ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3587/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 24 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi , bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3484/QĐ-UBND ngày 16/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND,
ngày /12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm, đồng bộ, có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo chủ trương, định hướng được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đề ra nhằm cải thiện môi trường kinh doanh; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức, theo hướng phục vụ người dân, doanh nghiệp góp phần tạo niềm tin, sự đồng thuận của xã hội với công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng và trách nhiệm của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời và chính xác trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Nội dung Kế hoạch phải đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định, đồng thời xác định nhiệm vụ trọng tâm năm 2022 gắn với kết quả cụ thể trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng, hợp lý giữa các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
1. Tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, định hướng về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo quy định.
2. Nâng cao chất lượng công tác rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã tiến hành rà soát các quy định thủ tục hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền của ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh kiến nghị Trung ương sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Việc rà soát phải đi vào chất lượng trên cơ sở lựa chọn những thủ tục hành chính có đối tượng chịu sự tác động lớn, những vấn đề “nóng”, “bức xúc”, có nhiều phản ánh, bất cập trong quá trình thực hiện cũng như các TTHC có số lượng hồ sơ phát sinh nhiều và liên quan trực tiếp đến đời sống, hoạt động sản xuất đầu tư, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi những quy định về thủ tục không còn phù hợp, gây khó khăn, vướng mắc cho người dân và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
3. Công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, chính xác các thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh:
Đảm bảo 100% danh mục các thủ tục hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phù hợp với quy định của văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quy định của Trung ương; 100% thủ tục hành chính được công khai theo quy định và được đồng bộ, thống nhất trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh.
Vận hành, tích hợp, khai thác, quản lý có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo 100% thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh được công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia và là thông tin chính xác để người dân, doanh nghiệp tra cứu, thực hiện các quy định về thủ tục hành chính.
4. Tăng cường công tác kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: Tập trung kiểm tra việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác định rõ nguyên nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong sai sót, hạn chế và xử lý kịp thời theo quy định pháp luật.
5. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh. Công khai, niêm yết, tuyên truyền, phổ biến cho người dân, doanh nghiệp về địa chỉ tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị về quy định hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo quy định.
6. Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính: Tuyên truyền, quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, quần chúng nhân dân đầy đủ, kịp thời các chủ trương của Đảng, Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính trên phương tiện thông tin đại chúng, thường xuyên đăng tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ngành, UBND cấp huyện.
7. Củng cố, kiện toàn hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính (khi có sự thay đổi); làm đầu mối tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về quy định hành chính; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và trả lời phản ánh kiến nghị theo quy định; tập huấn bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện để giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
8. Tổ chức triển khai đầy đủ, kịp thời quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/11/2018 của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn số 01/2018/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.
9. Tiếp tục thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
10. Nâng cấp cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng thông tin và phần mềm ứng dụng, hợp nhất Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử thành Hệ thống thông tin giải quyết TTHC thống nhất; bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình khai thác, sử dụng các hệ thống này.
11. Tăng cường việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ bưu chính công ích đáp ứng mục tiêu, yêu cầu chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
12. Hỗ trợ xác thực thông tin công dân, doanh nghiệp thông qua việc kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu khác liên quan; hỗ trợ việc nộp, thanh toán trực tuyến thuế, phí, lệ phí thông qua kết nối với hệ thống thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc các hệ thống thanh toán trực tuyến hợp pháp khác.
Các sở, ban, ngành, địa phương dự trù, bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ năm 2022.
1. Căn cứ Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 của tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện xác định các nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình (đảm bảo các nội dung, cơ quan chủ trì, phối hợp thực hiện, thời gian thực hiện, thời gian hoàn thành, báo cáo kết quả thực hiện); những công việc được phân công và thời gian hoàn thành (đính kèm phụ lục).
UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã trên địa bàn xây dựng nội dung kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành và địa phương phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công, điện thoại: 02703.836.931, hộp thư điện tử: tthc@vinhlong.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
NỘI DUNG CỤ THỂ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2022 CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND,
ngày /12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
SỐ TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
I. Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||
1. |
Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của tỉnh năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 12/2021 |
2. |
Triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo nội dung Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành và quy định, hướng dẫn của Trung ương. |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
3. |
Triển khai thực hiện các chủ trương, định hướng về cải cách thủ tục hành chính của Trung ương |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện |
Thường xuyên |
4. |
Tiếp tục thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; Thông tư hướng dẫn số 01/2018/TT-VPCP và tổ chức triển khai Nghị định 107/2021/NĐ-CP |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Theo từng nội dung |
Thường xuyên |
5. |
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP , ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Theo từng nội dung |
Thường xuyên |
6. |
Tổ chức Đoàn công tác khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC với các tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Báo cáo kết quả khảo sát của Đoàn và ứng dụng vào thực tiễn công tác |
Trong năm 2022 |
1. |
Thực hiện đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và lấy ý kiến của cơ quan kiểm soát TTHC (trường hợp được Luật giao). |
Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo. |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Điền biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC |
Khi ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC |
- Lấy ý kiến cơ quan kiểm soát TTHC |
|||||
2. |
Cho ý kiến đối với quy định về TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo. |
Văn bản cho ý kiến về quy định TTHC của Văn phòng UBND tỉnh |
|
3. |
Thẩm định, thẩm tra quy định về TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Văn bản thẩm định |
|
1. |
Rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời, đầy đủ, đúng quy định danh mục các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
2. |
Rà soát, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kịp thời, đầy đủ các quy trình nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
3. |
Cập nhật dữ liệu TTHC đã công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh kịp thời, đầy đủ, chính xác theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Công khai TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia về TTHC, Cổng dịch vụ công của tỉnh |
Thường xuyên |
4. |
Công khai các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Công khai TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh; niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Thường xuyên |
5. |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Báo cáo kết quả đánh giá (lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả hoạt động công tác kiểm soát TTHC) |
Định kỳ quý, năm |
6. |
Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, thuận tiện, đúng quy định cho cá nhân, tổ chức |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính |
Thường xuyên |
7 |
Thực hiện số hóa hồ sơ thủ tục hành chính; cập nhật hồ sơ đã tiếp nhận vào phần mềm quản lý và cấp mã số hồ sơ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tăng tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; người dân, doanh nghiệp không phải cung cấp lại thông tin giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó |
Thực hiện theo lộ trình quy định |
8 |
Xây dựng Đề án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành danh mục thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính tại Bộ phận Một cửa của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Đề án |
Thực hiện theo lộ trình quy định |
1. |
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh |
Tháng 12/2021 |
2. |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2022 |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
- Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC được UBND tỉnh phê duyệt (nếu có) |
Trong quý III/2022 |
- Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả rà soát TTHC năm 2022 |
|||||
3. |
Triển khai thực hiện các phương án đơn giản hóa TTHC khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (nếu có) |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Khi phương án được thực thi; Bộ, ngành Trung ương ban hành quyết định công bố TTHC |
4. |
Triển khai Đề án phân cấp giải quyết TTHC khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC; tăng cường chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan quản lý; tiết kiệm thời gian, chi phí; thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế - xã hội |
Thực hiện theo lộ trình quy định |
1. |
- Công khai, niêm yết thông tin tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính (cơ quan tiếp nhận, địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện tử, địa chỉ website, hệ thống tiếp nhận PAKN…) trên Bảng niêm yết công khai TTHC của cơ quan, đơn vị hoặc hình thức phù hợp khác. - Tuyên truyền, phổ biến địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo quy định. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thông tin của cơ quan tiếp nhận phản ánh, kiến nghị được tổ chức, cá nhân biết và thực hiện |
Thường xuyên |
2. |
Tiếp nhận, phân loại, tham mưu, đề xuất xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và công khai kết quả trả lời theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
- Văn bản tham mưu giải quyết, báo cáo kết quả tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị theo quy định. - Công khai kết quả trả lời theo quy định |
Thường xuyên và đột xuất khi có yêu cầu |
3. |
Tổng hợp phản ánh, kiến nghị, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện các quy định về TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Báo cáo tổng hợp các phản ánh, kiến nghị, khó khăn vướng mắc, đề xuất, kiến nghị trong quá trình thực hiện các quy định về TTHC (Lồng ghép trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính) |
Định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu |
1. |
- Đẩy mạnh tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC trên phương tiện thông tin đại chúng. - Tăng cường tuyên truyền việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và dịch vụ bưu chính công ích. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long |
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tin, bài, chương trình phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông,… |
Thường xuyên |
2. |
Cập nhật tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát TTHC trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Tin, bài trên Cổng thông tin điện tử |
Thường xuyên |
3. |
Xây dựng các bản biểu, pa-nô, áp-phích cổ động tuyên truyền về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thông tin tuyên truyền cổ động trực quan: pa nô, băng rôn, áp phích, tờ gấp… về khẩu hiệu, biểu tượng logo, nội dung kêu gọi hưởng ứng chung tay cải cách TTHC |
Thường xuyên |
1. |
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC theo quy định (thực hiện báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo khi chính thức hoạt động) |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC |
Định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu |
2. |
Duy trì thường xuyên mối quan hệ công tác với đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tăng cường chất lượng, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC |
Thường xuyên |
VIII. Công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC |
|||||
1. |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh hoặc mời Cục kiểm soát TTHC - VPCP |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Cán bộ, công chức đầu mối kiểm soát TTHC các cấp nắm vững kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, tham mưu, thực hiện tốt nhiệm vụ |
Khi có văn bản mới hay nội dung có liên quan để triển khai thực hiện nghiệp vụ kiểm soát TTHC |
2. |
Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn bản hướng dẫn, giao ban nghiệp vụ, trao đổi trực tiếp, qua hộp thư điện tử… |
Thường xuyên |
3. |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2022 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2022 (có thể lồng ghép nội dung kiểm tra, ban hành trong kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022 của tỉnh) |
Quý I/2022 |
4. |
Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC theo kế hoạch tại các sở, ban, ngành, địa phương. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
- Thành lập Đoàn kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại sở, ban, ngành và địa phương (hoặc kết hợp cùng Đoàn kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2022) |
Báo cáo kết quả kiểm tra theo đợt |
- Báo cáo kết quả kiểm tra kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2022 (hoặc kết hợp, lồng ghép trong báo cáo kết quả kiểm tra công tác CCHC trên địa bàn tỉnh năm 2022) |
|||||
5. |
Củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát TTHC |
Văn phòng UBND tỉnh, sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
- Quyết định của cơ quan, đơn vị về việc thay đổi cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC (khi có thay đổi) |
Thường xuyên |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.