ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3553/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XVI về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là một trong những trung tâm y tế chuyên sâu của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XVI về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là một trong những trung tâm y tế chuyên sâu của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc: Bệnh viện Trung ương Huế, Đại học Huế; Hiệu trưởng Trường Đại học Y dược, Đại học Huế; Trường Cao đẳng Y tế Huế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XVI về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là một trong những trung tâm y tế chuyên sâu của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XVI về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là một trong những trung tâm y tế chuyên sâu của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, xây dựng, phát triển Thừa Thiên Huế trở thành trung tâm khoa học, công nghệ cao về y học, ngang tầm các trung tâm y tế lớn của cả nước và khu vực Đông Nam Á, có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, tiên tiến. Thúc đẩy y tế trở thành ngành kinh tế quan trọng của địa phương, xứng tầm là trung tâm y tế chuyên sâu của cả nước và khu vực Đông Nam Á; đóng góp lớn vào quá trình phát triển toàn diện con người, nâng cao chất lượng cuộc sống, đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục xây dựng và phát triển hệ thống y tế địa phương bảo đảm thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
- Xây dựng Bệnh viện Trung ương Huế là trung tâm y học chuyên sâu của cả nước, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực y tế chất lượng cao; có cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, đạt chuẩn các bệnh viện tiên tiến khu vực Đông Nam Á, tiến tới đạt chuẩn quốc tế về y tế.
- Phát triển Trường Đại học Y Dược Huế theo mô hình “Trường - Viện” cấp quốc gia và hướng tới đạt chuẩn quốc tế.
- Hình thành khu y tế công nghệ cao.
2. Chỉ tiêu đến năm 2025 .
a) Đạt từ 15 - 16 bác sỹ, 60 - 61 giường bệnh trên 10.000 dân (tính cả Trung ương, ngành, tư nhân).
b) Tuổi thọ trung bình của người dân khoảng 74,5 tuổi.
c) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 6,3%; trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi dưới 8,8%; tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 5 tuổi dưới 28,4‰. Tỷ suất tử vong của trẻ em dưới 1 tuổi dưới 18,2‰.
d) Trên 95% người dân được theo dõi, quản lý, khám và chăm sóc sức khỏe cập nhật trên hệ thống Hồ sơ sức khỏe điện tử.
đ) Tiếp tục duy trì trên 95% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế xã.
e) Xây dựng Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm trở thành Trung tâm vùng khu vực miền Trung.
g) Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại để phát triển Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh bảo đảm đủ năng lực triển khai các kỹ thuật chuyên ngành.
h) Xây dựng và thành lập Viện Thái y Huế trên cơ sở phát triển Bệnh viện Y học cổ truyền.
i) Hình thành tối thiểu 3 bệnh viện chuyên khoa trọng điểm tuyến tỉnh và 4 trung tâm y tế tuyến huyện trở thành bệnh viện trọng điểm của tỉnh với sự hỗ trợ của tuyến trên về chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật,...
k) Phát triển mạnh lĩnh vực ghép tạng tại Bệnh viện Trung ương Huế, phấn đấu trở thành một trong những trung tâm lớn của cả nước về triển khai thực hiện bộ ba ghép tạng “tim, gan, thận”. Mỗi năm phẫu thuật tim hở trên 1.000 trường hợp. Phấn đấu ghép thận từ 4 - 6 cặp/tuần và đẩy mạnh ghép tụy, tử cung, ruột non, chi; ghép đa tạng, tiến tới ghép tế bào gốc đồng loại.
l) Phát triển mạnh các kỹ thuật nội soi 3D, 4K; các kỹ thuật vi phẫu, nội soi khớp nhỏ, cột sống; lĩnh vực tạo hình thẩm mỹ và y học tái tạo; ứng dụng các kỹ thuật hiện đại để điều trị các vết thương phức tạp khó lành; thụ tinh trong ống nghiệm, lưu trữ phôi đông lạnh, phát triển kỹ thuật mang thai hộ; phẫu thuật ung thư kết hợp tạo hình vùng hàm mặt, Narigation, laser...
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội và của toàn xã hội đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Quan tâm chỉ đạo, xây dựng cơ chế phối hợp giữa y tế địa phương với y tế Trung ương đóng trên địa bàn. Đưa các mục tiêu, chỉ tiêu về y tế và các lĩnh vực liên quan đến sức khỏe như bảo vệ môi trường, văn hóa, thể dục, thể thao... vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm và dài hạn của tỉnh. Đồng thời, phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng đối với từng cấp, từng ngành, từng cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao. Tăng cường liên kết với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước. Tổ chức các lớp đào tạo chất lượng cao, đặc biệt là đào tạo sau đại học, đào tạo chuyên gia đầu ngành nhằm triển khai có hiệu quả các kỹ thuật mới, các ngành mũi nhọn chuyên sâu.
- Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách, biện pháp cụ thể nhằm khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện bảo tồn duy trì đa dạng sinh học, bảo vệ dược liệu quý, nguồn gen cây thuốc quý hiếm ở địa phương và phát triển nguồn dược liệu trong nước; tập trung vào các dược liệu có tiềm năng khai thác và phát triển thị trường để góp phần đưa dược liệu vào phát triển kinh tế địa phương.
- Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội và ngân sách nhà nước trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị y tế và cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu. Tăng cường hợp tác quốc tế, tìm kiếm và huy động nguồn lực của các tổ chức quốc tế trong việc triển khai thực hiện các chương trình, dự án trong các lĩnh vực y tế. Tăng cường xã hội hoá công tác y tế, trong đó y tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
- Phát triển nguồn nhân lực y tế chất lượng cao. Trong đó, bao gồm cả tuyển dụng, huấn luyện, đào tạo trong nước và nước ngoài. Triển khai có hiệu quả công tác quy hoạch, tiến tới hoàn thiện tổ chức bộ máy. Xây dựng đội ngũ cán bộ y tế có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức tốt.
- Tăng cường xây dựng các đơn vị chuyên sâu để giữ vững thế mạnh của bệnh viện, tiếp tục đẩy mạnh ghép tim, ghép tế bào gốc, ghép thận, gan, giác mạc với số lượng lớn, triển khai ghép tụy, tử cung, ruột non, chi; ghép đa tạng thận tụy, khối tim phổi... Tiếp tục phát huy triển khai các kỹ thuật thường quy; triển khai mạnh các phẫu thuật ít xâm lấn, các kỹ thuật đặc biệt trong các lĩnh vực chuyên khoa.
- Tăng cường phát triển các dịch vụ và kỹ thuật trong tất cả chuyên khoa. Tiếp tục chuyên khoa hóa và ứng dụng những phác đồ điều trị cập nhật, chăm sóc bệnh nhân toàn diện, triển khai hoạt động có hiệu quả các câu lạc bộ bệnh lý mạn tính, xây dựng các gói dịch vụ kỹ thuật điều trị cho từng loại bệnh thông thường.
- Xây dựng mô hình bệnh viện thông minh, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tiếp tục nâng cấp phần mềm bệnh án điện tử bệnh viện, chuẩn hóa và định dạng dữ liệu đầu ra cho các bảng mẫu, đặc biệt là các bảng mẫu chỉ số theo dõi kết quả cận lâm sàng. Triển khai có hiệu quả ứng dụng phần mềm xử lý và lưu trữ hình ảnh y tế (PACS).
- Xây dựng đồng bộ các thiết chế y tế hiện đại, chuyên sâu trở thành Trung tâm Y tế chuyên sâu của cả nước, cùng với Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế phát triển đạt chuẩn bệnh viện tiên tiến khu vực Đông Nam Á, tiến tới đạt chuẩn quốc tế về y tế theo hướng xây dựng mô hình “Trường - Viện” cấp quốc gia và thế giới. Kết hợp chặt chẽ với Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế hình thành Trung tâm y học cao cấp. Tiếp tục đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học để ứng dụng các kỹ thuật điều trị chuyên sâu, tiên tiến. Hỗ trợ nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị, dự phòng của các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện. Xây dựng và tổ chức thực hiện đồng bộ các chương trình, dự án, nhất là việc thành lập mới các trung tâm y học hiện đại.
- Phát triển Trường Đại học Y - Dược Huế theo mô hình “Trường - Viện”, là cơ sở về học thuật, nghiên cứu và khám, chữa bệnh.
- Xây dựng Trường Đại học Y - Dược Huế trở thành cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế. ứng dụng các thành quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn khám, chữa bệnh. Tạo môi trường để giảng viên và sinh viên thực hành nghề nghiệp, rèn luyện và phát triển năng lực chuyên môn. Đẩy mạnh công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao kỹ thuật trong lĩnh vực Y - Dược. Tăng cường đổi mới chương trình và phương pháp đào tạo theo xu hướng tiên tiến, hiện đại.
- Bệnh viện Trường là cơ sở thực hành, ứng dụng, chuyển giao kỹ thuật và cung cấp dịch vụ; tiến tới xây dựng Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế trở thành cơ sở thực hành lâm sàng đạt chuẩn khu vực và quốc tế, có cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại, tiên tiến, triển khai các kỹ thuật cao, mũi nhọn và tiên tiến của y học thế giới. Phát triển lĩnh vực tạo hình thẩm mỹ và y học tái tạo.
- Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ kiểm nghiệm của Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm. Đồng thời, tiến tới xây dựng Trung tâm trở thành đơn vị kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm và trang thiết bị y tế khu vực miền Trung.
- Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại để phát triển Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh. Nâng cao năng lực triển khai các kỹ thuật chuyên ngành để chủ động kiểm soát bệnh tật, phòng, chống dịch bệnh, kiểm dịch y tế, vệ sinh lao động, vệ sinh an toàn thực phẩm và thực hiện các chương trình mục tiêu về y tế trong tình hình mới.
- Xây dựng và thành lập Viện Thái y Huế trên cơ sở Bệnh viện Y học cổ truyền. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong phòng bệnh, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và nâng cao sức khỏe. Nghiên cứu, bảo tồn, phát huy giá trị của y học cổ truyền Huế, đặc biệt là của Thái Y viện triều Nguyễn. Qua đó, hình thành Trung tâm Đào tạo về y học cổ truyền và điểm tham quan du lịch, quảng bá y học cổ truyền Thừa Thiên Huế nói riêng và Việt Nam nói chung.
- Hoàn thiện mạng lưới y tế trên địa bàn, bao gồm các cơ sở y tế và mạng lưới y tế cơ sở, chăm sóc sức khỏe ban đầu theo nguyên lý y học gia đình. Nâng cao năng lực khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh và trung tâm y tế tuyến huyện để tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người dân được bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe với chất lượng ngày càng cao.
- Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế xây dựng kế hoạch đào tạo, chuyển giao kỹ thuật cao ngành y tế cho các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện. Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, tập trung cho lĩnh vực y tế chuyên sâu, theo dõi, trợ giúp và nghiên cứu nhân rộng mô hình bác sĩ gia đình. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao bảo đảm về số lượng và chất lượng theo chuẩn quốc tế. Tăng cường hình thức đào tạo thực hành và đào tạo chuyển giao kỹ thuật theo ê kíp. Đào tạo liên tục nguồn nhân lực chất lượng cao đối với cán bộ làm công tác quản lý bệnh viện và quản lý ngành.
- Tăng cường phối hợp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao với các trường đại học tiên tiến trên thế giới theo chuẩn quốc tế, đảm bảo yêu cầu lao động ở nước phát triển, góp phần tạo thêm cơ hội việc làm, tăng thu nhập cao, đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội.
6. Nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị, dự phòng của các bệnh viện tuyến tỉnh và tuyến huyện
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất và cung ứng đủ trang thiết bị cần thiết theo các chuyên khoa cho bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện huyện. Xây dựng 4 trung tâm y tế tuyến huyện trở thành bệnh viện trọng điểm của tỉnh với sự hỗ trợ của tuyên trên về chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật,... Hình thành 3 bệnh viện chuyên khoa trọng điểm tuyến tỉnh. Nâng cao năng lực quản lý của các bệnh viện, cơ sở khám, chữa bệnh, bảo đảm sử dụng hiệu quả nguồn lực ở các bệnh viện.
- Tiếp tục củng cố và phát triển hệ thống y tế cơ sở về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, hệ thống thông tin y tế và nhân lực một cách toàn diện để đáp ứng công tác phòng, chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân trong giai đoạn mới. Tăng cường cải cách hành chính gắn với đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế, góp phần xây dựng hệ thống y tế địa phương hiện đại, chất lượng, công bằng, hiệu quả và hội nhập quốc tế.
- Tạo điều kiện khuyến khích để phát huy năng lực, vai trò của các cơ sở y tế ngoài công lập. Đẩy mạnh xã hội hoá để huy động mọi nguồn lực phát triển ngành y tế. Tiếp tục quan tâm tạo điều kiện phát triển các cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.
- Hình thành các sản phẩm nhằm thu hút khách du lịch nội địa và du khách quốc tế đến tham quan du lịch gắn kết hợp khám, chữa bệnh. Hướng đến xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành điểm đến về du lịch và chăm sóc sức khỏe bằng y học hiện đại, y học cổ truyền. Quy hoạch những nơi có địa điểm phù hợp để xây dựng những khu nghỉ dưỡng kết hợp với chữa bệnh đạt tiêu chuẩn quốc tế. Khuyến khích các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc nghỉ dưỡng và chữa bệnh.
- Phát huy lợi thế riêng của đô thị di sản cố đô, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế về y học để kết hợp quảng bá trung tâm y tế chuyên sâu và văn hóa Huế.
8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế
- Ưu tiên chuyển đổi số trong lĩnh vực khám, chữa bệnh thông minh, chăm sóc sức khỏe thông minh, quản trị thông minh, góp phần làm nền tảng cho ngành y tế chăm sóc sức khỏe, khám, chữa bệnh, nghiên cứu khoa học và đào tạo, góp phần xây dựng hệ thống y tế địa phương hiện đại, chất lượng, công bằng, hiệu quả và hội nhập quốc tế.
- Gắn công tác đào tạo chuyên ngành y dược với công nghệ thông tin. Thu hút và đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin có trình độ chuyên môn cao vào làm việc tại các cơ sở y tế. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ về nguồn lực, mô hình, kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư xây dựng giải pháp, sản phẩm ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực y tế.
9. Tạo nguồn dược liệu phục vụ sản xuất công nghiệp dược
- Thực hiện quy hoạch, sản xuất, bảo tồn, phát triển khai thác dược liệu tự nhiên. Phát triển trồng cây dược liệu và nguồn giống dược liệu. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hóa, đưa ngành nghề trồng cây dược liệu trở thành thế mạnh trong sản xuất của tỉnh.
- Có chính sách đặc thù trong phát triển dược liệu; nghiên cứu, điều tra, khảo sát và xây dựng đề án hình thành và phát triển một số vùng trồng, sản xuất đông dược của tỉnh; chú trọng phát triển những loại đông dược phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương để mang lại hiệu quả cao.
- Có chính sách thu hút đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến, chiết xuất dược liệu, các trung tâm kinh doanh dược liệu để tạo lập thị trường thuận lợi cho việc cung ứng và tiêu thụ các sản phẩm từ dược liệu.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 08-NQ/TU
(Có phụ lục phân công các nhiệm vụ triển khai thực hiện chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 09 tháng 8 năm 2021 của hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khóa XVI về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là một trong những trung tâm y tế chuyên sâu của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 đính kèm)
- Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hợp pháp khác.
- Huy động nhiều nguồn lực; tranh thủ ngân sách Trung ương cho các dự án lớn, nguồn tín dụng ưu đãi; trái phiếu chính phủ; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI và vốn tài trợ, vốn vay ưu đãi song phương và đa phương ODA; nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
1. Sở Y tế
Là cơ quan đầu mối theo dõi việc triển khai thực hiện Chương trình hành động, phối hợp với Bệnh viện Trung ương Huế, Trường Đại học Y - Dược Huế, các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này thuộc phạm vi quản lý; chủ động triển khai các nội dung, chương trình, dự án trong kế hoạch thuộc thẩm quyền; theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình, định kỳ 6 tháng/năm tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Bệnh viện Trung ương Huế
Phối hợp với Sở Y tế, Trường Đại học Y - Dược Huế, các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình thuộc lĩnh vực được phân công; chủ động triển khai các nội dung, chương trình, dự án trong Chương trình hành động thuộc thẩm quyền, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế để tổng hợp).
3. Trường Đại học Y - Dược Huế
Phối hợp với Sở Y tế, Bệnh viện Trung ương Huế, các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động thuộc lĩnh vực được phân công; chủ động triển khai các nội dung, chương trình, dự án trong Chương trình thuộc thẩm quyền, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Y tế để tổng hợp).
4. Sở Tài chính
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Chương trình hành động phù hợp khả năng ngân sách của địa phương; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo các quy định hiện hành.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh nguồn kinh phí cho hoạt động của các chương trình, dự án, đề án trong Chương trình hành động được phê duyệt, bảo đảm thực hiện các nội dung của Chương trình từ nguồn ngân sách Trung ương, nguồn ngân sách địa phương, huy động các nguồn tài trợ trong và ngoài nước.
6. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất chính sách thu hút, đãi ngộ đối với chuyên gia đầu ngành và chuyên gia giỏi trong và ngoài nước về tỉnh làm việc; đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về cơ chế, chính sách đào tạo, tuyển dụng, thu hút phát triển đội ngũ cán bộ y tế đáp ứng nhu cầu phát triển của Trung tâm y tế chuyên sâu.
7. Sở Ngoại vụ
Chủ trì, phối hợp với các ngành để kêu gọi, vận động các tổ chức quốc tế tài trợ và tham gia xây dựng, triển khai các chương trình/dự án liên quan đến phát triển Trung tâm y tế chuyên sâu thông qua kênh ngoại giao, quan hệ hợp tác quốc tế..., nhằm nâng cao năng lực và hội nhập của ngành y tế địa phương, tăng cường quảng bá thương hiệu y tế chuyên sâu Huế ra khu vực và quốc tế.
8. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Bệnh viện Trung ương Huế, Trường Đại học Y - Dược Huế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch xây dựng các cơ sở y tế trong quy hoạch đô thị, các điểm dân cư nông thôn, áp dụng các quy chuẩn, quy phạm xây dựng đối với các công trình y tế...
9. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Bệnh viện Trung ương Huế, Trường Đại học Y - Dược Huế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí quỹ đất cho các cơ sở y tế, cơ sở xử lý chất thải bệnh viện, bảo vệ môi trường...
10. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Bệnh viện Trung ương Huế, Trường Đại học Y Dược Huế đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số, xây dựng hệ sinh thái y tế thông minh. Chỉ đạo các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá về quá trình phát triển và các dịch vụ, kỹ thuật của Trung tâm y tế chuyên sâu Huế.
11. Sở Du lịch
Định hướng dịch vụ và sản phẩm để các doanh nghiệp kinh doanh lữ hành trên địa bàn tỉnh gấp rút nghiên cứu kết nối tour và sớm đưa vào khai thác loại hình du lịch chăm sóc sức khỏe, du lịch khám chữa bệnh và gợi ý các tour du lịch nghỉ dưỡng, ẩm thực phù hợp hành trình khám, chữa bệnh của khách du lịch.
Quảng bá, giới thiệu các sản phẩm, mô hình điều trị, chăm sóc sức khỏe dành cho du khách từ sự liên kết, hợp tác giữa các hãng lữ hành với các cơ sở y tế đủ diều kiện khám chữa bệnh cho khách du lịch trên địa bàn tỉnh.
12. Sở Khoa học và Công nghệ
Tham mưu đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ứng dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực y học; các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế.
Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030.
13. Trường Cao đẳng Y tế Huế
Phối hợp với Sở Y tế, Bệnh viện Trung ương Huế, Trường Đại học Y - Dược Huế, các sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động thuộc lĩnh vực được phân công; chủ động triển khai các nội dung chương trình đào tạo tiên tiến, ngắn hạn, đáp ứng theo nhu cầu của các thị trường lao động. Phối hợp với Trường Đại học Y - Dược Huế xây dựng và triển khai thí điểm chương trình đào tạo Điều dưỡng tiên tiến theo chuẩn khu vực, phù hợp và đáp ứng xu thế chuyển dịch lao động điều dưỡng toàn cầu
14. Đề nghị Ủy ban MTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội: Phối hợp cùng ngành y tế và các ngành liên quan tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực tham gia triển khai khai thực hiện các nội dung của Chương trình này.
Căn cứ những nhiệm vụ chủ yếu được nêu trong Phụ lục của Chương trình hành động này các Sở, ban ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tiến hành lồng ghép, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết, bảo đảm thực hiện kịp thời và hiệu quả những nội dung nhiệm vụ được giao trong Chương trình hành động. Các Sở, ban ngành liên quan định kỳ báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động, chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm, các đơn vị báo cáo tiến độ thực hiện công việc được giao về Sở Y tế để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thường trực Tỉnh ủy. Sở Y tế theo dõi, kiểm tra và tổng hợp việc triển khai thực hiện Chương trình hành động này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Chương trình hành động, các sở, ban ngành liên quan chủ động đề nghị và Sở Y tế tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
TIẾN ĐỘ |
||
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
||||
Các nhiệm vụ cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU của Tỉnh ủy |
|||||
I |
Sở Y tế |
|
|
|
|
1. |
Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại để phát triển Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm trở thành Trung tâm vùng của khu vực Miền Trung và Tây Nguyên. |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
2. |
Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại để phát triển Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trở thành Trung tâm Kiểm soát bệnh tật vùng của Khu vực Miền Trung và Tây Nguyên |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
3. |
Thành lập Viện Thái y trên cơ sở Bệnh viện Y học cổ truyền |
Sở Y tế |
Sở KH&ĐT; Sở Tài chính; Sở Du lịch; Đại học Y Dược; BVTW Huế |
2021 -2025 |
|
4. |
Xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số của ngành |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, Bệnh viện Bộ, ngành và đơn vị liên quan |
2021 - 2025 |
|
5. |
Xây dựng Trung tâm kỹ thuật điều hành y tế thông minh |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, Bệnh viện Bộ, ngành và đơn vị liên quan |
2021 -2025 |
|
6. |
Triển khai Bệnh án điện tử |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành, Bệnh viện Bộ, ngành và đơn vị liên quan |
2021 - 2030 |
|
7. |
Nâng cấp các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh; Trung tâm Y tế; Phòng khám đa khoa; Trạm Y tế. |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
8. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng cơ sở hạ tầng khu y tế công nghệ cao nhằm phục vụ kêu gọi đầu tư xã hội hóa trong lĩnh vực y tế |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2030 |
|
9. |
Dự án xử lý chất thải y tế |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2023 |
|
10. |
Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế của tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Y tế |
Sở Nội vụ, Sở KH&ĐT; các sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2023 |
|
11. |
Xây dựng Đơn vị/Khoa du lịch chữa bệnh tại Bệnh viện YHCT tỉnh |
Sở Y tế |
Sở KH và ĐT; Sở Tài chính; Sở Du lịch; Sở Nội vụ; Đại học Y Dược; BVTW Huế |
2021 -2025 |
|
12. |
Triển khai hệ thống thông tin quản lý Trạm Y tế xã, phường, thị trấn |
Sở Y tế |
Sở TT&TT, Sở KH&ĐT; các sở, ban, ngành liên quan |
2021 -2025 |
|
13. |
Triển khai hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử |
Sở Y tế |
Sở TT&TT; Sở KH& ĐT; Sở Tài chính |
2021 -2025 |
|
14. |
Triển khai hệ thống tư vấn, khám chữa bệnh từ xa |
Sở Y tế |
Bệnh viện TW Huế; Trường ĐHYD Huế; Sở TT&TT, Sở KH&ĐT |
2021 - 2025 |
|
15. |
Xây dựng phần mềm lưu trữ và truyền tải hình ảnh - PACS |
Sở Y tế |
Sở TT&TT; Sở KH&ĐT; Sở Tài chính |
2021 - 2025 |
|
16. |
Xây dựng phần mềm quản lý xét nghiệm - LIS |
Sở Y tế |
Sở TT&TT; Sở KH và ĐT; Sở Tài chính |
2021 - 2025 |
|
17. |
Triển khai ứng dụng Mobile-Health (Viết tắt M-Health: y tế di động) |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở KH và ĐT; Sở Tài chính |
2021 -2030 |
|
II |
Bệnh viện Trung ương Huế |
|
|
|
|
1 |
Hoàn thành và tổ chức nghiệm thu các đề tài cấp Nhà nước độc lập, cấp Bộ, cấp tỉnh; phấn đấu chủ trì 8 - 10 đề tài cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp tỉnh; triển khai 10 nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàng mới. |
BVTW Huế |
Các Bộ, sở, ban, ngành liên quan |
2021 -2025 |
|
2 |
Đưa vào hoạt động Trung tâm Sản, Trung tâm Điều trị theo yêu cầu và Quốc tế (giai đoạn 2), Khu điều trị Huyết học Lâm sàng. Hoàn thành Dự án Cyclotron và PET/CT; Dự án mở rộng Bệnh viện Trung ương Huế Cơ sở 2; Dự án Bệnh viện Trung ương Huế Cơ sở 3 (Trung tâm Y học cao cấp). |
BVTW Huế |
Các Bộ, sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
3 |
Thành lập chuỗi trung tâm thuộc Bệnh viện Trung ương Huế: Cấp cứu và phòng, chống thảm họa; Phục hồi chức năng - Y học cổ truyền; Chăm sóc người cao tuổi; Chăm sóc da - Thẩm mỹ; Kiểm tra Sức khỏe và Du lịch khám, chữa bệnh; Trung tâm kỹ thuật trang thiết bị y tế của khu vực miền Trung - Tây Nguyên; Trung tâm lưu trữ và xử lý số liệu; Trung tâm Công nghệ Sinh học; Trung tâm Nghiên cứu Y học lâm sàng; Trung tâm Tai Mũi Họng. |
BVTW Huế |
Các Bộ, sở, ban, ngành liên quan |
2021 -2025 |
|
4 |
Tiếp tục triển khai các dự án nâng cấp trang thiết bị bằng nguồn vốn của Nhà nước, của Bệnh viện và liên doanh liên kết một cách hiệu quả. |
BVTW Huế |
Các Bộ, sở, ban, ngành liên quan |
2021 -2025 |
|
5 |
Dự án thành lập Viện Răng Hàm Mặt, Viện Tim, Viện K. |
BVTW Huế |
Các Bộ, sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
6 |
Phát triển số hóa và xây dựng trí tuệ nhân tạo vào toàn bộ hoạt động của Bệnh viện: cải cách hành chính gắn với phát triển bệnh án điện tử và dịch vụ chi trả viện phí - thanh toán không dùng tiền mặt; xây dựng Bệnh viện xanh - sạch - đẹp gắn với giảm thiểu chất thải nhựa tại Bệnh viện. |
BVTW Huế |
Các Bộ, sở, ban, ngành liên quan |
2021 -2025 |
|
7 |
Phát triển các dịch vụ y tế chuyên sâu |
BVTW Huế |
Đại học Y Dược |
Hàng năm |
|
8 |
Hoàn thiện Bệnh viện Quốc tế Trung ương Huế đạt tiêu chuẩn 5 sao, đưa vào khai thác và sử dụng. |
BVTW Huế |
Sở Du lịch; Sở Y tế; Sở XD; Sở Tài chính |
2021 - 2025 |
|
III |
Trường Đại học Y - Dược Huế |
|
|
|
|
1 |
Tự chủ đại học vào năm 2023. |
Trường Đại học Y Dược |
Các Bộ, Đại học Huế, sở, ban, ngành liên quan |
2021 -2023 |
|
2 |
Phát triển Trường Đại học Y Dược theo mô hình “Trường - Viện” cấp quốc gia và hướng tới đạt chuẩn quốc tế |
Trường Đại học Y Dược |
Các Bộ, Đại học Huế, sở, ban, ngành liên quan |
2021 -2025 |
|
3 |
Xây dựng Bệnh viện Trường Đại học Y Dược đạt 100% tiêu chí bệnh viện hạng I và phát triển thành “Bệnh viện đại học cơ sở thực hành” hoàn chỉnh theo mô hình một số quốc gia tiên tiến trên thế giới |
Trường Đại học Y Dược |
Các Bộ, Đại học Huế, sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
4 |
Tăng đội ngũ cán bộ có trình độ thạc sĩ trở lên chiếm 80%, trong đó từ 25-30% có học vị tiến sĩ; từ 14 đến 16% có học hàm giáo sư, phó giáo sư. |
Trường Đại học Y Dược |
Các Bộ, Đại học Huế, sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
5 |
Tăng quy mô tuyển sinh hàng năm tăng từ 5% - 10% |
Trường Đại học Y Dược |
Các Bộ, Đại học Huế, sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
6 |
Quy hoạch lại hệ thống đào tạo sau đại học, điều chỉnh quy mô và các loại hình đào tạo sau đại học phù hợp với các văn bản pháp quy hiện hành và nhu cầu xã hội về đào tạo chuyên sâu đặc thù khối ngành khoa học sức khỏe |
Trường Đại học Y Dược |
Các Bộ, Đại học Huế, sở, ban, ngành liên quan |
2021 -2025 |
|
7 |
Triển khai giai đoạn 1 thuộc dự án mở rộng Trường và Bệnh viện. |
Trường Đại học Y Dược |
Các Bộ, Đại học Huế, sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
8 |
Triển khai xây dựng tòa nhà đào tạo mô phỏng và sát hạch |
Trường Đại học Y Dược |
Các Bộ, Đại học Huế, sở, ban, ngành liên quan |
2021 -2025 |
|
9 |
Hoàn thành dự án và đưa vào sử dụng tòa nhà 7 tầng kỹ thuật cao thuộc dự án ODA Ý |
Trường Đại học Y Dược |
Các Bộ, Đại học Huế, sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
10 |
Hoàn thành dự án và đưa vào sử dụng các phương tiện máy móc phục vụ khám chữa bệnh hiện đại thuộc dự án ODA Đan Mạch |
Trường Đại học Y Dược |
Các Bộ, Đại học Huế, sở, ban, ngành liên quan |
2021 -2025 |
|
11 |
Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ |
Trường Đại học Y Dược |
Các Bộ, Đại học Huế, sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
12 |
Xây dựng chương trình đào tạo tiên tiến, ngắn hạn, đáp ứng theo nhu cầu của các thị trường lao động |
Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
Sở Y tế; Sở LĐ-TB và XH; BVTW Huế |
2021 -2022 |
|
13 |
Tập trung phát triển mảng đào tạo nhân lực điều dưỡng và chăm sóc người cao tuổi |
Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
Sở Y tế; Sở LĐ-TB và XH; BVTW Huế |
2021 -2022 |
|
14 |
Phát triển và mở rộng thị trường và ngành nghề (hướng đến các ngành y, nha, kỹ thuật y học) |
Trường Đại học Y Dược |
Sở LĐ-TB và XH; Sở KH và ĐT; Sở Y tế; Cao đẳng Y tế Huế |
2021 - 2025 |
|
15 |
Xây dựng và triển khai thí điểm chương trình đào tạo Điều dưỡng tiên tiến theo chuẩn khu vực, phù hợp và đáp ứng xu thế chuyển dịch lao động điều dưỡng toàn cầu |
Trường: Đại học Y- Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
Sở Y tế; Sở LĐ-TB-XH; BVTW Huế |
2021 - 2022 |
|
16 |
Nghiên cứu đánh giá tác dụng dược lý, tác dụng lâm sàng của một số cây thuốc, bài thuốc đặc trưng của tỉnh |
Trường Đại học Y Dược |
Sở Khoa học & Công nghệ; Sở Y tế; Sở KH và ĐT; Sở Tài chính |
2021 - 2025 |
|
17 |
Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, để chuyển giao các công nghệ, tiến bộ kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất giống, nuôi trồng, khai thác và bảo quản dược liệu theo tiêu chuẩn. |
Trường Đại học Y Dược |
Sở Khoa học & Công nghệ; Sở Y tế; Sở KH và ĐT; Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên - Môi trường |
2021 -2025 |
|
18 |
Đề án xây dựng trung tâm sản xuất thử nghiệm thuộc trường Đại học Y Dược Huế |
Trường Đại học Y Dược |
Sở Khoa học & Công nghệ; Sở KH và ĐT; Sở Tài chính; Sở Y tế |
2021 -2025 |
|
Các nhiệm vụ “Phát triển Y tế Thừa Thiên Huế thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh” |
|||||
I |
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ nhu cầu lao động y tế; quy hoạch mạng lưới y tế |
||||
1 |
Dự báo nhu cầu đào tạo, giải quyết việc làm trên cơ sở chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh hàng năm và từng thời kỳ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở LĐ-TB và XH; Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
Hàng năm |
|
2 |
Xây dựng hoàn thiện Cơ chế chính sách đối với người đi xuất khẩu lao động |
Sở LĐ-TB&XH |
Sở TC; Sở KH và ĐT; Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
2021 -2025 |
|
3 |
Mở rộng và tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài (chương trình, dự án, tổ chức chính phủ và phi chính phủ...) về y tế |
Sở Ngoại vụ |
Sở LĐ-TB&XH; Sở KH&ĐT; Sở Y tế; Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
2021 -2025 |
|
4 |
Nâng cao chất lượng tuyển chọn và đào tạo lao động |
Sở LĐ-TB và XH |
Sở Nội vụ; Sở Y tế, Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
Hàng năm |
|
5 |
Quy hoạch bố trí quỹ đất cho các cơ sở y tế |
Sở TN và MT |
Sở XD; Sở KH &ĐT; Sở Y tế; Sở Tài chính; Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
Hàng năm |
|
6 |
Quy hoạch phát triển vùng trồng cây dược liệu và kêu gọi các doanh nghiệm đầu tư công nghiệp chế biến dược liệu, chế biến thuốc phục vụ cho ngành y tế. |
Sở Y tế |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2021 - 2025 |
|
7 |
Bố trí quy hoạch mặt bằng xây dựng các cơ sở y tế |
Sở Xây dựng |
Sở TNMT; Sở KH& ĐT; Sở Y tế; Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
Hàng năm |
|
II |
Du lịch khám chữa bệnh |
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch, bố trí quỹ đất những nơi có tài nguyên nhiên nhiên, khí hậu và nguồn nước khoáng có khả năng trị bệnh |
Sở TN và MT |
Sở KH và ĐT; Sở XD; Sở GTVT; Sở Y tế |
2021 - 2025 |
|
2 |
Công tác quảng bá, xúc tiến các dịch vụ du lịch kết hợp chữa bệnh. |
Sở Du lịch |
Sở TT và TT; Sở Y tế; BVTW Huế |
Hàng năm |
|
3 |
Tổ chức Hội nghị công bố sản phẩm du lịch chăm sóc sức khỏe tại tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sở Du lịch |
Sở Y tế, Sở KH và ĐT |
2021 -2025 |
|
4 |
Bố trí quy hoạch mặt bằng xây dựng những nơi có tài nguyên nhiên nhiên, khí hậu và nguồn nước khoáng có khả năng trị bệnh |
Sở Xây dựng |
Sở TN-MT; Sở KH&ĐT; Sở Y tế; Trường Đại học Y - Dược, Cao đẳng Y tế Huế |
Hàng năm |
|
5 |
Quy hoạch mạng lưới giao thông nơi có tài nguyên nhiên nhiên, khí hậu và nguồn nước khoáng có khả năng trị bệnh |
Sở GTVT |
Sở XD; Sở KH và ĐT; Sở Tài chính |
2021 -2025 |
|
6 |
Quy hoạch mạng lưới điện, trạm thông tin liên lạc nơi có tài nguyên nhiên nhiên, khí hậu và nguồn nước khoáng có khả năng trị bệnh |
Sở Công thương |
Sở TT&TT; Sở GTVT; Sở XD; Sở KH&ĐT; Sở Tài chính |
2021 -2025 |
|
7 |
Huy động các doanh nghiệp hoặc liên doanh liên kết với nước ngoài xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc nghỉ dưỡng và chữa bệnh theo tiêu chuẩn quốc tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Du lịch; Sở Y tế; Sở XD; Sở Tài chính |
Hàng năm |
|
8 |
Công tác tuyên truyền, quảng bá trong và ngoài nước về quá trình phát triển và các dịch vụ, kỹ thuật của ngành y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Du lịch; Sở Y tế; Trường: Đại học Y Dược, Cao đẳng Y tế Huế; BVTW Huế |
Hàng năm |
|
III |
Tạo nguồn nhiên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp dược từ nguồn dược liệu trong nước |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây dược liệu trên địa bàn của tỉnh |
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
Sở Khoa học & Công nghệ; Trường Đại học Y Dược |
2021 - 2025 |
|
2 |
Tham mưu đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ứng dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực y học; các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế. |
Sở Khoa học & Công nghệ |
Trường Đại học Y Dược |
2021 - 2022 |
|
3 |
Nghiên cứu xây dựng bản đồ dược liệu của tỉnh. |
Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn |
Trường Đại học Y Dược |
2021 - 2022 |
|
4 |
Xây dựng các giải pháp về thị trường tiêu thụ và tổ chức sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Khoa học & Công nghệ |
2021 - 2025 |
|
5 |
Căn cứ vào cơ chế, chính sách của Trung ương, xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi về sử dụng đất trong trồng, chế biến dược liệu và đất để xây dựng các công trình dịch vụ kĩ thuật, thương mại sản phẩm dược liệu, các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế vùng dược liệu như giao thông, thủy lợi |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học & Công nghệ; Sở Công thương; Sở TN và MT; Sở XD; Sở GTVT; Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn |
2021 -2022 |
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.