ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 362/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 24 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 2 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 25/TTr-SGDĐT ngày 13 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông như sau:
- Đánh giá trình độ người học theo mục tiêu giáo dục sau khi học hết chương trình các cấp học; đánh giá được chất lượng giáo dục trong toàn tỉnh.
- Bảo đảm chỉ tiêu tuyển sinh phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất và nhu cầu học tập của học sinh trên toàn tỉnh, đặc biệt là học sinh thuộc hộ gia đình chính sách, hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số.
- Thực hiện tốt phổ cập giáo dục trung học cơ sở và công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau trung học cơ sở.
- Thực hiện đúng quy chế tuyển sinh ở mỗi bậc học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm nghiêm túc, công bằng, khách quan, chính xác.
- Nghiêm cấm các trường hợp vận động, quyên góp và thu các khoản ngoài quy định khi tuyển sinh.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Tuyển sinh vào lớp 6
a) Đối với trường trung học cơ sở
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã hoàn thành chương trình tiểu học. Độ tuổi thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Phương thức tuyển sinh: Theo phương thức xét tuyển. Công tác tuyển sinh thực hiện theo hướng dẫn Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông;
b) Đối với trường phổ thông dân tộc bán trú, học sinh bán trú
Công tác tuyển sinh thực hiện như đối với trường trung học cơ sở. Ngoài ra, thực hiện việc xét duyệt kết quả theo đúng quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn và Thông tư số 03/2023/TT-BGDĐT ngày 06/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
c) Các trường Phổ thông dân tộc nội trú
Thực hiện theo phương thức xét tuyển và cử tuyển trên cơ sở chỉ tiêu phân bổ về các xã, phường, thị trấn và theo Điều 9 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
2. Tuyển sinh trung học phổ thông
a) Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên, có độ tuổi quy định theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
b) Phương thức tuyển sinh:
- Đối với trường trung học phổ thông và trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông thực hiện theo phương thức xét tuyển.
- Đối với Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh: Thực hiện theo phương thức thi tuyển (thi bắt buộc 4 môn: Toán, Ngữ văn, Anh văn và môn chuyên); tuyển sinh các lớp chuyên: Tiếng Anh, Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí.
- Đối với Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú N’Trang Lơng thực hiện tuyển sinh theo phương thức thi kết hợp với xét tuyển; thi viết môn Toán và môn Ngữ văn.
1. Đối với các đơn vị tổ chức xét tuyển: Hoàn thành trong tháng 7/2023.
2. Đối với các đơn vị tổ chức thi tuyển: Từ ngày 08 - 10/6/2023 (Lịch thi tiết do Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo).
3. Công tác tổ chức tuyển sinh hoàn thành trước ngày 31/7/2023.
IV. CHẾ ĐỘ TUYỂN THẲNG, ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH
1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông: Thực hiện theo khoản 1 Điều 7 Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019. Tuyển thẳng vào trường phổ thông dân tộc nội trú thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT .
2. Cộng điểm ưu tiên: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT để quy định cụ thể chế độ ưu tiên đối với tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
V. ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
1. Địa bàn tuyển sinh cấp trung học phổ thông
a) Đối với trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh, đối với trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú N’Trang Lơng tuyển sinh trên địa bàn toàn tỉnh và thực hiện theo Điều 9 của Thông tư 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023.
b) Tuyển sinh toàn huyện: Các Trường phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông huyện (Chi tiết theo Phụ lục I, II)
c) Tuyển sinh theo địa bàn: (Chi tiết theo Phụ lục III).
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Trung học cơ sở: 50.309 chỉ tiêu, trong đó lớp 6 là 15.228 chỉ tiêu.
b) Trung học phổ thông: 24.386 chỉ tiêu, trong đó lớp 10 là 9.180 chỉ tiêu.
c) Dân tộc nội trú:
- Cấp trung học cơ sở: 910 chỉ tiêu, trong đó lớp 6 là 245 chỉ tiêu.
- Cấp trung học phổ thông: 1.200 chỉ tiêu, trong đó lớp 10 là 420 chỉ tiêu.
(Chi tiết theo Phụ lục IV, V, VI)
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh bảo đảm đúng quy định hiện hành.
- Hướng dẫn chi tiết công tác tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông trên toàn tỉnh. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình, kết quả tổ chức triển khai thực hiện việc tuyển sinh theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện nhiệm vụ tuyển sinh đúng quy định
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 6 CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
STT |
Đơn vị |
Địa bàn |
Học sinh DTTS |
Học sinh dân tộc Kinh (không quá 10% tổng số chỉ tiêu tuyển mới) |
Ghi chú |
||
Số lượng HS sẽ tuyển |
Tỷ lệ % |
Số lượng HS sẽ tuyển |
Tỷ lệ |
||||
1 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Cư Jút |
Bon U1 (TT. Ea T’ ling |
1 |
2,85 |
|
|
|
Thôn Nam Tiến (Ea Pô) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn 9 (Đắk Wil) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon U S’roong (Đắk Drông) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thị trấn Ea T’Ling |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Xã Ea Pô |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Đắk Wil |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Đắk Drông |
5 |
14,28 |
|
|
|
||
Xã Cư Knia |
5 |
14,28 |
|
|
|
||
Xã Trúc Sơn |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Tâm Thắng |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Xã Nam Dong |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
|
|
|
|
||
2 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Krông Nô |
Thôn Nam Tân (xã Nam Đà) |
1 |
2,85 |
|
|
|
Thôn Đắk Sơn (Nam Xuân) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Sơn Hà (Nam Xuân) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon R’ Cập (Nâm Nung) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon Ja Răh (Nâm Nung) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon Choih (Đức Xuyên) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon DRu (TT. Đắk Mâm) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon Yôk RLinh (TT Đắk Mâm) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon BRoih (TT Đắk Mâm) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon Buôn Chóah (Buôn Chóah) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Cao Sơn (Buôn Chóah) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon Đắk Prí (Nâm N’đir) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Hòa (Quảng Phú) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Xuân (Quảng Phú) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Vinh (Quảng Phú) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Sơn (Quảng Phú) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Thịnh (Đắk Nang) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Tiến (Đắk Nang) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Buôn 9 (Đắk Drô) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Xã Quảng Phú |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Đắk Nang |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Buôn Chóah |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Nâm N’đir |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Nâm Nung |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Tân thành |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Xã Nam Xuân |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Đắk Sôr |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Xã Đắk Drô |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thị trấn Đắk Mâm |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
|
|
|
|
||
3 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil |
Thôn Năm Tầng (Đắk Rla) |
1 |
2,8 |
|
|
|
Bon Đắk Mâm (Đắk Sắk) |
1 |
2,8 |
|
|
|
||
Bon Đắk Sắk (Đắk Sắk) |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Bon Jun Juh (Đức Minh |
3 |
8,6 |
|
|
|
||
Bon Đắk Láp (Đắk Gằn) |
1 |
2,8 |
|
|
|
||
Xã Đắk Gằn |
5 |
14 |
|
|
|
||
Xã Đắk N’Drót |
6 |
17 |
|
|
|
||
Xã Đắk Rla |
3 |
8,6 |
|
|
|
||
Xã Long Sơn |
5 |
14 |
|
|
|
||
Xã Thuận An |
8 |
23 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
|
|
|
|
||
4 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Đắk Song |
Bon Bu Păh (Trường Xuân) |
2 |
5,7 |
|
|
|
Bon N’ Jang Bơ (Trường Xuân) |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Bon Ding Plei (Trường Xuân) |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Bon Bu N’Drung (Đắk N’ Drung) |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Bon N’ Jrang Lu (Đắk N’ Drung) |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Xã Trường Xuân |
8 |
22,9 |
|
|
|
||
Xã Đắk N’ Drung |
6 |
17,1 |
|
|
|
||
Xã Đắk Môl |
7 |
20 |
|
|
|
||
Xã Thuận Hà |
4 |
11,4 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
|
|
|
|
||
5 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong |
Bon Ka La Dơng (Quảng Khê) |
1 |
2,9 |
1 |
2,9 |
|
Bon Phi Mur (Quảng Khê) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon Ka Nur (Quảng Khê) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon Sa Diêng (Quảng Khê) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon Ka La Yu (Quảng Khê) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon Sa Ú Dru (Quảng Khê) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon B’Dơng (Quảng Khê) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon R’ Dạ (Quảng Khê) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon B’ Nơm Păng Răh (Đắk Plao) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon B’Plao (Đắk Plao) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon B’ Tong (Đắk Plao) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 4 (Đắk Plao) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 5 (Đắk Plao) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon B’ Srê A (Đắk Som) |
|
0,0 |
1 |
2,9 |
|
||
Thôn 4 (Đắk Ha) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 5 (Đắk Ha) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 7 (Đắk Ha) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 8 (Đắk Ha) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn Quảng Tiến (Quảng Sơn) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn Quảng Hợp (Quảng Sơn) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn Đắk Snao 2 (Quảng Sơn) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 4 (Quảng Sơn) |
1 |
2,9 |
1 |
2,9 |
|
||
Bon Sa Nar (Quảng Sơn) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon Phi Glê (Quảng Sơn) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 6 (Quảng Hòa) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 7 (Quảng Hòa) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 8 (Quảng Hòa) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon Păng Xuôi (Đắk R’Măng) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Bon Sa Ú (Đắk R’Măng) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 5 (Đắk R’Măng) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 6 (Đắk R’Măng) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Thôn 7 (Đắk R’Măng) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Xã Đắk Nia (TP. Gia Nghĩa) |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Tổng |
32 |
91,4 |
3 |
8,6 |
|
||
6 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Đắk R’Lấp |
Bon Châu Mạ (Hưng Bình) |
3 |
8,6 |
|
|
|
Bon Bu Sê Rê 2 (Đắk Ru) |
10 |
28,6 |
|
|
|
||
Bon Đăng KLiêng (Quảng Tín) |
15 |
42,8 |
|
|
|
||
Bon Pi Nao (Nhân Đạo) |
2 |
20 |
|
|
|
||
Xã Đắk Wer |
5 |
14,28 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
85,71 |
|
|
|
||
7 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Tuy Đức |
Xã Đắk R’Tih |
8 |
5,8 |
|
|
|
Xã Quảng Tân |
4 |
4,8 |
|
|
|
||
Xã Quảng Trực |
8 |
9,5 |
|
|
|
||
Xã Đắk Ngo |
8 |
3,1 |
|
|
|
||
Xã Quảng Tâm |
3 |
6,1 |
|
|
|
||
Xa Đắk Buk So |
4 |
11,1 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
|
|
|
|
||
Toàn tỉnh |
242 |
|
3 |
|
|
ĐỊA BÀN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Nông)
STT |
Đơn vị |
Địa bàn |
Học sinh DTTS |
Học sinh dân tộc Kinh (không quá 10% tổng số chỉ tiêu tuyển mới) |
Ghi Chú |
||
Số lượng HS sẽ tuyển |
Tỷ lệ |
Số lượng HS sẽ tuyển |
Tỷ lệ |
||||
1 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Cư Jút |
Bon U1 (TT Ea T’ ling |
1 |
2,85 |
|
|
|
Thôn Nam Tiến (Ea Pô) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn 9 (Đắk Wil) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon U S’roong (Đắk Drông) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thị trấn Ea T’Ling |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Xã Ea Pô |
6 |
17,14 |
|
|
|
||
Xã Đắk Wil |
6 |
17,14 |
|
|
|
||
Xã Đắk Drông |
5 |
14,28 |
|
|
|
||
Xã Cư Knia |
4 |
11,42 |
|
|
|
||
Xã Trúc Sơn |
3 |
8,57 |
|
|
|
||
Xã Tâm Thắng |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Xã Nam Dong |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
|
|
|
|
||
2 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Krông Nô |
Thôn Nam Tân (Nam Đà) |
1 |
2,85 |
|
|
|
Thôn Đắk Sơn (Nam Xuân) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Sơn Hà (Nam Xuân) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon R’ Cập (Nâm Nung) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon Ja Răh (Nâm Nung) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon Choih (Đức Xuyên) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon DRu (TT. Đắk Mâm) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon Yôk RLinh (TT. Đắk Mâm) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon BRoih (TT. Đắk Mâm) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon Buôn Chóah (Buôn Chóah) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Cao Sơn (Buôn Chóah) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Bon Đắk Prí (Nâm N’đir) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Hòa (Quảng Phú) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Xuân (Quảng Phú) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Vinh (Quảng Phú) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Sơn (Quảng Phú) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Thịnh (Đắk Nang) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thôn Phú Tiến (Đắk Nang) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Buôn 9 (Đắk Drô) |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Xã Quảng Phú |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Đắk Nang |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Buôn Chóah |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Nâm N’đir |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Nâm Nung |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Tân Thành |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Xã Nam Xuân |
2 |
5,71 |
|
|
|
||
Xã Đắk Sôr |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Xã Đắk Drô |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Thị trấn Đắk Mâm |
1 |
2,85 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
|
|
|
|
||
3 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil |
Thôn Năm Tầng (Đắk R’La) |
3 |
8,6 |
|
|
|
Bon Đắk Mâm (Đắk Sắk) |
1 |
2,8 |
|
|
|
||
Bon Đắk Sắk (Đắk Sắk) |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Bon Jun Juh (Đức Minh) |
1 |
2,8 |
|
|
|
||
Bon Đắk Láp (Đắk Gằn) |
1 |
2,8 |
|
|
|
||
Xã Đắk Gằn |
6 |
17 |
|
|
|
||
Xã Đắk N’Drót |
6 |
17 |
|
|
|
||
Xã Đắk Rla |
3 |
9 |
|
|
|
||
Xã Long Sơn |
5 |
14 |
|
|
|
||
Xã Thuận An |
7 |
20 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
|
|
|
|
||
4 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Đắk Song |
Bon Bu Păh (Trường Xuân) |
2 |
5,7 |
|
|
|
Bon N’ Jang Bơ (Trường Xuân) |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Bon Ding Plei (Trường Xuân) |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Bon Bu N’Drung (Đắk N’ Drung) |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Bon N’ Jrang Lu (Đắk N’ Drung) |
2 |
5,7 |
|
|
|
||
Xã Trường Xuân |
7 |
20 |
|
|
|
||
Xã Đắk N’ Drung |
7 |
20 |
|
|
|
||
Xã Đắk Môl |
6 |
17,1 |
|
|
|
||
Xã Thuận Hà |
5 |
14,3 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
|
|
|
|
||
5 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong |
Bon Ka La Dơng (Quảng Khê) |
8 |
22,9 |
1 |
2,9 |
|
Bon B’ Nơm Păng Răh (Đắk Plao) |
5 |
14,3 |
|
0,0 |
|
||
Thôn 4 (Đắk Ha) |
4 |
11,4 |
|
0,0 |
|
||
Thôn Quảng Tiến (Quảng Sơn) |
6 |
17,1 |
1 |
2,9 |
|
||
Thôn 6 (Quảng Hòa) |
3 |
8,6 |
|
0,0 |
|
||
Bon Păng Xuôi (Đắk R’ Măng) |
5 |
14,3 |
|
0,0 |
|
||
Xã Đắk Som |
|
|
1 |
2,9 |
|
||
Đắk Nia |
1 |
2,9 |
|
|
|
||
Tổng |
32 |
88,6 |
3 |
8,6 |
|
||
6 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Đắk R’lấp |
Bon Pi Nao (Nhân Đạo) |
2 |
5,7 |
0 |
0 |
|
Xã Hưng Bình |
3 |
8,6 |
0 |
0 |
|
||
Xã Đắk Ru |
10 |
14,29 |
0 |
0 |
|
||
Xã Quảng Tín |
15 |
14,29 |
0 |
0 |
|
||
Đắk Wer |
5 |
14,29 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
|
|
|
|
||
7 |
Trường PTDTNT THCS và THPT Tuy Đức |
Xã Đắk R’Tih |
15 |
15,6 |
|
|
|
Xã Quảng Tân |
1 |
1,9 |
|
|
|
||
Xã Quảng Trực |
12 |
28,6 |
|
|
|
||
Xã Đắk Ngo |
3 |
1,9 |
|
|
|
||
Xã Quảng Tâm |
2 |
5,0 |
|
|
|
||
Xã Đắk Buk So |
2 |
5,6 |
|
|
|
||
Tổng |
35 |
|
|
|
|
||
8 |
Trường THPT DTNT N’Trang Lơng |
Đối tượng tuyển sinh của nhà trường: Thực hiện theo khoản 1, 2, 3 Điều 9, chương III Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ; Địa bàn tuyển sinh: Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh Đắk Nông |
175 |
|
|
|
|
Tổng toàn tỉnh |
420 |
|
|
|
|
PHÂN VÙNG TUYỂN SINH THPT THEO ĐỊA BÀN NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Đơn vị |
Vùng tuyển sinh (xã/phường/thị trấn) |
I |
Huyện Tuy Đức |
|
1 |
Trường THCS và THPT Lê Hữu Trác |
Đắk Ngo |
2 |
Trường THPT Lê Quý Đôn |
Quảng Tâm, Đắk R’Tih, Quảng Tân, Đắk Búk So, Quảng Trực |
II |
Huyện Đắk R’Lấp |
|
1 |
Trường THPT Phạm Văn Đồng |
Quảng Tín, Kiến Đức, Kiến Thành, Đắk Wer, Đắk R’Tih, Quảng Tân |
2 |
Trường THPT Nguyễn Tất Thành |
Đạo Nghĩa, Đắk Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng |
3 |
Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu |
Đắk Ru, Quảng Tín, Hưng Bình, Đắk Ngo |
4 |
Trường THPT Trường Chinh |
Đắk Wer, Kiến Thành, Nhân Cơ, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng, Quảng Tân, Đắk R’Moan |
III |
Thành phố Gia Nghĩa |
|
1 |
Trường THPT Chu Văn An |
Nghĩa Thành, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức, Nghĩa Trung, Đắk R’Moan, Quảng Thành, Đắk Nia, Đắk Ha |
2 |
Trường THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh |
Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh |
3 |
Trường THPT Gia Nghĩa |
Nghĩa Thành, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức, Nghĩa Trung, Đắk R’Moan, Quảng Thành, Đắk Nia, Nhân Cơ, Trường Xuân |
4 |
Trường THPT DTNT N’Trang Lơng |
Các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh |
IV |
Huyện Đắk Glong |
|
1 |
Trường THPT Đắk Glong |
Đắk Ha, Quảng Khê, Đắk Plao, Đắk Som |
2 |
Trường THPT Lê Duẩn |
Quảng Hòa, Quảng Sơn, Đắk R’Măng, Đắk Ha |
V |
Huyện Đắk Song |
|
1 |
Trường THPT Đắk Song |
Nam Bình, Trường Xuân, Đức An, Thuận Hà, Đắk Hòa, Thuận Hạnh, Đắk Mol, Nâm N’Jang |
2 |
Trường THPT Phan Đình Phùng |
Đắk N’Drung, Trường Xuân, Đức An, Thuận Hà, Nâm N’Jang |
3 |
Trường THPT Lương Thế vinh |
Thuận Hà, Nam Bình, Đắk N’Drung, Đắk Hòa, Thuận Hạnh |
VI |
Huyện Đắk Mil |
|
1 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo |
Thị trấn Đắk Mil, Đức Mạnh, Đắk Lao, Thuận An, Đức Minh |
2 |
Trường THPT Đắk Mil |
Đức Minh, Thuận An, Đắk Lao, Đức Mạnh, Thị trấn Đắk Mil |
3 |
Trường THPT Quang Trung |
Đắk Gằn, Đắk N’Drót, Đức Mạnh, Long Sơn, Đắk R’La,Trúc Sơn |
4 |
Trường THPT Nguyễn Du |
Đắk N’Drót, Đắk Sắk, Long Sơn, Đức Minh, Đức Mạnh, Đắk Hòa, Đắk Mol |
VII |
Huyện Cư Jút |
|
1 |
Trường THPT Phan Chu Trinh |
Thị trấn Ea T’Ling, Tâm Thắng, Trúc Sơn, Nam Dong |
2 |
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Đắk Wil, Trúc Sơn, Đắk Drông, Cư Knia |
3 |
Trường THPT Phan Bội Châu |
Ea Pô, Đắk Wil, Nam Dong, Đắk Drông |
VIII |
Huyện Krông Nô |
|
1 |
Trường THPT Krông Nô |
Nam Đà, Thị trấn Đắk Mâm, Tân Thành, Đắk D’Rô, Nâm Nung, Nâm N’Đir, Buôn Choáh |
2 |
Trường THPT Hùng Vương |
Nâm N’Đir, Đức Xuyên, Đắk Nang, Quảng Phú |
3 |
Trường THPT Trần Phú |
Nam Đà, Đắk Mâm, Tân Thành, Đắk D’Rô, Nâm Nung, Nâm N’Đir, Buôn Choáh, Đắk Sắk, Long Sơn |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 6 NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Huyện |
Số học sinh lớp 5 năm học 2022-2023 |
Số học sinh THCS năm học 2022-2023 |
Giao chỉ tiêu tuyển sinh NH 2023-2024 |
||||
L5 |
L6 |
L7 |
L8 |
L9 |
TS |
Lớp 6 |
||
1 |
Huyện Đắk R’Lấp |
2.047 |
1.826 |
1.513 |
1.753 |
1.744 |
7.139 |
2.047 |
2 |
Thành phố Gia Nghĩa |
1.662 |
1.407 |
1.043 |
1.321 |
1.244 |
5.433 |
1.662 |
3 |
Huyện Đắk Glong |
1.782 |
1.668 |
1.365 |
1.373 |
1.120 |
5.526 |
1.782 |
4 |
Huyện Đắk Song |
1.960 |
1.607 |
1.389 |
1.615 |
1.446 |
6.461 |
1.850 |
5 |
Huyện Đắk Mil |
2.480 |
1.998 |
1.678 |
1.959 |
1.743 |
8.115 |
2.480 |
6 |
Huyện Cư Jút |
2.050 |
1.632 |
1.435 |
1.594 |
1.368 |
6.711 |
2.050 |
7 |
Huyện Krông Nô |
1.723 |
1.638 |
1.338 |
1.464 |
1.358 |
6.163 |
1.723 |
8 |
Huyện Tuy Đức |
1.634 |
1.156 |
1.003 |
968 |
921 |
4.541 |
1.484 |
Trường THCS và THPT Lê Hữu Trác |
|
|
|
|
|
|
150 |
|
Tổng cộng |
15.338 |
12.932 |
10.764 |
12.047 |
10.944 |
50.089 |
15.228 |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 10 NĂM HỌC
2023-2024
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT |
Đơn vị |
Tỷ lệ tuyển sinh (%) |
Tổng số học sinh lớp 9 năm học 2022-2023 |
Năm học 2022-2023 |
Giao chỉ tiêu năm học 2023-2024 |
|||
HS lớp 10 |
HS lớp 11 |
HS lớp 12 |
Tổng số |
HS lớp 10 |
||||
I |
Huyện Tuy Đức |
72,2 |
921 |
426 |
245 |
218 |
1.555 |
665 |
1 |
THPT Lê Quý Đôn |
|
|
337 |
245 |
218 |
1.336 |
500 |
2 |
THCS và THPT Lê Hữu Trác |
|
|
89 |
- |
- |
219 |
130 |
3 |
PTDTNT THCS và THPT Tuy Đức |
|
|
35 |
27 |
31 |
97 |
35 |
II |
Huyện Đắk Rlấp |
87,4 |
1.744 |
1.755 |
1.229 |
1.296 |
4.474 |
1.525 |
1 |
THPT Phạm Văn Đồng |
|
|
569 |
285 |
396 |
1.304 |
450 |
2 |
THPT Nguyễn Tất Thành |
|
|
390 |
285 |
291 |
1.035 |
360 |
3 |
THPT Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
354 |
296 |
273 |
970 |
320 |
4 |
THPT Trường Chinh |
|
|
442 |
363 |
336 |
1.165 |
360 |
5 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk R’Lấp |
|
|
32 |
28 |
27 |
95 |
35 |
III |
Thành phố Gia Nghĩa |
|
1.244 |
1.126 |
1.070 |
952 |
3.226 |
1.205 |
1 |
THPT Chu Văn An |
|
|
398 |
413 |
365 |
1.151 |
340 |
2 |
THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh |
|
|
315 |
305 |
301 |
970 |
350 |
3 |
THPT Gia Nghĩa |
|
|
413 |
352 |
286 |
1.105 |
340 |
4 |
THPT DTNT N’ Trang Lơng |
|
|
172 |
148 |
132 |
495 |
175 |
IV |
Huyện Đắk Glong |
75,9 |
1.120 |
637 |
388 |
368 |
1.840 |
850 |
1 |
THPT Đắk Glong |
|
|
337 |
192 |
193 |
1.029 |
500 |
2 |
THPT Lê Duẩn |
|
|
300 |
196 |
175 |
811 |
315 |
3 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong |
|
|
34 |
27 |
27 |
96 |
35 |
V |
Huyện Đắk Song |
72,6 |
1.446 |
836 |
693 |
632 |
2.579 |
1.050 |
1 |
THPT Đắk Song |
|
|
355 |
337 |
312 |
1.192 |
500 |
2 |
THPT Phan Đình Phùng |
|
|
284 |
205 |
198 |
789 |
300 |
3 |
THPT Lương Thế vinh |
|
|
197 |
151 |
122 |
598 |
250 |
4 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk Song |
|
|
33 |
26 |
25 |
94 |
35 |
VI |
Huyện Đắk Mil |
90,9 |
1.743 |
1.672 |
1.419 |
1.325 |
4.515 |
1.585 |
1 |
THPT Trần Hưng Đạo |
|
|
429 |
421 |
363 |
1.270 |
420 |
2 |
THPT Đắk Mil |
|
|
433 |
382 |
386 |
1.205 |
390 |
3 |
THPT Quang Trung |
|
|
309 |
268 |
244 |
857 |
280 |
4 |
THPT Nguyễn Du |
|
|
375 |
348 |
332 |
1.023 |
300 |
5 |
THCS và THPT Trương Vĩnh Ký |
|
|
126 |
- |
- |
160 |
160 |
6 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil |
|
|
34 |
29 |
29 |
98 |
35 |
VII |
Huyện Cư Jút |
88,8 |
1.368 |
1.223 |
975 |
923 |
3.378 |
1.215 |
1 |
THPT Phan Chu Trinh |
|
|
500 |
400 |
368 |
1.350 |
450 |
2 |
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
|
268 |
202 |
222 |
750 |
280 |
3 |
THPT Phan Bội Châu |
|
|
455 |
373 |
333 |
1.278 |
450 |
4 |
PTDTNT THCS và THPT Cư Jút |
|
|
33 |
29 |
28 |
97 |
35 |
VIII |
Huyện Krông Nô |
79,9 |
1.358 |
934 |
835 |
753 |
2.819 |
1.085 |
1 |
THPT Krông Nô |
|
|
523 |
495 |
484 |
1.548 |
530 |
2 |
THPT Hùng Vương |
|
|
177 |
147 |
126 |
574 |
250 |
3 |
THPT Trần Phú |
|
|
234 |
193 |
143 |
697 |
270 |
4 |
PTDTNT THCS và THPT Krông Nô |
|
|
34 |
27 |
22 |
96 |
35 |
Tổng cộng |
83,9 |
10.944 |
8.609 |
6.854 |
6.467 |
24.386 |
9.180 |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 6, 10 TRƯỜNG PTDTNT
NĂM HỌC 2023-2024
(Kèm theo Quyết định số 362/QĐ-UBND ngày 24/3/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
I. PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ (THCS)
TT |
Đơn vị |
Số học sinh năm học 2022-2023 |
Giao chỉ tiêu tuyển năm học 2023-2024 |
Ghi chú |
|||||
Lớp 6 |
Lớp 7 |
Lớp 8 |
Lớp 9 |
Tổng số |
Lớp 6 |
Hưởng học bổng |
|||
1 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk Rlấp |
35 |
26 |
31 |
19 |
130 |
35 |
130 |
Lớp 8:03 |
2 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk Song |
34 |
29 |
29 |
28 |
130 |
35 |
130 |
Lớp 7:01; lớp 8:01; lớp 9: 01 |
3 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil |
35 |
30 |
28 |
30 |
130 |
35 |
130 |
Lớp 9: 02 |
4 |
PTDTNT THCS và THPT Cư Jút |
33 |
29 |
30 |
28 |
130 |
35 |
130 |
Lớp 7: 02; lớp 8: 01 |
5 |
PTDTNT THCS và THPT Krông Nô |
35 |
28 |
29 |
30 |
130 |
35 |
130 |
Lớp 8: 02; lớp 9: 01 |
6 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong |
33 |
30 |
30 |
26 |
130 |
35 |
130 |
Lớp 7: 02; |
7 |
PTDTNT THCS và THPT Tuy Đức |
35 |
28 |
28 |
27 |
130 |
35 |
130 |
Lớp 8: 02; lớp 9: 02 |
Tổng cộng |
240 |
200 |
205 |
188 |
910 |
245 |
910 |
|
II. PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ (THPT)
TT |
Đơn vị |
Số học sinh năm học 2022-2023 |
Giao chỉ tiêu tuyển năm học 2023-2024 |
Ghi chú |
||||
Lớp 10 |
Lớp 11 |
Lớp 12 |
Tổng số |
Lớp 10 |
Hưởng học bổng |
|||
1 |
THPT DTNT N’ Trang Lơng |
172 |
148 |
132 |
500 |
175 |
500 |
Lớp 11:03; lớp 12: 02 |
2 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk R’Lấp |
32 |
28 |
27 |
100 |
35 |
100 |
Lớp 11:03; lớp 12:02 |
3 |
PTDTNT THCS và THPT Krông Nô |
34 |
27 |
22 |
100 |
35 |
100 |
Lớp 11:01; lớp 12: 03 |
4 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk Glong |
34 |
27 |
27 |
100 |
35 |
100 |
Lớp 11:01; lớp 12: 03 |
5 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk Song |
33 |
26 |
25 |
100 |
35 |
100 |
Lớp 11:02; lớp 12: 04 |
6 |
PTDTNT THCS và THPT Đắk Mil |
34 |
29 |
29 |
100 |
35 |
100 |
Lớp 11: 01; lớp 12: 01 |
7 |
PTDTNT THCS và THPT Cư Jút |
33 |
29 |
28 |
100 |
35 |
100 |
Lớp 11; 02; lớp 12;01 |
8 |
PTDTNT THCS và THPT Tuy Đức |
35 |
27 |
31 |
100 |
35 |
100 |
Lớp 12: 03 |
Tổng cộng |
407 |
341 |
321 |
1.200 |
420 |
1.200 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.