BỘ KHOA HỌC
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3455/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH “KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, PHIÊN BẢN 2.0”
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ, phiên bản 2.0”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
KIẾN TRÚC CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, PHIÊN BẢN 2.0
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3455/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Mục đích, phạm vi áp dụng
1.1. Mục đích
1.2. Phạm vi áp dụng
2. Tầm nhìn kiến trúc
3. Nguyên tắc xây dựng Kiến trúc
3.1. Nguyên tắc chung
3.2. Nguyên tắc cụ thể
4. Định hướng phát triển ngành KH&CN đến năm 2030
4.1. Định hướng:
4.2. Nhiệm vụ cơ bản:
5. Định hướng chiến lược phát triển CPĐT của Bộ KH&CN
5.1. Bám sát các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ TT&TT và Bộ KH&CN:
5.2. Các nội dung cơ bản:
6. Kế hoạch triển khai CPĐT đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
6.1. Mục tiêu thực hiện
6.1.1 Mục tiêu tổng quát
6.2. Kế hoạch thực hiện
6.3. Tầm nhìn đến năm 2030
6.4. Nhận xét, đánh giá
CHƯƠNG II. KIẾN TRÚC CPĐT HIỆN TẠI (PHIÊN BẢN 1.0)
1. Sơ đồ tổng thể Kiến trúc
2. Giải pháp kết nối các thành phần trong sơ đồ Kiến trúc
3. Mô hình kiến trúc nghiệp vụ tổng quát
4. Kiến trúc dữ liệu
5. Kiến trúc ứng dụng
6. Kiến trúc hạ tầng
7. Nền tảng chia sẻ, tích hợp
8. Kiến trúc ATTT
9. Đánh giá Kiến trúc CPĐT 1.0 Bộ KH&CN
CHƯƠNG III. KIẾN TRÚC MỤC TIÊU
1. Sơ đồ tổng thể Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0
2. Kiến trúc nghiệp vụ
2.1. Tổng quan về chức năng nhiệm vụ của Bộ KH&CN
2.2. Nguyên tắc nghiệp vụ
2.3. Mô hình tham chiếu nghiệp vụ mức cao
2.4. Nghiệp vụ chuyên ngành
2.5. Nghiệp vụ hành chính nội bộ và nghiệp vụ hỗ trợ khác
2.6. Tham chiếu Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0
3. Kiến trúc dữ liệu
3.1. Nguyên tắc dữ liệu
3.2. Mô hình tổng thể kiến trúc dữ liệu
3.3. Mô hình ràng buộc dữ liệu, thông tin
3.4. Danh mục dữ liệu/ CSDL
3.5. Tham chiếu Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0
4. Kiến trúc ứng dụng
4.1. Nguyên tắc ứng dụng
4.2. Mô hình kiến trúc ứng dụng
4.3. Danh sách ứng dụng, dịch vụ
4.4. Tham chiếu Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam 2.0
5. Kiến trúc nền tảng, tích hợp dữ liệu 2.0
5.1. Mô hình kiến trúc tổng quát
5.2. Nhiệm vụ, chức năng, thành phần
6. Kiến trúc hạ tầng, kỹ thuật- công nghệ
6.1. Nguyên tắc hạ tầng, kỹ thuật - công nghệ
6.2. Mô hình kiến trúc hạ tầng mạng, bảo mật
6.3. Mô hình hạ tầng kỹ thuật, trung tâm dữ liệu/ phòng máy chủ
6.4. Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật
7. Kiến trúc ATTT
7.1. Nguyên tắc ATTT
7.2. Các thành phần đảm bảo ATTT
7.3. Mô hình kiến trúc ATTT
8. Mô hình ATTT nền tảng tích hợp. chia sẻ dữ liệu
9. Mô hình hệ thống giám sát ATTT tập trung của Bộ
10. Mô hình an toàn hạ tầng kỹ thuật
10.1. Các giải pháp kỹ thuật đảm bảo ATTT
10.2. Dịch vụ giám sát ATTT (SOC)
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Danh sách các nhiệm vụ
1.1. Nhóm nhiệm vụ hoàn thiện môi trường pháp lý
1.2. Nhóm nhiệm vụ phát triển hạ tầng kỹ thuật
1.3. Nhóm nhiệm vụ phát triển các hệ thống nền tảng
1.4. Nhóm nhiệm vụ phát triển ứng dụng và CSDL
1.5. Nhóm nhiệm vụ đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin
1.6. Nhóm nhiệm vụ phát triển nguồn lực
2. Lộ trình triển khai các nhiệm vụ
2.1. Các nhiệm vụ thực hiện triển khai trong giai đoạn 2021 - 2023
2.2. Các nhiệm vụ thực hiện triển khai trong giai đoạn 2024 - 2025
3. Giải pháp quản trị kiến trúc
4. Giải pháp về nguồn nhân lực
5. Giải pháp về cơ chế, chính sách
6. Giải pháp về tài chính
TT |
Các từ viết tắt |
Ý nghĩa/Định nghĩa |
1 |
CPĐT |
Chính phủ điện tử |
2 |
CQĐT |
Chính quyền điện tử |
3 |
KH&CN |
Khoa học và Công nghệ |
4 |
TT&TT |
Thông tin và Truyền thông |
5 |
CNTT |
Công nghệ thông tin |
6 |
CSDL |
Cơ sở dữ liệu |
7 |
ATTT |
An toàn thông tin |
8 |
CQNN |
Cơ quan nhà nước |
9 |
CQQLNN |
Cơ quan quản lý nhà nước |
10 |
TSLCD |
Mạng truyền số liệu chuyên dùng |
11 |
CCHC |
Cải cách hành chính |
12 |
TTHC |
Thủ tục hành chính |
13 |
HTTT |
Hệ thống thông tin |
14 |
TTĐT |
Thông tin điện tử |
15 |
LGSP (Local Government Service Platform) |
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ/Tỉnh |
16 |
NGSP (National Government Service Platform) |
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Quốc gia |
17 |
G2C (Government to Citizen) |
Dịch vụ CPĐT cung cấp cho người dân |
18 |
G2B (Government to Business) |
Dịch vụ CPĐT cung cấp cho doanh nghiệp |
19 |
G2G (Government to Government) |
Dịch vụ CPĐT trao đổi giữa các CQNN |
20 |
G2E (Government to Emplovees) |
Dịch vụ CPĐT cung cấp cho cán bộ công chức để phục vụ người dân và doanh nghiệp |
21 |
DA (Data Architecture) |
Kiến trúc dữ liệu |
22 |
BA (Business Architecture) |
Kiến trúc nghiệp vụ |
23 |
TA (Technology Architecture) |
Kiến trúc công nghệ |
24 |
TOGAF (The Open Group Architecture Framework) |
Khung Kiến trúc nhóm mở |
25 |
EA (Enterprise Architecture) |
Kiến trúc tổng thể |
26 |
LAN (Local Area Network) |
Mạng nội bộ |
27 |
WAN (Wide Area Network) |
Mạng diện rộng |
28 |
ESB (Enterprise Service Bus) |
Trục tích hợp |
29 |
SOA (Service Oriented Architecture) |
Kiến trúc hướng dịch vụ |
30 |
DVC |
DVC |
31 |
DVCTT |
DVC trực tuyến |
Hình 1 : Sơ đồ tổng thể Kiến trúc CPĐT hiện tại của Bộ KH&CN
Hình 2: Mô hình kết nối tổng thể các thành phần trong sơ đồ Kiến trúc CPĐT hiện tại
Hình 3: Mô hình cây nghiệp vụ tổng quát tại Bộ KH&CN theo chức năng nhiệm vụ của Bộ trong Kiến trúc CPĐT hiện tại
Hình 4: Sơ đồ liên thông dữ liệu giữa các lĩnh vực của Bộ KH&CN
Hình 5: Sơ đồ tổng thể Kiến trúc CPĐT 2.0 Bộ KH&CN
Hình 6: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Bộ KH&CN
Hình 7: Mô hình nghiệp vụ mức cao
Hình 8: Mô hình trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các đơn vị
Hình 9: Mô hình quy trình nghiệp vụ hiện tại
Hình 10: Mô hình quy trình nghiệp vụ được tin học hóa
Hình 11: Sơ đồ nghiệp vụ chuyên ngành
Hình 12: Sơ đồ nghiệp vụ Lĩnh vực Hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo
Hình 13: Sơ đồ nghiệp vụ Lĩnh vực Hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo
Hình 14: Mô hình nghiệp vụ Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
Hình 15: Sơ đồ nghiệp vụ Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Hình 16: Mô hình nghiệp vụ lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Hình 17: Sơ đồ nghiệp vụ Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân
Hình 18: Mô hình nghiệp vụ Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân
Hình 18: Sơ đồ tổng thể về nghiệp vụ chuyên ngành và mối liên hệ với các đơn vị liên quan
Hình 19: Mô hình kiến trúc dữ liệu
Hình 20: Mô hình ràng buộc dữ liệu
Hình 21 : Mô hình kiến trúc ứng dụng 2.0 Bộ KH&CN
Hình 22: Mô hình tổng quát kiến trúc nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu 2.0 Bộ KH&CN
Hình 23: Mô hình tổng quan kiến trúc hạ tầng mạng, bảo mật bộ KH&CN phục vụ Kiến trúc CPĐT 2.0
Hình 24: Mô hình tham chiếu hạ tầng truyền dẫn theo Kiến trúc CPĐT 2.0
Hình 25: Đề xuất mô hình dự phòng sự cố/thảm họa DC - DR cho Bộ KH&CN
Hình 26: Mô hình thiết kế nhà trạm cơ bản
Hình 27: Sơ đồ tổng quát ATTT trong CPĐT của Bộ KH&CN
Hình 28: Mô hình ATTT nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ
Hình 29: Mô hình hệ thống giám sát ATTT tập trung của Bộ
Hình 30: Mô hình an toàn hạ tầng kỹ thuật
Hình 31 : Vòng tròn dịch vụ SOC
Hình 32: Quy trình cung cấp dịch vụ SOC
1.1. Mục đích
Ngày 31/12/2019, Bộ TT&TT ban hành Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT về việc ban hành Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam phiên bản 2.0. Trong đó có chỉ rõ, căn cứ Khung Kiến trúc CPĐT 2.0 được ban hành, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cần xây dựng Kiến trúc CPĐT cấp bộ; Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kiến trúc CQĐT cấp tỉnh, phiên bản 2.0.
Tài liệu này mô tả Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0. Kiến trúc CPĐT 2.0 của Bộ KH&CN được xây dựng trên cơ sở nâng cấp, cập nhật các nội dung từ phiên bản 1.0 đã ban hành theo Quyết định số 3769/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN. Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0, được xây dựng nhằm thiết lập cơ sở, định hướng cho quá trình xây dựng CPĐT và chuyển đổi số tại Bộ KH&CN; làm cơ sở tham chiếu cho Kiến trúc CNTT của các Vụ, Tổng cục, Cục, Viện, Sở, đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các CQNN, tăng cường công khai, minh bạch thông tin, cung cấp DVC tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp, xây dựng CPĐT của ngành, hướng tới Bộ KH&CN số, Chính phủ số và nền kinh tế số.
Mục đích của việc ban hành Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0:
- Xác định bản quy hoạch tổng thể về ứng dụng CNTT của Bộ KH&CN. Trong đó có các thành phần và mối quan hệ giữa các thành phần, gắn liền ứng dụng CNTT với 05 lĩnh vực nghiệp vụ của Bộ KH&CN;
- Cập nhật, bổ sung, nâng cấp những hạng mục thành phần trong Khung kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 1.0 sao cho phù hợp với định hướng chung của Chính phủ trong việc xây dựng CPĐT theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển CPĐT giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 (Nghị quyết số 17) và định hướng Chính phủ số theo đề án chuyển đổi số quốc gia cũng như phù hợp với xu thế phát triển chung về kỹ thuật, công nghệ trên thế giới;
- Tăng cường khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu, dùng chung các tài nguyên CNTT trong các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN, cũng như giữa Bộ KH&CN với Chính phủ, bộ ban ngành, các cơ quan, tổ chức khác trên phạm vi cả nước; Hướng tới mục tiêu tiết kiệm chi phí, thời gian trong hoạt động nội bộ của các cơ quan, đơn vị trong Bộ KH&CN, cung cấp hiệu quả các DVC, dịch vụ tích hợp lĩnh vực KH&CN cho người dân và doanh nghiệp, coi người dân và doanh nghiệp là trung tâm;
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá hiệu quả việc đầu tư hiệu quả CNTT của Bộ theo đúng lộ trình đã được phê duyệt, hướng tới triển khai CPĐT đồng bộ; Tránh đầu tư trùng lặp, dàn trải, hiệu quả sử dụng mang tính ngắn hạn;
- Tăng cường khả năng chuẩn hóa, bảo đảm ATTT trong triển khai CPĐT của Bộ KH&CN;
- Định hình một mô hình kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu, tái cấu trúc cơ sở hạ tầng thông tin;
- Định hình một mô hình kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ thông tin dữ liệu, tái cấu trúc cơ sở hạ tầng thông tin;
- Làm cơ sở, nền tảng để thực hiện quá trình chuyển đổi số một cách toàn diện của Bộ KH&CN, hướng đến Chính phủ số và nền kinh tế số;
- Là cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai CPĐT tại Bộ KH&CN;
- Làm căn cứ đề xuất và triển khai các nhiệm vụ về ứng dụng CNTT của Bộ KH&CN giai đoạn ngắn và trung hạn.
1.2. Phạm vi áp dụng
Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0 được áp dụng cho tất cả các hệ thống CNTT phục vụ công tác quản lý Nhà nước do các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN chủ trì hoặc chủ đầu tư. Các đơn vị thực hiện chức năng chủ trì hoặc chủ đầu tư gồm:
- Khối đơn vị chức năng quản lý nhà nước, bao gồm: Tổng cục, Vụ, Cục, văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Ban quản lý dự án trực thuộc Bộ KH&CN.
- Khối đơn vị sự nghiệp: Các Viện, Học viện, Trung tâm, Báo, Tạp chí, Nhà xuất bản, Quỹ, Văn phòng đăng ký, Văn phòng công nhận và các đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc Bộ KH&CN.
- Các hệ thống CNTT do các Sở KH&CN trực thuộc Bộ KH&CN, các đơn vị thuộc UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương làm chủ đầu tư có thể tham khảo để phù hợp với Kiến trúc CPĐT 2.0 Bộ KH&CN.
- Các đơn vị thuộc Bộ sử dụng Kiến trúc CPĐT 2.0 Bộ KH&CN để làm cơ sở khai thác, kết nối, chia sẻ dữ liệu.
Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN phiên bản 2.0 nhằm đạt được các mục tiêu cung cấp thông tin và DVCTT mức độ 4 tới mọi người dân, mọi lúc, mọi nơi, làm cho Chính phủ trở nên minh bạch hơn, phòng chống tham nhũng. Phù hợp với xu thế chuyển đổi số, xây dựng nền kinh tế số theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 749/QĐ-TTg) và Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển CPĐT hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 942/QĐ-TTg).
3. Nguyên tắc xây dựng Kiến trúc
3.1. Nguyên tắc chung
- Tương thích, kế thừa, cập nhật Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 1.0;
- Phù hợp với Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam, phiên bản 2.0 đã ban hành;
- Phù hợp với định hướng, quy định ứng dụng CNTT, xây dựng CPĐT của của Chính phủ; phù hợp định hướng phát triển ngành KH&CN; phù hợp xu thế phát triển kỹ thuật, công nghệ từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Căn cứ theo Kiến trúc CPĐT 2.0 đã được Bộ TT&TT ban hành, thực hiện cập nhật, bổ sung những nội dung điều chỉnh so với Kiến trúc CPĐT 1.0 bao gồm:
+ Kiến trúc nghiệp vụ;
+ Kiến trúc dữ liệu;
+ Kiến trúc ứng dụng;
+ Kiến trúc công nghệ;
+ Kiến trúc ATTT.
Xét trong toàn ngành KH&CN, Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0 cần được triển khai xuyên suốt, thống nhất, đồng bộ từ Bộ xuống đến các đơn vị trực thuộc, đảm bảo việc triển khai có hiệu quả, tránh đầu tư trùng lặp và nâng cao hiệu quả quản lý điều hành, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp hướng tới Chính phủ số tại Bộ.
3.2. Nguyên tắc cụ thể
Nguyên tắc 1: Bám sát chiến lược phát triển CPĐT và lộ trình thực hiện chuyển đổi số của Chính phủ; Bám sát các chỉ tiêu của Nghị Quyết số 17/NQ-CP và Quyết định số 942/QĐ-TTg ; Nghị Quyết số 52/NQ-TW về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Các mục tiêu đánh giá của ICT-Index, chỉ số chuyển đổi số quốc gia làm cơ sở để xây dựng Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN, phiên bản 2.0.
Nguyên tắc 2: Bảo đảm việc triển khai CPĐT Bộ KH&CN thực hiện hiệu quả.
Nguyên tắc 3: Phù hợp với nhu cầu quản lý về 05 lĩnh vực nghiệp vụ của Bộ KH&CN (Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Sở hữu trí tuệ; Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ; Hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ đổi mới sáng tạo; Phát triển tiềm lực KH&CN); thúc đẩy cải cách quy trình nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, chuẩn hóa; tăng hiệu quả cung cấp DVC tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.
Nguyên tắc 4: Ưu tiên phát triển các dịch vụ, ứng dụng, nền tảng dùng chung.
Nguyên tắc 5: Áp dụng hiệu quả các công nghệ số mới; khai thác sử dụng hiệu quả công nghệ điện toán đám mây theo lộ trình phù hợp.
Nguyên tắc 6: Triển khai các giải pháp bảo mật, an toàn, an ninh thông tin ở mọi thành phần Kiến trúc CPĐT, phiên bản 2.0 căn cứ theo nhu cầu thực tế và lộ trình triển khai phù hợp.
Nguyên tắc 7: Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT của quốc gia và chuyên ngành KH&CN.
Nguyên tắc 8: Dữ liệu cần được quản lý, vận hành, cập nhật thường xuyên, được chia sẻ và khai thác, sử dụng chung chặt chẽ, hiệu quả. Không triển khai xây dựng các nội dung thông tin, dữ liệu trùng; lặp. Các HTTT/CSDL quốc gia, các HTTT chuyên ngành cần kết nối, chia sẻ, sử dụng chung.
Nguyên tắc 9: Thông tin và các dịch vụ phải được truy cập trên cơ sở bình đẳng. Tối đa việc tích hợp và chia sẻ thông tin giữa các HTTT đã, đang và sẽ triển khai tại Bộ, tại các đơn vị trực thuộc Bộ; Bảo đảm sự kết nối liên thông giữa các HTTT trong Bộ và các HTTT của các bộ, ngành và địa phương khác.
Nguyên tắc 10: Đối với những HTTT/CSDL có phạm vi rộng hơn phạm vi của kiến trúc Bộ (như HTTT/CSDL quốc gia), ngoài việc tuân thủ Kiến trúc này, đồng thời cần tuân thủ các quy định của pháp luật về CSDL quốc gia, HTTT có phạm vi từ trung ương đến địa phương và các quy định có liên quan.
Nguyên tắc 11: Tận dụng tối đa hạ tầng, CSDL hiện có để thực hiện nâng cấp, cập nhật, đầu tư mới, đảm bảo khai thác đồng bộ, hiệu quả.
4. Định hướng phát triển ngành KH&CN đến năm 2030
Tại Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (Nghị quyết số 50/NQ-CP). Cụ thể định hướng và nhiệm vụ như sau:
4.1. Định hướng:
Phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm tạo bứt phá nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức mạnh cạnh tranh của nền kinh tế:
- Tập trung hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật phù hợp với cơ chế thị trường và thông lệ quốc tế để phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy mô hình kinh doanh mới, kinh tế số, xã hội số. Thúc đẩy phát triển mạnh mẽ khoa học xã hội và nhân văn để có cơ sở khoa học phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp đổi mới, phát triển kinh tế, xã hội. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, trong đó tập trung phát triển các công nghệ ưu tiên có khả năng ứng dụng cao. Xây dựng và tổ chức thực hiện cơ chế thử nghiệm chính sách mới, thúc đẩy triển khai và ứng dụng công nghệ mới, công nghệ số và đổi mới sáng tạo. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực KH&CN chất lượng cao, chú trọng phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành, các nhóm nghiên cứu hiệu quả đáp ứng cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư và phù hợp với điều kiện Việt Nam. Phát triển và nâng cao hiệu quả của hoạt động đổi mới sáng tạo quốc gia, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo, lấy doanh nghiệp làm trung tâm. Xây dựng thể chế cơ chế chính sách để hình thành trung tâm đổi mới, sáng tạo, trung tâm trí tuệ nhân tạo và các vùng trọng điểm. Phát triển mạnh thị trường KH&CN gắn với xây dựng CSDL quốc gia về tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là KH&CN. Tạo điều kiện tăng cường liên kết doanh nghiệp với các viện nghiên cứu, trường đại học, trong đó tập trung vào nâng cao năng lực của doanh nghiệp về tiếp thu, làm chủ và từng bước tham gia tạo công nghệ mới. Đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ số thực hiện thiết kế, sáng tạo và sản xuất tại Việt Nam. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nước ngoài hình thành các trung tâm nghiên cứu và triển khai, đổi mới sáng tạo tại Việt Nam. Tăng cường công tác đầu tư, quản lý sở hữu trí tuệ, công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng và ứng dụng hiệu quả năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình. Đẩy mạnh hội nhập và hợp tác quốc tế về KH&CN và đổi mới sáng tạo, tích cực thu hút sự tham gia đóng góp của cộng đồng các nhà khoa học người Việt Nam ở nước ngoài.
4.2. Nhiệm vụ cơ bản:
- Đề án phát triển thị trường KH&CN đến năm 2030;
- Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030;
- Chiến lược quốc gia về phát triển đội ngũ trí thức giai đoạn 2021-2030;
- Quy hoạch mạng lưới các tổ chức KH&CN công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quy hoạch phát triển ứng dụng năng lượng nguyên tử thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Định hướng chiến lược phát triển CPĐT của Bộ KH&CN
5.1. Bám sát các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ TT&TT và Bộ KH&CN:
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển CPĐT hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/ 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
- Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục DVCTT tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia năm 2021;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của CQNN;
- Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương;
- Công văn số 1018/BTTTT-THH ngày 07/4/2021 của Bộ TT&TT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
- Công văn số 2390/BTTTT-THH ngày 29/6/2020 của Bộ TT&TT triển khai Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ TT&TT ban hành Khung kiến trúc Chính phủ Việt Nam phiên bản 2.0;
- Công văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT ngày 15/07/2020 của Bộ TT&TT hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN, phát triển Chính phủ số và bảo đảm ATTT mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021;
- Quyết định số 3283/QĐ-BKHCN ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ số và bảo đảm ATTT mạng giai đoạn 2021-2025 tại Bộ KH&CN;
- Quyết định số 3769/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN phê duyệt Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN Phiên bản 1.0.
5.2. Các nội dung cơ bản:
- Hoàn thiện các chính sách tài chính nhằm khuyến khích, huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo. Sửa đổi các quy định về đầu tư theo hướng tạo thuận lợi cho các hoạt động thu hút vốn, mua cổ phần, mua bán sáp nhập doanh nghiệp công nghệ; các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
- Hoàn thiện pháp luật về sở hữu trí tuệ, bảo hộ và khai thác hiệu quả, hợp lý các tài sản trí tuệ do Việt Nam tạo ra; khuyến khích thương mại hoá và chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là đối với các sáng chế tại Việt Nam trên cơ sở tuân thủ pháp luật trong nước và bảo đảm lợi ích an ninh quốc gia. Khuyến khích các công ty đa quốc gia đặt các cơ sở nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam.
- Cơ cấu lại toàn diện hệ thống các cơ sở nghiên cứu khoa học công nghệ công lập. Xây dựng và phát triển các trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia, tập trung vào các công nghệ cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nâng cao hiệu quả đầu tư công cho hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ trên cơ sở áp dụng mô hình quản trị mới theo thông lệ tốt của thế giới.
- Ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia làm nền tảng cho việc ứng dụng và phát triển các công nghệ cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong sản xuất và đời sống.
- Tạo lập đồng bộ và kịp thời khung pháp lý và hệ thống các chính sách để triển khai và phát triển các công nghệ mới. Xây dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp nghiên cứu và ứng dụng công nghệ, thực hiện chuyển đổi số, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
- Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ các ngành và công nghệ ưu tiên chủ yếu thông qua đổi mới, hoàn thiện thể chế, tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi; hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng; phát triển nguồn nhân lực; phát triển KH&CN; đặt hàng mua sắm công.
6. Kế hoạch triển khai CPĐT đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
6.1. Mục tiêu thực hiện
6.1.1 Mục tiêu tổng quát
Đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng CNTT, phát triển CPĐT tại Bộ KH&CN trên cơ sở CCHC, lấy người dân và doanh nghiệp làm trung tâm, thực hiện chuyển đổi số, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội số và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng.
6.1.2 Mục tiêu cụ thể
❖ Đến năm 2025
Thực hiện hoàn thành một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
- Ứng dụng CNTT trong nội bộ Bộ KH&CN:
+ Nâng cấp, vận hành Hệ thống quản lý văn bản điều hành bảo đảm kết nối, liên thông với trục liên thông văn bản quốc gia. Tỷ lệ văn bản trao đổi, hồ sơ công việc tại cấp Bộ được xử lý trên môi trường mạng đạt 100% đối với các nội dung không mật.
+ Khai thác, sử dụng triệt để hộp thư điện tử được cấp, các phần mềm chuyên ngành phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; sử dụng hiệu quả mạng Internet để khai thác thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn; Xây dựng, khai thác dịch vụ nền tảng để đăng nhập trong các HTTT theo cơ chế đăng nhập một lần (SSO - Single Sign On).
+ Hoàn thiện, nâng cấp HTTT báo cáo của Bộ KH&CN kết nối, liên thông với HTTT báo cáo Chính phủ theo quy định của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước và Thông tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26/6/2019 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ KH&CN, bảo đảm 90% báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của bộ được triển khai trên hệ thống này.
+ Phát triển hệ thống tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp Bộ (LGSP) kết nối với các HTTT, CSDL trong nội bộ bộ và kết nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) theo Khung Kiến trúc để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài.
+ Phát triển các hệ thống đặc thù để dùng chung trong nội bộ của Bộ để tiết kiệm thời gian, chi phí triển khai, tạo điều kiện kết nối, chia sẻ dữ liệu.
+ Phát triển hệ thống trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) cho các HTTT của Bộ và kết nối với Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng phục vụ Chính phủ số của quốc gia.
- Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp:
+ Cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng TTĐT của Bộ KH&CN theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và DVCTT trên trang TTĐT hoặc Cổng TTĐT của CQNN; Kết nối Cổng TTĐT của Bộ KH&CN với Cổng TTĐT Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương.
+ Hoàn thiện Cổng DVC, HTTT một cửa điện tử cấp bộ, đảm bảo 100% các TTHC trên Cổng DVC, HTTT một cửa điện tử của bộ được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng DVC quốc gia.
+ 100% DVCTT mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng DVC quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC và HTTT một cửa điện tử của bộ được xác thực điện tử.
+ Hoàn thành việc kết nối HTTT tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp của Bộ KH&CN với Hệ thống của Chính phủ, đảm bảo tiếp nhận 100% thông tin phản ánh của người dân và chuyển cho các đơn vị liên quan để giải quyết. Công bố 100% thông tin phản hồi đảm bảo người dân, doanh nghiệp tiếp cận được thông tin một cách chính xác và kịp thời.
+ Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo DVC trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 60% trở lên; 80% TTHC đáp ứng yêu cầu được triển khai DVCTT mức độ 3, 4; tích hợp 50% các DVCTT mức độ 3, 4 của bộ với Cổng DVC quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.
+ Xây dựng kế hoạch và triển khai công bố dữ liệu mở của Bộ; thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu theo lộ trình yêu cầu tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của CQNN.
- Bảo đảm ATTT:
+ Xác định và bảo đảm an toàn HTTT theo cấp độ để có thể xác định được những HTTT cần bảo vệ, thuộc phạm vi quản lý của mình và triển khai các phương án bảo vệ hiệu quả, giảm thiểu chi phí đầu tư.
+ Triển khai các giải pháp điều hành, giám sát an toàn, an ninh mạng, phòng chống mã độc tập trung, kết nối chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
+ Triển khai, đảm bảo vận hành trung tâm điều hành an ninh mạng (SOC); bảo đảm an toàn HTTT theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
+ Đảm bảo 100% cán bộ được tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức về ATTT.
+ Đảm bảo việc ứng cứu, khắc phục sự cố theo quy trình, quy định.
- Hoàn thiện môi trường pháp lý:
+ Xây dựng và tổ chức triển khai Kiến trúc CPĐT của Bộ KH&CN phiên bản 2.0 làm cơ sở định hướng công tác ứng dụng CNTT tại Bộ KH&CN; nâng cao khả năng tích hợp, kết nối liên thông, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, hạ tầng cơ sở thông tin, hạn chế đầu tư trùng lặp.
+ Xây dựng và ban hành các văn bản chính sách nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng CNTT và bảo đảm công tác ATTT của Bộ KH&CN.
+ Các văn bản pháp quy được rà soát, cập nhật để phù hợp với việc triển khai các TTHC, các hoạt động của CQNN trên môi trường mạng.
6.2. Kế hoạch thực hiện
Thực hiện Quyết định số 942/QĐ-TTg và định hướng chuyển đổi số để xây dựng Chính phủ số và nền kinh tế số, xây dựng một hệ thống hạ tầng CNTT hiện đại phù hợp đặc thù của Việt Nam, phải đảm bảo tính kế thừa, tận dụng những kết quả đã có, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, song cần có những đột phá để đạt được các mục tiêu cụ thể với tốc độ nhanh hơn nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của Bộ KH&CN, làm nền tảng hiện thực hoá chiến lược ngành đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030.
Ứng dụng mạnh mẽ và có hiệu quả CNTT trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Bộ và các đơn vị thuộc Bộ nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình CCHC.
Các kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
- Hoàn thiện môi trường pháp lý: Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực KH&CN để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong quá trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới sáng tạo; Tái cấu trúc tổ chức, quy trình nghiệp vụ để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số vào mọi hoạt động của CQNN, hướng tới số hóa toàn bộ hoạt động của cơ quan tổ chức; ...
- Phát triển hạ tầng số: Phát triển và vận hành hạ tầng mạng ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối với các đơn vị thuộc Bộ, để phục vụ Chính phủ số; Xây dựng Nền tảng điện toán đám mây Bộ thống nhất trên cơ sở quy hoạch, kết nối đám mây của Chính phủ, năng lực đủ mạnh để xử lý, phân tích dữ liệu, huy động được sự tham gia của cộng đồng, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp cùng khai thác phục vụ phát triển hệ sinh thái sản phẩm sáng tạo ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
- Phát triển các nền tảng số và hệ thống quy mô quốc gia: Phát triển Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP; Phát triển các nền tảng để cung cấp dịch vụ thiết yếu, cơ bản trên quy mô quốc gia, các nền tảng phục vụ chuyển đổi số của Bộ theo Chương trình Chuyển đổi số quốc gia.
- Phát triển dữ liệu số quốc gia: Hoàn thiện, cập nhật và vận hành hiệu quả các CSDL quốc gia về KH&CN, CSDL KH&CN phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp phát triển; Đề án Hệ tri thức Việt số hóa, tích hợp vào Cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn).
- Phát triển các ứng dụng, dịch vụ: Phát triển ứng dụng, dịch vụ quy mô quốc gia để triển khai Chính phủ số và dẫn dắt chuyển đổi số trong Bộ KH&CN;…
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng: Xây dựng Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn mạng phục vụ CPĐT (SOC); Triển khai ứng dụng chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
- Tổ chức, bộ máy, mạng lưới: Kiện toàn đơn vị chuyên trách về CNTT trở thành đơn vị chuyên trách về chuyển đổi số để tham mưu, thực thi, dẫn dắt chuyển đổi số tại Bộ.
- Tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số: Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ lãnh đạo; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Bộ về Chính phủ số, Khung Kiến trúc, Kiến trúc CPĐT/Chính phủ số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng; Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hàng năm.
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính sách pháp luật để nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về CPĐT, Chính phủ số, chuyển đổi số; Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của Bộ thông qua các hoạt động xã hội hóa.
- Hợp tác giữa Bộ và doanh nghiệp: Phối hợp doanh nghiệp để cung cấp DVC thông qua mạng lưới bưu chính công ích và ứng dụng của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, phát triển, làm chủ các công nghệ lõi:
○ Xây dựng các chương trình nghiên cứu, ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ mang đặc thù Việt Nam, tạo lợi thế cạnh tranh, tạo nền tảng thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
○ Lựa chọn ưu tiên, đẩy mạnh phong trào nghiên cứu một số công nghệ cốt lõi mà Việt Nam có lợi thế, có thể đi tắt đón đầu cũng như có khả năng tạo bứt phá mạnh mẽ như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) và thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR), dữ liệu lớn (Big Data) tạo điều kiện ứng dụng các công nghệ số tiên tiến trong triển khai Chính phủ số. Thực hiện cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số nghiên cứu, phát triển các ứng dụng công nghệ mới cho Chính phủ số.
○ ....
- Chuẩn hoá, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ: Thực hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách TTHC với phát triển Chính phủ số; Rà soát các TTHC, quy trình nghiệp vụ trong các CQNN theo hướng đơn giản hoá hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số; Rà soát loại bỏ một số TTHC, quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số.
- Hợp tác quốc tế: Chủ động hợp tác quốc tế trong phát triển Chính phủ số; chủ động, tích cực tham gia các tổ chức quốc tế, các sáng kiến về Chính phủ số và phát triển công nghệ số, kinh tế số, trong đó sẵn sàng phát huy vai trò đi đầu trong những lĩnh vực có thế mạnh; tham gia chủ động, tích cực vào việc xây dựng các khuôn khổ pháp lý, tiêu chuẩn, nguyên tắc quốc tế mới về công nghệ số phù hợp với mục tiêu và lợi ích của Việt Nam.
- Đo lường, giám sát, đánh giá triển khai: Giám sát, đánh giá, đo lường hiệu quả các dự án đầu tư được thực hiện dựa trên số liệu.
6.3. Tầm nhìn đến năm 2030
- Các hoạt động quản lý, điều hành trong CQNN của Bộ KH&CN được chuyển đổi số một cách toàn diện để có thể triển khai vận hành chủ yếu trên môi trường điện tử.
- Hoàn chỉnh hạ tầng dữ liệu của Bộ KH&CN với các nguồn dữ liệu được cập nhật thường xuyên, đầy đủ và chính xác; tạo lập được CSDL không gian về kết cấu hạ tầng giao thông có đủ tính pháp lý để khai thác sử dụng trong các hoạt động quản lý, điều hành và phát triển của ngành.
- Hoàn thành triển khai ứng dụng CNTT cho các công tác thực hiện quy hoạch, dự báo sớm trong chỉ đạo, điều hành Bộ KH&CN dựa trên việc phân tích kho dữ liệu lớn được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau ở trong và ngoài CQNN.
- Người dân và doanh nghiệp có thể tìm thấy và khai thác sử dụng hầu hết các loại dữ liệu không phải là mật của Bộ KH&CN trên Cổng dữ liệu mở quốc gia.
Chuyển đổi số một cách tổng thể, toàn diện và đảm bảo:
- 80% DVCTT mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 100% hồ sơ công việc của Bộ với các bộ và Chính phủ; 80% hồ sơ công việc giữa các đơn vị được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- Hình thành nền tảng dữ liệu cho các ngành kinh tế trọng điểm dựa trên dữ liệu của các CQNN và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các CQNN, giảm 30% TTHC; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- 70% hoạt động kiểm tra của CQQLNN được thực hiện thông qua môi trường số và HTTT của cơ quan quản lý;
6.4. Nhận xét, đánh giá
Như vậy, có thể thấy rằng, nhiệm vụ chính trong việc ứng dụng CNTT của Bộ giai đoạn 2020 - 2025 là tuân thủ Quyết định số 942/QĐ-TTg , phát triển thành công CPĐT tại Bộ từ đó làm cơ sở thực hiện chiến lược chuyển đổi số từng bước hình thành Chính phủ số tại Bộ.
KH&CN có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân và xã hội. Chính bởi vậy, các định hướng đầu tư phát triển CNTT của Bộ KH&CN cần bám sát và phải nằm trong định hướng chung của quốc gia. Điều đó có nghĩa là, giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030, Bộ cần tập trung vào mục tiêu thực hiện chiến lược phát triển CPĐT và đề án chuyển đổi số cho Bộ KH&CN.
KIẾN TRÚC CPĐT HIỆN TẠI (PHIÊN BẢN 1.0)
Kiến trúc CPĐT hiện tại của Bộ KH&CN được ban hành theo Quyết định số 3769/QĐ-BKHCN ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN. Dưới đây là mô hình Khung Kiến trúc CPĐT Bộ KH&CN hiện tại:
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.