ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2015/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CHO CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của HĐND tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 11 về tiêu chuẩn và định mức trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công an xã, Công an thị trấn nơi chưa bố trí tổ chức Công an chính quy (sau đây gọi chung là Công an xã).
2. Công an các đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bảo đảm tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã.
Điều 2. Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Danh mục quy định về tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã gồm:
STT |
DANH MỤC |
ĐVT |
ĐỊNH MỨC |
|
Xã trọng điểm phức tạp về ANTT |
Xã còn lại |
|||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
7 |
5 |
2 |
Bàn họp |
Cái |
1 |
1 |
3 |
Ghế |
Cái |
15 |
12 |
4 |
Giường cá nhân |
Cái |
4 |
3 |
5 |
Tủ cá nhân |
Cái |
5 |
3 |
6 |
Điện thoại bàn |
Cái |
1 |
1 |
7 |
Xe mô tô 100 - 150cc |
Chiếc |
2 |
1 |
8 |
Máy vi tính, máy in |
Bộ |
1 |
1 |
9 |
Máy fax |
Cái |
1 |
1 |
2. Những quy định khác liên quan đến việc trang bị phương tiện làm việc không quy định trong danh mục tại khoản 1 Điều này, được thực hiện theo Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ Công an.
Điều 3. Kinh phí mua sắm trang bị phương tiện làm việc cho Công an xã do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.