: Giảm tải bệnh viện giai đoạn 2021-2025; Chuyển giao kỹ thuật và cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên hỗ trợ cho tuyến dưới theo Đề án 1816; Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2021 -2025. |
Sở Y tế |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Đề án, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
8 |
Nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng ở tất cả các tuyến, trong đó chú trọng nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Phát triển ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân, bệnh án điện tử, kê đơn và bán thuốc theo đơn. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa y tế, phát triển y tế ngoài công lập. |
Sở Y tế |
Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
9 |
Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu quả Kết luận số 76-KL/TW, ngày 04/6/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 09/6/2014 của BCH Trung ương Đảng (khóa XI) về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước và các chỉ thị, nghị quyết về phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
10 |
Triển khai có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; Tăng cường bồi dưỡng, đào tạo tài năng thể thao, nâng cao trình độ, thành tích của thể thao thành tích cao. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
11 |
Tập trung đầu tư hoàn thành các dự án về văn hóa như: Trùng tu, tôn tạo thành cổ Diên Khánh; đường vào khu mộ bác sĩ Yersin; hoàn thành thủ tục và triển khai đề án xây dựng Bảo tàng tỉnh, Trung tâm biểu diễn nghệ thuật. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh, Cam Lâm |
Năm 2025 |
Báo cáo |
2021-2025 |
12 |
Rà soát, quy hoạch quỹ đất xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao các cấp; chú trọng đến thiết chế văn hóa, thể thao trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm tăng cường tổ chức tốt các hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân. |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
13 |
Xây dựng và triển khai thực hiện các Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025; trong đó chú trọng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với các lĩnh vực tỉnh có thế mạnh; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ gắn với doanh nghiệp, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh; nghiên cứu ứng dụng, phát triển công nghệ đối với lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
14 |
Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án: Trung tâm ứng dụng tiến bộ KHCN tỉnh, Trạm kỹ thuật đo lường chất lượng, Đề án thành lập Khu công nghệ cao của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các ngành liên quan; UBND thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh |
Năm 2022 |
Báo cáo |
2021-2025 |
15 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai chương trình chuyển đổi số của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
16 |
Xây dựng và triển khai Đề án “Giải quyết lao động, việc làm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”. Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ người lao động của tỉnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, nhất là các thị trường có thu nhập cao, an toàn cho người lao động. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
17 |
Thực hiện kịp thời và đầy đủ các chính sách, pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, trợ giúp đối tượng yếu thế trong xã hội. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch hành động về bình đẳng giới giai đoạn 2021-2025. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
18 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
19 |
Xây dựng hoàn thành và triển khai Nghị quyết về chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025. |
Ban Dân tộc |
Các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Chương trình, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đẩy mạnh, mở rộng công tác bồi dưỡng, giáo dục kiến thức quốc phòng, an ninh; nâng cao sức mạnh tổng hợp và sức chiến đấu của lực lượng vũ trang tỉnh; hoàn thành công tác tuyển quân hàng năm; thực hiện tốt chính sách quân đội và hậu phương quân đội. |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
2 |
Bảo vệ vững chắc chủ quyền an ninh biên giới biển, đảo; phối hợp xây dựng huyện Trường Sa thành khu vực phòng thủ vững chắc. |
Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng; tỉnh; Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
UBND huyện Trường Sa |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
3 |
Xây dựng các công trình quốc phòng. Tổ chức tốt các khu vực phòng thủ dân sự (diễn tập phòng, chống khủng bố, sự cố thiên tai, tìm kiếm cứu nạn ở các cấp). |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
4 |
Xây dựng hải đội dân quân hoạt động trên các địa bàn trọng điểm về quốc phòng, an ninh khi có lệnh; xây dựng Hải đội dân quân thường trực theo Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 24/12/2018 của Chính phủ. |
Bộ chỉ huy Quân sự tinh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
5 |
Đẩy mạnh phòng, chống, trấn áp các loại tội phạm; tăng cường phòng chống cháy nổ, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an ninh, an toàn, lành mạnh. Đảm bảo công tác tài chính, hậu cần và các điều kiện cần thiết phục vụ yêu cầu công tác, chiến đấu của lực lượng công an, nhất là hoàn thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, phương tiện làm việc cho lực lượng Công an xã chính quy. |
Công an tỉnh |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
6 |
Lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050 theo Quyết định số 73/QĐ- TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ; lập quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu dân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến 2050 theo Quyết định số 74/QĐ- TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Quy hoạch |
2021-2025 |
Về công tác phòng, chống tham nhũng; công tác tư pháp; tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thực hiện có hiệu quả Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo. Thực hiện có hiệu quả công tác giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài. |
Ban Tiếp công dân; Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
2 |
Triển khai đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; quy định về xử lý trách nhiệm người đứng đầu khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, đơn vị. |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
3 |
Tăng cường công tác phối hợp trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án, nhất là các vụ án tham nhũng, vụ án kinh tế nghiêm trọng, phức tạp, dư luận xã hội quan tâm. |
Công an tỉnh; Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Tổ chức thành công cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Báo cáo |
Năm 2021 |
2 |
Xây dựng hệ thống chính quyền tinh gọn; thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đạo đức tốt, bản lĩnh chính trị, năng lực, chuyên nghiệp cao. Nâng cao chất lượng và đẩy mạnh giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập có điều kiện. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính có hiệu quả. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
3 |
Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
4 |
Bổ sung dịch vụ, tiện ích trực tuyến, đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Trung tâm dịch vụ công trực tuyến tỉnh, 100% dịch vụ công trực tuyến của tỉnh được tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia, đẩy mạnh thanh toán trực tuyến, bưu chính công ích. Xây dựng, kết nối Trung tâm với các phần mềm nghiệp vụ và cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu quốc gia; tổ chức lại và nâng cấp hệ thống dữ liệu của tỉnh theo mô hình dữ liệu lớn (big Data); ứng dụng trí thông minh nhân tạo (AI) để hỗ trợ và kiểm soát chất lượng dịch vụ công, triển khai điện tử hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, tích hợp ISO điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
5 |
Triển khai Đề án thí điểm xây dựng Khu dân cư điện tử |
Sở Nội vụ |
UBND thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh, Khánh Vĩnh |
31/3/2021 |
Đề án, Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng và triển khai thực hiện tốt cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể các cấp; thực hiện tốt công tác dân vận, quy chế dân chủ cơ sở. |
UBND các huyện, TX, TP; MTTQ VN tỉnh; các tổ chức đoàn thể |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
2 |
Thực hiện tốt Quy chế giám sát và phản biện xã hội, tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền các cấp. Nghiên cứu, lựa chọn nội dung giám sát, phản biện, giúp cấp ủy và chính quyền địa phương hoàn thiện cơ chế, chính sách. |
Ủy ban MTTQ VN tỉnh; các tổ chức đoàn thể |
Các đơn vị liên quan |
Năm 2021 |
Kế hoạch thực hiện |
2021-2025 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.