BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3557/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3557/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng đơn giản hóa, từng bước xóa bỏ các TTHC không cần thiết; xây dựng hệ thống TTHC trong lĩnh vực Giao thông vận tải hiệu quả, công khai, minh bạch; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC, tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết TTHC.
2. Xác định rõ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ theo đúng quy định.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải theo các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp. Ngoài việc thực hiện Kế hoạch này, các Cục, Tổng cục thường xuyên chủ động thực hiện rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực của đơn vị mình để tiếp tục đơn giản hóa.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ có trách nhiệm tiếp tục tổ chức thực hiện rà soát, đăng ký bổ sung các TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 của cơ quan, đơn vị mình.
3. Văn phòng Bộ chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018 được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
4. Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đảm bảo đúng tiến độ theo kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách nhà nước cấp, được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác (nếu có). Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành./.
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3557/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì, tổng hợp |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm/Hoạt động |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
1. |
Điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với một số thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ (theo Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 và phục vụ việc nghiên cứu sửa đổi Luật Giao thông đường bộ năm 2008) |
Văn phòng Bộ |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ, Tổng cục Đường bộ VN, các Sở GTVT |
Phiếu điều tra, khảo sát; báo cáo kết quả điều tra, khảo sát. |
Quý II, III/2018 |
Đối tượng được điều tra, khảo sát: tổ chức, cá nhân liên quan đến nhóm TTHC đường bộ |
2. Rà soát TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật |
|||||||
2.1. Lĩnh vực hàng hải |
|||||||
2.1.1 |
Rà soát thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vận tải biển (quy định tại Nghị định 160/2016/NĐ-CP) |
Văn phòng Bộ |
Cục Hàng hải VN |
Các Vụ: Vận tải, Pháp chế |
- Kết quả rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ). - Danh mục đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế. |
Quý III/2018 (thời gian sẽ được điều chỉnh theo Chương trình công tác của Chính phủ) |
|
2.1.2 |
Rà soát thủ tục đề xuất thực hiện dự án nạo vét tuyến luồng hàng hải, khu nước, vùng nước trong vùng nước cảng biển kết hợp tận thu sản phẩm, không sử dụng ngân sách nhà nước (quy định tại Thông tư số 25/2013/TT-BGTVT) |
Văn phòng Bộ |
Cục Hàng hải VN |
Các Vụ; KCHTGT, Pháp chế |
Quý III/2018 |
|
|
2.1.3 |
Thủ tục chấp thuận việc xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ công trình hàng hải (quy định tại Thông tư số 68/2015/TT-BGTVT) |
Văn phòng Bộ |
Cục Hàng hải VN |
Các Vụ: KCHTGT, Pháp chế |
Quý I/2018 |
|
|
2.2. Lĩnh vực hàng không |
|||||||
2.2.1 |
08 thủ tục: (1) cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay; (2) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay; (3) cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay; (4) cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền ưu tiên thanh toán tiền công cứu hộ, giữ gìn tàu bay; (5) cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay; (6) cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký các quyền đối với tàu bay; (7) cấp mã số AEP; (8) Đăng ký văn bản IDERA (quy định tại Nghị định số 68/2015/NĐ-CP) |
Văn phòng Bộ |
Cục Hàng không VN |
Vụ Pháp chế |
- Kết quả rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ). - Danh mục đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế. |
Quý II//2018 (thời gian sẽ được điều chỉnh theo Chương trình công tác của Chính phủ) |
|
2.3. Lĩnh vực đăng kiểm |
|||||||
2.3.1 |
03 thủ tục (1) Cấp Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp các linh kiện sử dụng để lắp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc; (2) cấp Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp ô tô, rơ moóc và sơ mi rơ moóc; (3) Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới sản xuất, lắp ráp (quy định tại Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT và Thông tư số 54/2014/TT-BGTVT) |
Văn phòng Bộ |
Cục Đăng kiểm VN |
Các Vụ: KH - CN, Pháp chế |
- Kết quả rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ). - Danh mục đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Quý IV/2018 |
|
2.4. Lĩnh vực đường thủy nội địa |
|||||||
2.4.1 |
Nhóm TTHC tại Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa |
Văn phòng Bộ |
Cục ĐTNĐ Việt Nam |
Các Vụ: Vận tải, Pháp chế |
- Kết quả rà soát, đơn giản hóa của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ gửi Bộ (qua Văn phòng Bộ). - Danh mục đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Quý III/2018 (thời gian sẽ được điều chỉnh theo Chương trình công tác của Chính phủ) |
|
2.4.2 |
Nhóm TTHC tại Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa |
Văn phòng Bộ |
Cục ĐTNĐ Việt Nam |
Vụ Pháp chế |
Quý I/2018 |
|
|
2.4.3 |
Nhóm TTHC tại Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa |
Văn phòng Bộ |
Cục ĐTNĐ Việt Nam |
Các Vụ: Vận tải, Pháp chế |
Quý II/2018 |
|
|
2.4.4 |
Nhóm TTHC tại Thông tư 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa và Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT ngày 05/08/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý bảo trì công trình đường thủy nội địa |
Văn phòng Bộ |
Cục ĐTNĐ Việt Nam |
Các Vụ: KCHTGT, Pháp chế |
Quý IV/2018 |
|
|
3. |
Kiểm soát các quy định về TTHC tại các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng ký ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ký ban hành |
Văn phòng Bộ |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ; Thanh tra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
Văn bản tham gia ý kiến đối với TTHC quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; biểu mẫu đánh giá tác động TTHC theo đúng quy định; kiểm soát TTHC tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trước khi Bộ trưởng ký ban hành. |
Thường xuyên |
|
4. |
Thống kê, công bố các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Giao thông vận tải |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ |
|
Các quyết định công bố, TTHC được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia |
Sau khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC được ban hành |
Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ gửi dự thảo danh mục và nội dung TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính trước 35 ngày, tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực. |
5. |
Cập nhật và công khai TTHC, văn bản quy phạm pháp luật trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
Văn phòng Bộ |
Văn phòng Bộ |
|
Các quyết định công bố, TTHC được công khai trên CSDL quốc gia |
Thường xuyên |
|
6. |
Niêm yết các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC |
Văn phòng Bộ |
Văn phòng Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC trực thuộc các Cục, Tổng cục. |
|
Các TTHC được niêm yết |
Thường xuyên |
|
7. |
Tổ chức tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ; Thanh tra Bộ; các Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
|
Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị |
Thường xuyên |
|
8. Tuyên truyền về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
|||||||
8.1 |
In ấn, phát hành sổ tay nghiệp vụ về công tác kiểm soát TTHC. |
Văn phòng Bộ |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
In ấn, phát hành sổ tay nghiệp vụ về công tác kiểm soát TTHC |
Quý III/2018 |
|
8.2 |
Tin bài đăng trên cổng TTĐT, trang TTĐT của các Cục, Tổng cục và tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp khác |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
|
- Tin bài đăng trên cổng TTĐT, trang TTĐT của các Cục, Tổng cục. - Tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp khác. |
Thường xuyên |
|
9. |
Kiểm tra về công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại một số cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Văn phòng Bộ |
Văn phòng Bộ |
Thanh tra Bộ; Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
|
Quý III, IV/2018 |
|
10. |
Triển khai thực hiện Quyết định số 896/QĐ-BGTVT ngày 8/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020 |
Văn phòng Bộ |
Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo 896 |
Theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo 896 |
|
11. |
Thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các TTHC |
||||||
11.1 |
Tàu biển nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi và hoạt động trong vùng biển Việt Nam |
Trung tâm CNTT |
Cục Hàng hải VN, Trung tâm CNTT (8 TTHC cung cấp ở mức độ 3) |
|
|
Quý III/2018 |
Mức độ 3 |
11.2 |
Tàu biển xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi |
Trung tâm CNTT |
|
|
Mức độ 3 |
||
11.3 |
Tàu biển vào cảng dầu khí ngoài khơi và hoạt động trong vùng biển Việt Nam |
Trung tâm CNTT |
|
|
Mức độ 3 |
||
11.4 |
Tàu biển rời cảng dầu khí ngoài khơi |
Trung tâm CNTT |
|
|
Mức độ 3 |
||
11.5 |
Tàu biển hoạt động tuyến nội địa có chở hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh hoặc có hành khách hoặc thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài vào cảng và tàu biển nước ngoài đã nhập cảnh sau đó vào cảng biển khác của Việt Nam |
Trung tâm CNTT |
|
|
Mức độ 3 |
||
11.6 |
Tàu biển hoạt động tuyến nội địa có chở hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh hoặc có hành khách hoặc thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài rời cảng biển và tàu biển đã nhập cảnh sau đó rời cảng để đến cảng biển khác của Việt Nam có chở hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh có hành khách hoặc thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài |
Trung tâm CNTT |
|
|
Mức độ 3 |
||
11.7 |
Tàu thuyền có trọng tải từ 200 tấn trở xuống, mang cờ quốc tịch của quốc gia có chung đường biên giới với Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh cảng biển tại khu vực biên giới của Việt Nam với quốc gia đó |
Trung tâm CNTT |
|
|
Mức độ 3 |
||
11.8 |
Cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải Phần I |
Trung tâm CNTT |
|
|
Quý IV/2018 |
Mức độ 3 |
|
11.9 |
Công nhận đăng kiểm viên (lần đầu) phương tiện thủy nội địa |
Trung tâm CNTT |
Cục Đăng kiểm VN, Trung tâm CNTT (06 TTHC cung cấp ở mức độ 3) |
|
|
Quý IV/2018 |
Mức độ 3 |
11.10 |
Công nhận lại đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa |
Trung tâm CNTT |
|
|
Mức độ 3 |
||
11.11 |
Công nhận nâng hạng đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa |
Trung tâm CNTT |
|
|
Mức độ 3 |
||
11.12 |
Công nhận đăng kiểm viên trong trường hợp đặc biệt |
Trung tâm CNTT |
|
|
Mức độ 3 |
||
11.13 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa |
Trung tâm CNTT |
|
|
Mức độ 3 |
||
11.14 |
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác và vận chuyển dầu khí trên biển |
Trung tâm CNTT |
|
|
Mức độ 3 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.