ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 357/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 28 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG KỲ 2014-2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 31/TTr-STP ngày 28 tháng 02 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018, bao gồm:
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018. Tổng số: 726 văn bản (136 Nghị quyết, 470 Quyết định và 120 Chỉ thị);
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018. Tổng số: 530 văn bản (102 Nghị quyết, 351 Quyết định, 77 Chỉ thị);
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018. Tổng số: 54 văn bản (16 Nghị quyết, 35 Quyết định, 03 Chỉ thị);
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018. Tổng số: 257 văn bản (18 Nghị quyết, 154 Quyết định, 85 Chỉ thị).
Điều 2. Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định này, các cơ quan có liên quan khẩn trương soạn thảo, trình Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.