ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3596/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 11 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ quy trình sản xuất các loài cây trồng được cấp có thẩm quyền ban hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 170/TTr-SNN ngày 04/10/2024 về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đơn giá cây hằng năm theo Phụ lục I.
2. Đơn giá cây lâu năm cho thu hoạch nhiều lần đang trong thời kỳ thu hoạch theo Phụ lục II.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY HẰNG NĂM KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số: 3596/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND thành phố Hải
Phòng)
TT |
LOẠI CÂY TRỒNG |
ĐƠN GIÁ (Đồng/m2) |
|
Tên loại cây trồng |
Tên khoa học |
||
I |
Nhóm cây lương thực |
|
|
1 |
Lúa |
Oryza sativa L. |
8.000 |
2 |
Ngô (bắp) |
Zea mays L. |
6.200 |
3 |
Khoai lang |
Ipomoea batatas L. |
12.700 |
4 |
Sắn (mỳ) |
Manihot esculenta. Crantz |
7.900 |
II |
Nhóm cây rau, màu |
|
|
5 |
Khoai sọ |
Colocasia esculenta var. antiquorum |
11.800 |
6 |
Khoai mỡ (Củ canh) |
Dioscorea alata L. |
12.800 |
7 |
Khoai môn |
Colocasia esculenta var. escullenta |
11.000 |
8 |
Khoai tây |
Solanum tuberosum L. |
22.900 |
9 |
Dong riềng |
Canna edulis Ker |
10.600 |
10 |
Sắn dây |
Pueraria thomsonii Benth. |
18.700 |
11 |
Củ từ |
Dioscorea esculenta |
21.500 |
12 |
Mía |
Saccharum oficinarum L. |
14.700 |
13 |
Thuốc lào |
Nicotiana tabacum. L. |
38.700 |
14 |
Cói |
Cyperus malaccensic Lamk |
6.700 |
15 |
Đậu tương (đậu nành) lấy hạt |
Glycine max L. Merr |
4.600 |
16 |
Lạc (đậu phông) |
Arachis hypogaea L. |
8.100 |
17 |
Vừng (mè) |
Sesamum indicum L. |
7.000 |
18 |
Rau muống |
Ipomoea aquatica Forsk |
13.000 |
19 |
Cải canh |
Brassica juncea L. Czenrnj. |
15.600 |
20 |
Cải chíp |
Brassica rapa subsp. Chinensis |
13.200 |
21 |
Cải ngồng |
Brassicaceae |
14.000 |
22 |
Cải bẹ |
Brassica juncea L. |
13.300 |
23 |
Cải làn |
Brassica oleracea L. |
13.400 |
24 |
Cải bó xôi |
Spinacia oleracea L. |
13.500 |
25 |
Cải ngọt |
Brassica integrifolia (O. B. Schultz) |
11.600 |
26 |
Cải xoong |
Nasturtium officinale R. Br. |
7.200 |
27 |
Cải thảo |
Brassica rapa subsp. pekinensis |
18.000 |
28 |
Cải cúc |
Chrysanthemum coronarium L. |
11.500 |
29 |
Cải Kale |
Brassica oleracea var. acephala L. |
42.700 |
30 |
Cải bắp |
Brassica oleracea L. |
18.000 |
31 |
Rau mùng tơi |
Basella alba L. |
15.300 |
32 |
Rau đay |
Corchorus olitorius L. |
13.200 |
33 |
Rau ngót |
Sauropus androgynus L. |
16.300 |
34 |
Rau má |
Centella asiatica L. |
16.800 |
35 |
Rau diếp/xà lách |
Lactuca sativa L. |
15.100 |
36 |
Rau dền |
Amaranthus mangostanus |
12.200 |
37 |
Súp lơ |
Brassica oleracea L. |
18.500 |
38 |
Su su (lấy ngọn) |
Sechium edule (Jacq) Sw. |
23.500 |
39 |
Ngô rau |
Zea may L. |
5.900 |
40 |
Dưa hấu |
Citrullus lanatus (Thumb) Matsum |
22.200 |
41 |
Dưa lê |
Cucumis melo L. var. modorus. |
24.000 |
42 |
Dưa vàng |
Cucumis melo L. |
29.700 |
43 |
Dưa lưới |
Cucumis melo var. reticulatus |
39.000 |
44 |
Dưa bở |
Cucumis melo L. var. reticulatus Naud |
32.900 |
45 |
Dưa gang |
Cucumis melo var. conomon |
27.100 |
46 |
Dưa chuột/ dưa leo |
Cucumis sativus L. |
23.200 |
47 |
Đậu tương rau |
Glycine max L. |
9.800 |
48 |
Đậu/đỗ đũa |
Vigna sinensis |
11.800 |
49 |
Đậu/đỗ cove |
Phaseolus vulgaris L. |
17.100 |
50 |
Đậu/đỗ Hà Lan |
Pisum sativum L. subsp. sativum |
22.500 |
51 |
Đậu/đỗ rồng |
Psophocarpus tetragonolobus L. |
15.200 |
52 |
Đậu/đỗ ván |
Lablab purpureus (L.) Sweet |
15.200 |
53 |
Đậu bắp |
Hibiscus esculentus L. |
12.300 |
54 |
Cà chua |
Lycopersicon esculentum Mill |
19.400 |
55 |
Cà tím |
Solanum melongena L. |
25.500 |
56 |
Cà bát |
Solanum melongena L. var. Esculentum Ness |
24.900 |
57 |
Cà pháo |
Solanum melongena L. var. Depressum Bailey |
26.000 |
58 |
Bí ngô |
Cucurbita pepo L. |
12.500 |
59 |
Bí xanh |
Benincasa hispida |
12.400 |
60 |
Bí ngồi |
Cucurbita pepo var. melopepo |
18.600 |
61 |
Bầu |
Lagernaria siceraria (Molina) |
11.100 |
62 |
Mướp |
Luffa cylindrica (L.) Roxb |
10.800 |
63 |
Mướp đắng |
Momordica charanda L. |
8.300 |
64 |
Su su (lấy quả) |
Sechium edule (Jacq) Sw. |
20.500 |
65 |
Ớt ngọt |
Capsicum annuum L. |
42.600 |
66 |
Su hào |
Brassica oleracea L. |
16.100 |
67 |
Cà rốt |
Daucus carota subsp. Sativus |
17.900 |
68 |
Củ cải trắng |
Raphanus sativus L. |
13.800 |
69 |
Củ dền |
Beta vulgaris L. |
14.600 |
70 |
Củ đậu |
Pachyrhizus erosus L. |
14.200 |
71 |
Tỏi lấy củ |
Allium sativum L. |
37.100 |
72 |
Tỏi tây |
Allium ampeloprasum var. porrum |
27.700 |
73 |
Hành tây |
Allium cepa L. |
29.400 |
74 |
Hành hoa |
Allium fistulosum L. |
12.600 |
75 |
Hành củ |
Allium ascalonicum |
24.300 |
76 |
Hành paro |
Allium fistulo-sum |
25.300 |
77 |
Sen lấy củ |
Nelumbo nucifera Gaerth |
18.700 |
78 |
Sen lấy ngó |
Nelumbo nucifera Gaerth |
9.400 |
79 |
Rau cần ta |
Oenanthe javanica (Blume) |
11.700 |
80 |
Rau cần tây |
Apium graveolens L. |
22.900 |
81 |
Dọc mùng |
Colocasia gigantea (Bl.) Hook.f. |
11.500 |
82 |
Rau rút |
Neptunia oleracea Lour |
10.700 |
83 |
Rau dớn |
Diplazium esculentum |
10.200 |
84 |
Khoai nước (lấy mầm) |
Colocasia esculenta L. Schott |
14.200 |
85 |
Đậu/đỗ đen |
Vigna unguiculata (L.) Walp. Subsp. unguiculata |
7.100 |
86 |
Đậu/đỗ xanh |
Vigna radiata (L.) R. Wilczek var. radiata |
7.100 |
87 |
Đậu/đỗ đỏ |
Vigna angularis (Willd.) |
7.100 |
III |
Nhóm cây hoa |
|
|
88 |
Hoa cúc |
Chrysanthemum sp |
57.200 |
89 |
Hoa lay ơn |
Gladiolus communis Lin. |
89.300 |
90 |
Hoa cẩm chướng |
Dianthus caryophyllus L. |
139.300 |
91 |
Hoa lily |
Lilium spp |
362.000 |
92 |
Hoa loa kèn |
Lilium longiflorum Thunb |
98.500 |
93 |
Hoa đồng tiền |
Gerbera jamesonii |
75.000 |
94 |
Hoa thạch thảo |
Aster amellus |
94.100 |
95 |
Hoa cát tường |
Eustoma grandiflorum Raf. Shinn |
167.600 |
96 |
Hoa hướng dương |
Helianthus annuus L. |
17.800 |
97 |
Hoa huệ |
Polianthes tuberosa L. |
73.300 |
98 |
Hoa cánh bướm |
Cosmos |
9.800 |
99 |
Hoa phi yến |
Delphimum ajacis L. |
90.000 |
100 |
Hoa sen lấy hoa |
Nelumbo nucifera Gaerth |
9.300 |
101 |
Hoa súng |
Nymphaea L. |
6.800 |
IV |
Nhóm cây gia vị |
|
|
102 |
Ớt cay |
Capsicum frutescens L. |
23.300 |
103 |
Gừng |
Zingiber officinale Roscoe |
19.000 |
104 |
Nghệ |
Curcuma longa L. |
18.700 |
105 |
Riềng |
Alpinia officinarum Hance |
24.600 |
106 |
Sả |
Cymbopogon citratus L. |
10.300 |
107 |
Tía tô |
Perilla frutescens L. |
16.200 |
108 |
Kinh giới, húng tép |
Elsholtzia cristata (Willd) |
12.100 |
109 |
Húng bạc hà, húng Hà Nội |
Mentha arvensis L. |
11.200 |
110 |
Húng quế (húng chó) |
Ocimum basilicum L. |
21.700 |
111 |
Rau mùi |
Coriandrum sativum L. |
12.800 |
112 |
Mùi tàu (răng cưa, ngò gai) |
Eryngium foetidum |
18.200 |
113 |
Ngải cứu |
Artemisia vulgaris L. |
6.000 |
114 |
Thì là |
Anethum graveolens L. |
16.500 |
115 |
Rau răm |
Polygonum odoratum Lour |
12.300 |
116 |
Lá nốt |
Piper sarmentosum |
16.800 |
V |
Nhóm cây dược liệu |
|
|
117 |
Hương nhu |
Ocimum tenuiflorum |
23.900 |
118 |
Cúc dược liệu (Cúc chi) |
Chrysanthemum indicum L. |
21.500 |
119 |
Húng chanh |
Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng |
18.500 |
120 |
Lá nếp |
Pandanus amaryllifolius Roxb |
17.100 |
121 |
Xương sông |
Blumea lanceolaria (Roxb.) Druce |
17.400 |
122 |
Hoàn ngọc (cây lá khỉ) |
Pseuderanthemum palatiferum (Wall) Radlk |
16.000 |
123 |
Atiso đỏ |
Hibiscus Sabdariffa L. |
22.000 |
VI |
Nhóm cây hàng năm khác |
|
|
124 |
Ấu |
Trapa natans var bicomis L. |
10.600 |
125 |
Thạch đen |
Platostoma palustre |
14.700 |
126 |
Hương bài |
Dianella ensifolia DC. |
17.500 |
127 |
Cỏ voi |
Pennisetum purpureum |
4.700 |
128 |
Cỏ nhung |
Zoysia japonica |
34.900 |
129 |
Ngô sinh khối |
Zea mays sp |
4.800 |
130 |
Nấm rơm |
Volvariella volvacea Fr. |
92.100 |
131 |
Nấm mỡ |
Agaricus bisporus |
106.700 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY LÂU NĂM CHO THU HOẠCH
NHIỀU LẦN ĐANG TRONG THỜI KỲ THU HOẠCH KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số: 3596/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND thành phố Hải
Phòng)
TT |
Danh mục cây trồng |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
I |
NHÓM CÂY TÍNH THEO CHIỀU CAO CÂY |
||
1 |
Cây na xiêm (Tên khoa học: Annona muricata; mật độ trồng 1.000 cây/ha) |
|
|
H ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
9.000 |
|
1,5 m < H ≤ 3 m |
đồng/cây |
22.000 |
|
H > 3 m |
đồng/cây |
56.000 |
|
2 |
Cây sắn thuyền (Tên khoa học: Syzygium resinosum (Gagnep.) Merr. Et Perry; mật độ trồng 1.000 cây/ha) |
|
|
H ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
25.000 |
|
1,5 m < H ≤ 3 m |
đồng/cây |
149.000 |
|
H > 3 m |
đồng/cây |
373.000 |
|
3 |
Cau ta ăn quả (Tên khoa học: Areca catechu L.; mật độ trồng 1.000 cây/ha) |
đồng/cây |
|
H < 1,5 m |
đồng/cây |
75.000 |
|
1,5 m ≤ H < 3 m |
đồng/cây |
249.000 |
|
3 m ≤ H < 4 m |
đồng/cây |
560.000 |
|
H ≥ 4 m |
đồng/cây |
1.120.000 |
|
II |
NHÓM CÂY TÍNH THEO ĐƯỜNG KÍNH THÂN |
||
1 |
Cây nhãn (Tên khoa học: Dimocarpus longan Lour; mật độ trồng 330 cây/ha); vải (Tên khoa học: Litchi chinensis; mật độ trồng 330 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
124.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
249.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
336.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
585.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm |
đồng/cây |
933.000 |
|
25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm |
đồng/cây |
1.555.000 |
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
đồng/cây |
2.737.000 |
|
ĐK thân > 40 cm |
đồng/cây |
3.981.000 |
|
2 |
Cây bưởi, bòng (Tên khoa học: Citrus maxima (Burm.) Merr.; mật độ trồng 400 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
87.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
162.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
274.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
398.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm |
đồng/cây |
523.000 |
|
25 cm < ĐK thân ≤ 30 cm |
đồng/cây |
970.000 |
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
đồng/cây |
2.240.000 |
|
ĐK thân > 40 cm |
đồng/cây |
2.862.000 |
|
3 |
Cây mít (Tên khoa học: Artocarpus heterophyllus; mật độ trồng: 400 cây/ha); cây chay (Tên khoa học: Artocarpus tonkinensis; mật độ trồng: 200 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
149.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
398.000 |
|
10 cm < ĐKthân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
1.493.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
3.111.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm |
đồng/cây |
3.484.000 |
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
đồng/cây |
3.733.000 |
|
ĐK thân > 40 cm |
đồng/cây |
4.355.000 |
|
4 |
Cây táo (Tên khoa học: Ziziphus mauritiana; mật độ trồng 400 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
124.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 7 cm |
đồng/cây |
274.000 |
|
7 cm < ĐK thân ≤ 11 cm |
đồng/cây |
498.000 |
|
11 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
871.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
1.120.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm |
đồng/cây |
1.493.000 |
|
ĐK thân > 25 cm |
đồng/cây |
1.866.000 |
|
5 |
Cây xoài (Tên khoa học: Mangifera indica L.; mật độ trồng 350 cây/ha), cây quéo (Tên khoa học: Mangifera reba Pierre; mật độ trồng 350 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
124.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
274.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
498.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
871.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm |
đồng/cây |
1.120.000 |
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
đồng/cây |
1.493.000 |
|
ĐK thân > 40 cm |
đồng/cây |
1.866.000 |
|
6 |
Cây vú sữa (Tên khoa học: Chrysophyllum cainito; mật độ trồng 150 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
87.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
187.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
684.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
933.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm |
đồng/cây |
1.866.000 |
|
ĐK thân > 30 cm |
đồng/cây |
2.240.000 |
|
7 |
Cây vú sữa hoàng kim (Tên khoa học: Pouteria Caimito; mật độ trồng 210 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
174.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
374.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
1.368.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
1.866.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm |
đồng/cây |
3.732.000 |
|
ĐK thân > 30 cm |
đồng/cây |
4.480.000 |
|
8 |
Cây na (na dai, na bở) (Tên khoa học: Annona squamosa; mật độ trồng 400 cây/ha) |
|
|
ĐK thân < 5 cm |
đồng/cây |
124.000 |
|
3 cm < ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
274.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 7 cm |
đồng/cây |
547.000 |
|
7 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
834.000 |
|
ĐK thân > 10 cm |
đồng/cây |
1.244.000 |
|
9 |
Cây khế (Tên khoa học: Averrhoa caramhola L.; mật độ trồng 400 cây/ha) |
|
|
ĐK thân < 5 cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
212.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
498.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
1.045.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm |
đồng/cây |
1.866.000 |
|
ĐK thân > 25 cm |
đồng/cây |
2.240.000 |
|
10 |
Cây ổi (Tên khoa học: Psidium guajava L.; mật độ trồng 1.000 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
149.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
311.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
473.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
622.000 |
|
ĐK thân > 20 cm |
đồng/cây |
871.000 |
|
11 |
Cây đu đủ (Tên khoa học: Carica papaya; mật độ trồng 2.200 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
44.000 |
|
3 cm < ĐK thân ≤ 7 cm |
đồng/cây |
124.000 |
|
7 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
373.000 |
|
ĐK thân > 10 cm |
đồng/cây |
622.000 |
|
12 |
Cây trứng gà (Tên khoa học: Lucuma mammosa Gaertn; mật độ trồng 300 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
68.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
162.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
249.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
398.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 25 cm |
đồng/cây |
622.000 |
|
ĐK thân > 25 cm |
đồng/cây |
896.000 |
|
13 |
Cây dừa (Tên khoa học: Cocos nucifera L.; mật độ trồng 156 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
149.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
249.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 25 cm |
đồng/cây |
398.000 |
|
25 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
đồng/cây |
871.000 |
|
40 cm < ĐK thân ≤ 55 cm |
đồng/cây |
1.866.000 |
|
ĐK thân > 55 cm |
đồng/cây |
2.737.000 |
|
14 |
Cây me (Tên khoa học: Tamarindus indica; mật độ trồng 156 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
249.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
747.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm |
đồng/cây |
2.240.000 |
|
ĐK thân > 30 cm |
đồng/cây |
3.733.000 |
|
15 |
Cây sấu (Tên khoa học: Dracontomelon duperreanum Pierre; mật độ trồng 200 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
106.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
224.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
435.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
1.120.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm |
đồng/cây |
2.240.000 |
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
đồng/cây |
3.111.000 |
|
ĐK thân > 40 cm |
đồng/cây |
4.355.000 |
|
16 |
Cây hoa hòe (Tên khoa học: Styphnolobium japonicum L.; mật độ trồng 600 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
87.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
174.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
398.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
684.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm |
đồng/cây |
1.120.000 |
|
ĐK thân > 30 cm |
đồng/cây |
1.493.000 |
|
17 |
Cây vối (Tên khoa học: Cleistocalyx operculatus; mật độ trồng 1.000 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
37.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
124.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
249.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 25 cm |
đồng/cây |
435.000 |
|
ĐK thân > 25 cm |
đồng/cây |
622.000 |
|
18 |
Cây bơ (Tên khoa học: Persea Americana; mật độ trồng 200 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
124.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
311.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
560.000 |
|
ĐK thân > 15 cm |
đồng/cây |
1.120.000 |
|
19 |
Cây cóc (Tên khoa học: Spondias cytherea; mật độ trồng 400 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
65.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
210.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
400.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm |
đồng/cây |
540.000 |
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
đồng/cây |
720.000 |
|
ĐK thân > 40 cm |
đồng/cây |
1.000.000 |
|
20 |
Quất Hồng bì (Tên khoa học: Clausena lansium; mật độ trồng 400 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
65.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
210.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 20 cm |
đồng/cây |
400.000 |
|
20 cm < ĐK thân ≤ 30 cm |
đồng/cây |
540.000 |
|
30 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
đồng/cây |
720.000 |
|
ĐK thân > 40 cm |
đồng/cây |
1.000.000 |
|
21 |
Cây sung quả (Tên khoa học: Ficus glomerata Roxb.; mật độ trồng 300 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
68.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
187.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
373.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 25 cm |
đồng/cây |
560.000 |
|
25 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
đồng/cây |
747.000 |
|
ĐK thân > 40 cm |
đồng/cây |
1.120.000 |
|
22 |
Cây thị (Tên khoa học: Diospyros decandra; mật độ trồng 400 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
62.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
199.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
373.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 25 cm |
đồng/cây |
460.000 |
|
25 cm < ĐK thân ≤ 35 cm |
đồng/cây |
722.000 |
|
35 cm < ĐK thân ≤ 50 cm |
đồng/cây |
984.000 |
|
ĐK thân > 50 cm |
đồng/cây |
1.246.000 |
|
23 |
Cây dâu da xoan (Tên khoa học: Clausena excavata Burm.; mật độ trồng 330 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 5 cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
5 cm < ĐK thân ≤ 10 cm |
đồng/cây |
187.000 |
|
10 cm < ĐK thân ≤ 15 cm |
đồng/cây |
249.000 |
|
15 cm < ĐK thân ≤ 25 cm |
đồng/cây |
336.000 |
|
25 cm < ĐK thân ≤ 40 cm |
đồng/cây |
473.000 |
|
40 cm < ĐK thân ≤ 60 cm |
đồng/cây |
659.000 |
|
ĐK thân ≥ 60 cm |
đồng/cây |
871.000 |
|
24 |
Cây dâu tằm lấy quả (Tên khoa học: Morus alba L.; mật độ trồng 2.000 cây/ha) |
|
|
ĐK thân < 2 cm |
đồng/cây |
19.000 |
|
2 cm ≤ ĐK thân < 4 cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
4 cm ≤ ĐK thân < 6 cm |
đồng/cây |
106.000 |
|
6 cm ≤ ĐK thân < 10 cm |
đồng/cây |
249.000 |
|
ĐK thân > 10 cm |
đồng/cây |
435.000 |
|
25 |
Cây Hoa hồng trồng cắt cành (Tên khoa học: Rosa chinensis Jacq.; mật độ trồng 50.000 cây/ha) |
|
|
ĐK thân ≤ 1 cm |
đồng/cây |
62.000 |
|
1 cm ≤ ĐK thân < 2 m |
đồng/cây |
185.000 |
|
2 cm ≤ ĐK thân < 3 m |
đồng/cây |
308.000 |
|
3 cm ≤ ĐK thân < 5 m |
đồng/cây |
431.000 |
|
ĐK thân > 5 cm |
đồng/cây |
554.000 |
|
III |
NHÓM CÂY TÍNH THEO ĐƯỜNG KÍNH TÁN |
||
1 |
Cây hồng xiêm (Tên khoa học: Manilkara zapota; mật độ trồng 400 cây/ha) |
|
|
ĐK tán ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
75.000 |
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2,5 m |
đồng/cây |
187.000 |
|
2,5 m < ĐK tán ≤ 3,5 m |
đồng/cây |
311.000 |
|
3,5 m < ĐK tán ≤ 4,5 m |
đồng/cây |
435.000 |
|
4,5 m < ĐK tán ≤ 5,5 m |
đồng/cây |
560.000 |
|
5,5 m < ĐK tán ≤ 8 m |
đồng/cây |
747.000 |
|
8 m < ĐK tán ≤ 10 m |
đồng/cây |
995.000 |
|
ĐK tán > 10 m |
đồng/cây |
1.369.000 |
|
2 |
Cây roi (Tên khoa học: Syzygium samarangense; mật độ trồng 400 cây/ha) |
|
|
ĐK tán ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
75.000 |
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2,5 m |
đồng/cây |
149.000 |
|
2,5 m < ĐK tán ≤ 3,5 m |
đồng/cây |
274.000 |
|
3,5 m < ĐK tán ≤ 4,5 m |
đồng/cây |
336.000 |
|
4,5 m < ĐK tán ≤ 5,5 m |
đồng/cây |
460.000 |
|
5,5 m < ĐK tán ≤ 8 m |
đồng/cây |
622.000 |
|
8 m < ĐK tán ≤ 10 m |
đồng/cây |
747.000 |
|
ĐK tán > 10 m |
đồng/cây |
1.020.000 |
|
3 |
Cây hồng, cây cậy (Tên khoa học: Dlospyros kaki; mật độ trồng 400 cây/ha) |
|
|
ĐK tán ≤ 1,5 |
đồng/cây |
75.000 |
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2,5 m |
đồng/cây |
187.000 |
|
2,5 m < ĐK tán ≤ 3,5 m |
đồng/cây |
311.000 |
|
3,5 m < ĐK tán ≤ 4,5 m |
đồng/cây |
435.000 |
|
4,5 m < ĐK tán ≤ 5,5 m |
đồng/cây |
560.000 |
|
5,5 m < ĐK tán ≤ 8 m |
đồng/cây |
747.000 |
|
8 m < ĐK tán ≤ 10 m |
đồng/cây |
995.000 |
|
ĐK tán > 10 m |
đồng/cây |
1.369.000 |
|
4 |
Cây chanh (Tên khoa học: Citrus aurantiifolia (Christm.) Swingle; mật độ trồng 1.600 cây/ha) |
|
|
ĐK tán ≤ 1 m |
đồng/cây |
62.000 |
|
1 m < ĐK tán ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
124.000 |
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m |
đồng/cây |
249.000 |
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m |
đồng/cây |
373.000 |
|
3 m < ĐK tán ≤ 4 m |
đồng/cây |
560.000 |
|
ĐK tán > 4 m |
đồng/cây |
747.000 |
|
5 |
Cây cam (Tên khoa học: Citrus sinensis L.; mật độ trồng 500 cây/ha) |
|
|
ĐK tán ≤ 1 m |
đồng/cây |
87.000 |
|
1 m < ĐK tán ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
149.000 |
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m |
đồng/cây |
249.000 |
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m |
đồng/cây |
560.000 |
|
3 < ĐK tán ≤ 5 |
đồng/cây |
809.000 |
|
ĐK tán > 5 m |
đồng/cây |
1.058.000 |
|
6 |
Cây quýt (Tên khoa học: Citrus reticulata; mật độ trồng 625 cây/ha) |
|
|
ĐK tán ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
149.000 |
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m |
đồng/cây |
249.000 |
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m |
đồng/cây |
560.000 |
|
3 m < ĐK tán ≤ 5 m |
đồng/cây |
809.000 |
|
ĐK tán > 5 m |
đồng/cây |
1.058.000 |
|
7 |
Cây quất (Tên khoa học: Citrus microcarpa; mật độ trồng 2.600 cây/ha) |
|
|
ĐK tán ≤ 1 m |
đồng/cây |
149.000 |
|
1 m < ĐK tán ≤ 2 m |
đồng/cây |
311.000 |
|
ĐK tán > 2 m |
đồng/cây |
547.000 |
|
8 |
Cây đào (lấy quả) (Tên khoa học: Prunus persica L. Basch; mật độ trồng: 500 cây/ha), cây mận (lấy quả) (Tên khoa học: Prunus salicina; mật độ trồng 400 cây/ha), cây mơ (lấy quả) (Tên khoa học: Prunus mume Sieb et Zucc; mật độ trồng: 400 cây/ha) |
|
|
ĐK tán ≤ 1 m |
đồng/cây |
81.000 |
|
1 m < ĐK tán ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
149.000 |
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m |
đồng/cây |
187.000 |
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m |
đồng/cây |
224.000 |
|
3 m < ĐK tán ≤ 5 m |
đồng/cây |
435.000 |
|
ĐK tán > 5 m |
đồng/cây |
796.000 |
|
9 |
Cây thanh trà (chanh trà) (Tên khoa học: Bouea macrophylla; mật độ trồng: 500 cây/ha) |
|
|
ĐK tán ≤ 1 m |
đồng/cây |
65.000 |
|
1 m < ĐK tán ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
120.000 |
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m |
đồng/cây |
150.000 |
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m |
đồng/cây |
180.000 |
|
3 m < ĐK tán ≤ 5 m |
đồng/cây |
350.000 |
|
ĐK tán > 5 m |
đồng/cây |
640.000 |
|
10 |
Cây nhót (Tên khoa học: Elaeagnus multiflora; mật độ trồng 800 cây/ha) |
|
|
ĐK tán ≤ 1,5 m |
đồng/cây |
75.000 |
|
1,5 m < ĐK tán ≤ 2 m |
đồng/cây |
124.000 |
|
2 m < ĐK tán ≤ 3 m |
đồng/cây |
187.000 |
|
3 m < ĐK tán ≤ 5 m |
đồng/cây |
398.000 |
|
ĐK tán > 5 m |
đồng/cây |
622.000 |
|
11 |
Cây Thanh Long (Tên khoa học: Hylocereus undatus Haw.; mật độ trồng 1.100 trụ/ha; 04 cây/trụ) |
|
|
ĐK tán ≤ 1 m |
đồng/trụ |
150.000 |
|
1 m < ĐK tán ≤ 2 m |
đồng/trụ |
250.000 |
|
2 cm < ĐK tán ≤ 3 m |
đồng/trụ |
300.000 |
|
ĐK tán > 3 m |
đồng/trụ |
350.000 |
|
12 |
Cây chè (Tên khoa học: Camellia sinensis; mật độ trồng 21.000 cây/ha) |
|
|
ĐK tán ≤ 0,8 m |
đồng/cây |
25.000 |
|
0,8 cm < ĐK tán ≤ 1 m |
đồng/cây |
87.000 |
|
1 m < ĐK tán ≤ 1,2 m |
đồng/cây |
187.000 |
|
ĐKtán> 1,2 m |
đồng/cây |
373.000 |
|
IV |
NHÓM CÂY TÍNH THEO M2 GIÀN |
|
|
1 |
Cây thiên lý (Tên khoa học: Camellia sinensis; mật độ trồng 3.500 hom/ha; mỗi hốc 2-3 hom) |
đồng/m2 |
10.000 |
2 |
Cây gấc (Tên khoa học: Momordica cochinchinensis L.; mật độ trồng 500 cây/ha) |
đồng/m2 |
8.000 |
3 |
Cây nho (Tên khoa học: Vitis vinifera; mật độ trồng 2.000 cây/ha) |
đồng/m2 |
10.000 |
V |
NHÓM CÂY KHÁC |
|
|
1 |
Tre lấy măng (Tên khoa học: Bambusa Olđhamii. Munro; mật độ trồng 400 cây/ha) |
|
|
Loại 1 thân |
đồng/khóm |
35.000 |
|
Loại 2-3 thân |
đồng/khóm |
87.000 |
|
Loại 4-5 thân |
đồng/khóm |
137.000 |
|
2 |
Măng tây (Tên khoa học: Asparagus offi cinalis L.; mật độ trồng 20.00 cây/ha) |
đồng/m2 |
40.000 |
3 |
Cà gai leo (Tên khoa học: Solanum procumben. Lour; mật độ trồng 40.000 cây/ha) |
đồng/cây |
18.000 |
Ghi chú:
- Đường kính thân (ĐK thân): Được đo tại vị trí cách mặt đất từ 30 cm trở lên.
- Đường kính tán (ĐK tán): Kéo thước dây đo đường kính tán là 02 lần vuông góc với nhau tại gốc cây, lấy giá trị trung bình cộng của 2 lần đo.
- Chiều cao cây (H): Được tính từ phần gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.