ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3585/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 02 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về việc điều chỉnh chỉ tiêu tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế năm 2022 và đến năm 2025 tại Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 và Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 3424/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc giao chỉ tiêu thực hiện tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế năm 2022 và đến năm 2025;
Theo đề nghị của Bảo hiểm Xã hội tỉnh tại Công văn số 2046/BHXH- TT&PTĐT ngày 27 tháng 10 năm 2022 và đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 286/TTr-SYT ngày 31 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu phát triển người tham gia bảo hiểm y tế năm 2022 cho các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm phối hợp tổ chức triển khai thực hiện đạt chỉ tiêu phát triển người tham gia bảo hiểm y tế năm 2022 được giao tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Bảo hiểm
Xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
CHỈ
TIÊU PHÁT TRIỂN NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 3585/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT |
Đơn vị |
Năm 2022 |
||
Dân số dự báo (người) |
Số người tham gia BHYT (người) |
Tỷ lệ (%) |
||
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
297.429 |
297.429 |
100,00 |
2 |
Huyện Tuy Phước |
180.649 |
170.876 |
94,59 |
3 |
Thị xã An Nhơn |
176.765 |
168.050 |
95,07 |
4 |
Huyện Phù Cát |
184.827 |
174.236 |
94,27 |
5 |
Huyện Phù Mỹ |
160.783 |
150.734 |
93,75 |
6 |
Thị xã Hoài Nhơn |
211.190 |
202.513 |
95,89 |
7 |
Huyện Tây Sơn |
117.944 |
111.422 |
94,47 |
8 |
Huyện Hoài Ân |
87.515 |
82.080 |
93,79 |
9 |
Huyện Vân Canh |
28.123 |
28.123 |
100,00 |
10 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
30.955 |
30.636 |
98,97 |
11 |
Huyện An Lão |
28.105 |
28.015 |
99,68 |
Tổng cộng |
1.504.285 |
1.444.114 |
96,00 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.