UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3447/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ CON CUÔNG - TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2035
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch và đô thị số 30/2009/QH12; Luật đất đai số 45/2013/QH13; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 20/5/2013 của UBND tỉnh về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Con Cuông đến năm 2020;
Xét đề nghị của UBND huyện Con Cuông tại Tờ trình số 69/TTr.UBND ngày 23/5/2016 về việc đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị Con Cuông đến năm 2035; Kết quả thẩm định của Sở Xây dựng tại Văn bản số 1338/SXD.QHKT ngày 22/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Con Cuông - tỉnh Nghệ An đến năm 2035 với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Con Cuông - tỉnh Nghệ An đến năm 2035.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Con Cuông.
3. Tư vấn lập nhiệm vụ: Công ty cổ phần ACG Việt Nam.
2. Phạm vi, ranh giới và thời hạn quy hoạch:
2.1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch: Toàn huyện Con Cuông (nằm ở phía Tây Nam tỉnh Nghệ An), diện tích tự nhiên là 173.831,12 ha, bao gồm 13 đơn vị hành chính trực thuộc là: Thị trấn Con Cuông và 12 xã bao gồm Môn Sơn, Lục Dạ, Yên Khê, Bồng Khê, Chi Khê, Châu Khê, Cam Lâm, Lạng Khê, Bình Chuẩn, Đôn Phục, Mậu Đức, Thạch Ngàn. Có ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc: Giáp 2 huyện Tân Kỳ và Tương Dương;
- Phía Đông: Giáp 2 huyện Quỳ Hợp và Anh Sơn;
- Phía Tây: Giáp huyện Tương Dương và CHND Lào;
- Phía Nam: Giáp CHND Lào.
2.2. Thời hạn quy hoạch: Quy hoạch ngắn hạn đến năm 2025; dài hạn đến năm 2035.
3. Mục tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa: Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 30/7/2013 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2020; Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020; Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Con Cuông đến năm 2020.
- Xây dựng, phát triển huyện Con Cuông trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa vùng Tây Nam Nghệ An nhằm cụ thể hóa Quyết định số 4798/QĐ-UBND ngày 21/10/2015 về việc phê duyệt Đề án xây dựng huyện Con Cuông thành thị xã theo hướng đô thị sinh thái đô thị loại 4.
- Xây dựng khu vực trung tâm đô thị Con Cuông đạt tiêu chí loại 4 (giai đoạn 2016-2020) làm cơ sở thành lập thị xã Con Cuông.
- Tập trung cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội theo hướng phát triển nhanh, bền vững, phát triển mạng lưới đô thị và điểm dân cư tập trung kiểu đô thị theo hướng sinh thái, gắn với vành đai nông thôn; phát triển vùng nông thôn theo hướng văn minh, bảo tồn được các giá trị văn hóa của các thôn, bản; làm tiền đề để phát triển đô thị theo hướng sinh thái.
- Làm cơ sở pháp lý để triển khai quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng đô thị, quy hoạch xây dựng các điểm dân cư nông thôn, đồng thời lập các dự án đầu tư để phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn.
4. Tính chất, chức năng của đô thị:
- Là đô thị sinh thái gắn với bảo tồn phát triển khu dự trữ sinh quyển thế giới - Khu dự trữ sinh quyển Pù Mát.
- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, đầu mối giao thông vùng Tây Nam của tỉnh, phát triển theo mô hình vùng, nhất là các dịch vụ: y tế, đào tạo nghề, du lịch,... Có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Nam. Đạt 80% so với tiêu chí đô thị loại 4 (thị xã)
- Là vùng có vị trí quan trọng về chính trị, an ninh quốc phòng biên giới phía Tây Nam Nghệ An.
5.1. Dự báo phát triển dân số:
a) Dân số toàn đô thị:
+ Hiện trạng năm 2015: Dân số khoảng 68.869 người.
+ Dự báo đến năm 2020: Dân số khoảng 77.000 người.
+ Dự báo đến năm 2035: Dân số khoảng 110.000 người.
b) Khu vực dự kiến phát triển nội thị:
+ Hiện trạng năm 2015: Dân số khoảng 21.600 người (Trong đó: Thị trấn Con Cuông hiện hữu khoảng 4.906 người; xã Yên Khê khoảng 5.072 người, xã Bồng Khê khoảng 5.605 người và xã Chi Khê khoảng 6.017 người).
+ Dự báo đến năm 2020: Dân số khoảng 26.000 người.
+ Dự báo đến năm 2035: Dân số khoảng 50.000 người.
5.2. Dự báo quy mô đất đai:
- Khu vực nghiên cứu thiết kế có diện tích khoảng 173.831,1ha, Trong đó:
+ Khu vực dự kiến phát triển nội thị có diện tích khoảng 15.553,59ha.
+ Khu vực các xã còn lại 158.277,51ha.
- Dự báo đến năm 2025: chỉ tiêu đất xây dựng đô thị khoảng 80-100m2/người;
- Dự báo đến năm 2035: chỉ tiêu đất xây dựng đô thị khoảng 120-140m2/người.
6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Xác định một số chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cơ bản của đồ án phù hợp với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, có cân đối cho phù hợp với tình hình thực tiễn, yêu cầu phát triển của khu vực. Cụ thể:
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Hiện trạng 2014 |
Quy hoạch |
Tiêu chuẩn đô thị loại IV |
|
Đến năm 2025 |
Đến năm 2035 |
|||||
I |
Dân số |
|
|
|
|
|
|
Tổng dự kiến:
|
1000 người |
68,9 |
85-86 |
104-109 |
50-150 (đô thị miền núi chỉ tiêu dân số bằng 50% đô thị đồng bằng) |
1 |
Khu vực dự kiến phát triển trung tâm đô thị |
|
21,6 |
32-33 |
45-50 |
20-60 |
2 |
Ngoại thị |
|
47,3 |
52-53 |
58-59 |
|
II |
Đất xây dựng đô thị |
m2/người |
|
80-100 |
120-140 |
Không cần thiết |
1 |
Đất dân dụng |
m2/người |
|
76-105 |
80-120 |
61-78 |
|
- Đất các đơn vị ở |
m2/người |
|
50-70 |
50-80 |
35-45 |
|
- Đất CTCC đô thị |
m2/người |
|
3-5 |
3-7 |
3-4 |
|
- Đất cây xanh đô thị |
m2/người |
|
7-9 |
7-9 |
7-9 |
|
- Đất giao thông |
m2/người |
|
16-21 |
20-24 |
16-20 |
2 |
Đất ngoài dân dụng |
m2/người |
|
20-25 |
40-45 |
|
III |
Nhà ở |
m2sàn/người |
|
15-25 |
20-30 |
|
IV |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
1 |
Giao thông |
|
|
|
|
|
- |
Mật độ đường phố chính và khu vực |
km/km2 |
|
6,5 |
8 |
6-8 |
- |
Tỷ lệ đất giao thông |
% đất XD ĐT |
|
18-20 |
18-20 |
12 - ≥ 17 |
2 |
Cấp nước |
|
|
|
|
|
- |
Cấp nước sinh hoạt |
l/ng/ngày |
|
100 |
120 |
≥100 |
- |
Cấp nước công nghiệp |
m3/ha/ngày |
|
22-45 |
22-45 |
≥20 |
3 |
Thoát nước thải – QL CTR |
|
|
|
|
|
- |
Thoát nước sinh hoạt |
l/ng/ngày |
|
>80 |
>85 |
>80 |
- |
Thoát nước công nghiệp |
m3/ha/ngày |
|
22-45 |
22-45 |
≥20 |
- |
CTR (chất thải rắn) |
kg/ng/ngày |
|
0,9 |
1,0 |
≥0,8 |
4 |
Cấp điện |
|
|
|
|
|
- |
Cấp điện sinh hoạt |
W/ng |
|
200 |
330 |
≥200 |
- |
Cấp điện công nghiệp |
KW/ha |
|
50-350 |
50-350 |
50-350 |
7. Nội dung nghiên cứu Quy hoạch
7.1. Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng
a) Vị thế và mối quan hệ vùng:
Phân tích vai trò, vị thế, mối quan hệ về kinh tế - xã hội của huyện Con Cuông trong vùng biên giới Việt Lào, vùng duyên hải Bắc Trung bộ và vùng tỉnh Nghệ An. Phân tích các mối liên kết trực tiếp giữa Con Cuông với các huyện giáp ranh như Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Anh Sơn, Tương Dương; Phân tích vai trò, vị thế của Con Cuông trong hệ thống phát triển các đô thị tỉnh Nghệ An thống nhất với phát triển vùng du lịch sinh thái vườn quốc gia Pù-Mát.
Phân tích khả năng phát triển đô thị Con Cuông trở thành 1 trong những cực phát triển năng động phía Tây Nam tỉnh Nghệ An. Cùng với các đô thị Mường Xén, Hòa Bình, Anh Sơn, Đô Lương tạo nên dải đô thị động lực dọc theo tuyến Quốc lộ 7 kết nối Lào với thành phố Vinh qua cửa khẩu Nậm Cắn thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nghệ An.
b) Đánh giá các điều kiện tự nhiên:
Tổng quan các đặc điểm tự nhiên của Con Cuông (về địa hình, địa mạo, khí hậu, thủy văn, thủy lợi, địa chất công trình, địa chấn...), đặc điểm cảnh quan sinh thái của Con Cuông và các vùng phụ cận trong mối liên kết với các khu vực đặc thù liền kề như Vườn quốc gia Pù-Mát, nước CHND Lào.
Đánh giá ảnh hưởng tiêu cực, tích cực của điều kiện tự nhiên tới khu vực xây dựng và phát triển Con Cuông trong tương lai. Phân tích ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Lam và các suối lớn trong vùng đến các khu vực có tiềm năng phát triển. Đánh giá chi tiết về quỹ đất xây dựng trên cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và cấm xây dựng; Xác định các khu vực có tiềm năng về tự nhiên, có thể khai thác tạo động lực phát triển kinh tế, đô thị, các khu vực tạo lập hình ảnh kiến trúc không gian đô thị, v.v...
c) Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội và tình hình phát triển đô thị:
Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội thị trấn Con Cuông và 12 xã trên địa bàn huyện, thống kê tỉ lệ dân số, lao động. Mức độ phát triển kinh tế, khả năng tăng trưởng, thu hút nguồn nhân lực, nguồn vốn đầu tư và mối liên hệ kinh tế, văn hóa, xã hội so với các khu vực khác trong tỉnh.
Đánh giá các yếu tố và đặc điểm nổi bật của khu dân cư đô thị - nông thôn nhằm tạo nên các đặc trưng về kinh tế xã hội của huyện.
Đánh giá các hoạt động sản xuất và lao động trong các ngành nghề: Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (quy mô, loại hình sản xuất, thị trường, nguồn nhân lực, mức độ gây ô nhiễm); Thương mại - dịch vụ (loại hình, quy mô, tiềm năng phát triển). Du lịch (loại hình, khả năng và tiềm năng phát triển).
d) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng xây dựng:
Thống kê sử dụng đất khu vực lập quy hoạch, phân tích đánh giá tỷ lệ các loại đất đai trong đô thị, phân bổ các loại đất nhất là quỹ đất xây dựng đô thị, đất sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và khả năng chuyển đổi khi phát triển đô thị.
Đánh giá về hiện trạng phân bố dân cư của Thị trấn Con Cuông và khu vực dân cư nông thôn, mật độ phân bố dân cư các khu vực trong huyện. Đánh giá hiện trạng nhà ở (số lượng, tỷ lệ kiên cố hóa) và cơ sở hạ tầng xã hội (quy mô, chất lượng phục vụ, khả năng đáp ứng).
Đánh giá các vấn đề tồn tại cần giải quyết, xác định cơ cấu sử dụng đất hiện nay để làm cơ sở cho lựa chọn phương án phát triển.
e) Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường:
Cao độ nền và thoát nước mặt: Nêu rõ hiện trạng cao độ nền xây dựng các khu vực, tình hình thoát nước mặt của khu vực nghiên cứu thiết kế; Đánh giá về khả năng thoát nước và tỷ lệ % mương, cống hiện có; Đánh giá quỹ đất xây dựng theo điều kiện địa hình tự nhiên: thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi và vùng hạn chế cấm xây dựng.
Giao thông: Đánh giá mạng lưới giao thông Con Cuông và khu vực lân cận bao gồm: giao thông đối ngoại (đường QL7), giao thông đô thị và hệ thống đường giao thông liên huyện, liên xã. Đánh giá cấu trúc mạng giao thông hiện trạng, vị trí và quy mô công trình đầu mối, khả năng đáp ứng nhu cầu lưu thông hiện nay và dự báo nhu cầu cho tương lai, đánh giá chỉ giới đường đỏ và khả năng mở rộng các trục chính đô thị.
Hiện trạng cấp nước: Nêu rõ hiện trạng cấp nước của thị trấn Con Cuông và 12 xã trong huyện: nguồn, công trình đầu mối, mạng lưới đường ống; Đánh giá hiện trạng cấp nước về: nguồn nước, chất lượng nước, tỷ lệ dân được dùng nước sạch, tỷ lệ thất thoát của mạng lưới, khả năng cung cấp nước sạch của nhà máy nước hiện có.
Hiện trạng cấp điện: Xác định nguồn điện, các công trình đầu mối bao gồm: trạm 110kV, trạm trung gian, trạm hạ thế; Quy mô, vị trí các công trình cấp điện cho thị trấn Con Cuông và các điểm dân cư nông thôn các xã; Xác định mạng lưới truyền tải 110kV, lưới phân phối 35kV; 22kV; 10kV trong khu vực nghiên cứu; Tình hình tiêu thụ điện năng, tỷ lệ số hộ được sử dụng lưới điện Quốc gia, tỷ lệ tiêu thụ điện năng giữa các thành phần kinh tế trên địa bàn; Nghiên cứu, cập nhật, đánh giá các dự án lưới điện đã và đang triển khai trên địa bàn huyện Con Cuông; Trên cơ sở hiện trạng lưới điện đánh giá khả năng cung cấp điện của các công trình đầu mối cho khu vực giai đoạn hiện hữu, khả năng đáp ứng giai đoạn sau; Đánh giá độ mang tải, chất lượng cung cấp điện của các tuyến đường dây để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho toàn khu vực.
Hiện trạng thoát nước thải, thu gom chất thải rắn và nghĩa trang: Nêu rõ tình hình thu gom nước thải, chất thải rắn: hình thức, khối lượng thu gom. Vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn; Nêu rõ hiện trạng các nghĩa trang nhân dân đang phục vụ khu vực huyện Con Cuông: hình thức an táng, số lượng, vị trí, quy mô diện tích. Trên cơ sở hiện trạng, đánh giá khả năng phục vụ và mức độ ảnh hưởng của khu xử lý rác và các nghĩa trang nhân dân.
Đánh giá các ưu điểm, các vấn đề tồn tại liên quan đến hệ thống hạ tầng kỹ thuật cần giải quyết trong quy hoạch chi tiết. Đánh giá mối liên quan về hiện trạng với mạng lưới hạ tầng kỹ thuật như các tuyến chính, các công trình đầu mối bên ngoài huyện Con Cuông.
Nêu thực trạng và đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên (nước, không khí, đất, hệ sinh thái…) và môi trường xã hội khu vực huyện Con Cuông và khu vực lân cận.
Những vấn đề về môi trường và những vùng dễ bị tác động, những khuyến cáo về tình hình ô nhiễm, suy thoái môi trường; xác định các nội dung bảo vệ môi trường mà quy hoạch cần giải quyết.
f) Các dự án, chương trình đang triển khai:
- Đánh giá tình hình quản lý và thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Nghệ An trên địa bàn huyện Con Cuông năm 2005 đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt.
- Đánh giá tình hình quản lý và thực hiện theo quy hoạch chung thị trấn Con Cuông, các thị tứ và quy hoạch nông thôn mới các xã, kết quả thực hiện quy hoạch.
- Đánh giá, cập nhật các chương trình, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Con Cuông và các khu vực lân cận, gồm: Danh mục, quy mô và tính chất các dự án về quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật, công trình xây dựng.
- Nghiên cứu các dự án đầu tư liền kề có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến huyện Con Cuông, đặc biệt là các dự án về hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp vùng.
Đánh giá tổng hợp hiện trạng:
Tổng hợp được các vấn đề hiện trạng. Rà soát, đánh giá và bổ sung các yêu cầu điều chỉnh phù hợp với thực tế phát triển kinh tế - xã hội của huyện Con Cuông. Lập phân tích về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với các yếu tố nhằm phát triển thế mạnh của khu vực. Đề xuất các vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch chung đô thị Con Cuông.
6.2. Xác định tiền đề và dự báo phát triển
a) Xác định tiền đề và động lực phát triển:
Xác định tiền đề, khu vực có động lực phát triển bao gồm nội lực như các khu vực có tiềm năng phát triển công nghiệp, dịch vụ, thương mại, du lịch… hoặc các động lực tác động từ ngoài như hệ thống hạ tầng cấp Quốc gia, cấp vùng.
b) Dự báo phát triển dân số - đất đai:
Dự báo phát triển dân số theo các giai đoạn quy hoạch. Lựa chọn các chỉ tiêu sử dụng đất và dự báo nhu cầu đất xây dựng đô thị, nông thôn, công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp và các khu chức năng... theo các giai đoạn lập quy hoạch.
7.3. Định hướng phát triển không gian vùng
a) Cơ cấu phân khu chức năng:
- Hướng tới một không gian kinh tế xanh, bền vững, bảo tồn và phát huy các giá trị thiên nhiên, hiệu quả trong khai thác các tiềm năng thế mạnh của khu vực để phát triển kinh tế - xã hội, Mô hình và hướng phát triển không gian huyện Con Cuông phân thành 02 phân vùng phát triển bao gồm: (1) vùng phát triển lấy Thị trấn Con Cuông làm trung tâm hành chính, văn hoá, kinh tế và kết nối với điểm dân cư nông thôn trên địa bàn huyện và các điểm đô thị trong tỉnh. (2) Vùng bảo tồn cảnh quan thiên nhiên là vùng lõi Vườn quốc Gia Pù Mát.
- Tổ chức mạng lưới trung tâm đô thị, nông thôn; Đề xuất khu vực phát triển kinh tế xã hội; Phân vùng quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch vùng lãnh thổ, hoặc phân khu theo các chức năng đặc thù. Chủ yếu phân chia chức năng các khu vực theo văn hóa du lịch thể dục thể thao, thương mại, công nghiệp, y tế, giáo dục, vùng bảo tồn cảnh quan, vùng nông lâm ngư nghiệp...;
- Đề xuất quản lý không gian các vùng cảnh quan tự nhiên kết hợp với hệ thống không gian mở lớn cần khoanh vùng kiểm soát; Đề xuất các ranh giới kiểm soát phát triển các đô thị và khu dân cư nông thôn, ranh giới các vùng, khu vực khuyến khích phát triển, hạn chế phát triển và cấm phát triển...
- Xác định động lực, mô hình phát triển không gian đô thị và nông thôn, gồm: động lực phát triển, cấu trúc, khung phát triển các hệ thống trung tâm, các khu vực dân cư nông thôn, vùng chức năng trên địa bàn; Xác định khung cấu trúc hạ tầng kỹ thuật và các công trình kỹ thuật đầu mối; Xác định các phân khu chức năng có vai trò là trung tâm vùng Tây Nam Nghệ An.
b) Định hướng phát triển không gian - Thiết kế đô thị tổng thể:
- Đề xuất bố cục không gian kiến trúc cảnh quan theo phân khu chức năng (Khu vực nội thị Lấy thị trấn Con Cuông hiện hữu làm trọng tâm đô thị phát triển mở rộng khu vực nội thị dọc theo sông Lam ra hết ranh giới hành chính các xã Yên Khê, Bồng Khê và Chi Khê, phần còn lại sẽ là khu vực ngoại thị trong tương lai); đề xuất tổ chức không gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các tuyến phố chính, các trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và điểm nhấn trong đô thị, nhấn mạnh những nét cảnh quan đặc trưng kết hợp chặt chẽ với yếu tố địa hình tự nhiên... Các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực.
- Thiết kế đô thị: Đề xuất được khung thiết kế đô thị tổng thể cho toàn đô thị Con Cuông bao gồm các vùng đặc thù, không gian trọng tâm, trọng điểm và các không gian đặc trưng trong đô thị. Nghiên cứu xác định tầng cao tối đa, tối thiểu của công trình xây dựng thuộc các khu chức năng và toàn đô thị.
- Đề xuất các quy định quản lý về kiến trúc cảnh quan.
7.4. Quy hoạch sử dụng đất:
- Đề xuất quy hoạch sử dụng đất theo từng giai đoạn đợt đầu và dài hạn để tổ chức phân kỳ đầu tư, từ đó kiến nghị ranh giới nội thị và ngoại thị. Dự kiến đô thị Con Cuông có nội thị là Thị trấn Con Cuông hiện hữu mở rộng ra 3 xã Yên Khê, Bồng Khê và Chi Khê và ngoại thị là các xã còn lại.
- Quy hoạch sử dụng đất theo chức năng như: Các đơn vị ở (tương đương cấp phường); các khu dịch vụ; các khu công viên cây xanh; các khu du lịch, các khu công nghiệp, TTCN, kho tàng, bến bãi; các khu cơ quan, trường học… và các khu chức năng khác. Nghiên cứu bố trí các hành lang cách ly, hành lang hạ tầng chính và vị trí, quy mô các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Xác định các khu chức năng đô thị, phân biệt rõ khu vực hiện có giữ lại cải tạo hoặc tái phát triển; xây dựng mới đợt đầu và dài hạn (đất mở rộng đô thị theo thời hạn quy hoạch 10 - 20 năm), quy mô đất dự trữ phát triển.
- Đề xuất các thông số kinh tế - kỹ thuật chính của từng khu vực hoặc từng lô đất nhằm phục vụ cho công tác quản lý và kiểm soát phát triển; Xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ dân cư, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tầng cao tối đa, tối thiểu của công trình trong các khu chức năng đô thị; Điều chỉnh lại các hạng mục công trình được đề xuất theo quy hoạch lập và phê duyệt nếu cần thiết.
7.5. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
a) Giao thông:
- Trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng mạng lưới giao thông, nghiên cứu các dự án giao thông quốc gia tác động đến đô thị (Tuyến Q7, đường Bồng Khê nối QL7 và QL48)... Phân tích nhu cầu sử dụng giao thông, khả năng kết nối giao thông giữa các tuyến đường quốc gia, đường tỉnh với Con Cuông, từ đó đưa ra mô hình phát triển mạng lưới giao thông cho Đô thị Con Cuông:
- Đề xuất các tuyến đường tránh qua nội thị Đô thị Con Cuông. Nâng cấp, cải tạo và mở rộng các tuyến đường hiện có đảm bảo kết nối với tuyến giao thông đối ngoại đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của khu vực và tuân thủ theo quy hoạch phát triển giao thông toàn tỉnh.
- Đề xuất mô hình giao thông khu vực phù hợp với cấu trúc đô thị. Tổ chức, kết nối giao thông giữa khu vực đô thị hiện hữu, các khu làng xóm hiện trạng và khu vực xây mới
- Phân loại, phân cấp các tuyến giao thông đô thị. Xác định vị trí quy mô, số lượng các công trình giao thông như bến xe, bãi đỗ xe, cầu cống đường bộ,… Thiết kế mặt cắt ngang các loại đường cải tạo, xây dựng mới; Xác định hệ thống chỉ tiêu kinh tế về quỹ đất giao thông và các chỉ tiêu kỹ thuật về tuyến đường áp dụng. Tổng hợp khối lượng xây dựng và khái toán kinh phí đầu tư.
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Đánh giá, xác định các loại đất thuộc phạm vi nghiên cứu theo điều kiện tự nhiên và phân loại thuận lợi, ít thuận lợi hay không thuận lợi cho xây dựng.
- Xác định cao độ xây dựng khống chế cho từng khu vực và cao độ các tuyến quốc lộ và các trục đường chính đô thị.
- Xác định khu vực, khối lượng cần tôn nền và hạ nền. Đề xuất các giải pháp thiết kế san nền.
- Xác định các lưu vực thoát nước mặt chính ra sông Lam và hệ thống cống thoát nước mặt chính. Đề xuất các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát lũ.
- Khống chế cao độ xây dựng cho các khu chức năng theo các tiêu chí đảm bảo an toàn về lũ quét và sạt lở. Đề xuất giải pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai.
- Lập khái toán kinh phí đầu tư và khối lượng xây dựng.
c) Cấp nước:
- Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước cho đô thị Con Cuông (khu vực phát triển đô thị và các điểm dân cư nông thôn). Đánh giá trữ lượng và chất lượng nguồn nước mặt (sông Lam) và nước ngầm trong địa bàn huyện Con Cuông hoặc tỉnh Nghệ An.
- Lựa chọn nguồn nước sử dụng cho các giai đoạn phát triển khu vực đô thị - nông thôn trên phạm vi toàn huyện Con Cuông.
- Xác định quy mô các công trình đầu mối cấp nước. Tính toán cải tạo mở rộng quy mô công suất nhà máy nước hiện có công suất 2.000m3/ngđ hay xây mới để đáp ứng nhu cầu cấp nước cho huyện Con Cuông trong các giai đoạn phát triển. Thiết kế bổ sung mạng lưới cấp nước cho nội thị đô thị Con Cuông và các điểm dân cư nông thôn ngoại thị.
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước.
- Lập khái toán kinh phí đầu tư và khối lượng xây dựng.
d) Cấp điện:
- Xác định chỉ tiêu cấp điện đối với các loại phụ tải cho toàn đô thị Con Cuông (khu vực phát triển đô thị và các điểm dân cư nông thôn).
- Dự báo nhu cầu sử dụng điện trên cơ sở số liệu kinh tế huyện Con Cuông, từ đó từ đó đưa ra các giải pháp về nguồn điện, mạng lưới cấp điện phù hợp với sự phát triển của khu vực.
- Cân đối nhu cầu tiêu thụ điện với khả năng cung cấp nguồn các giai đoạn quy hoạch. Đề xuất các giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối cấp điện, tổ chức mạng lưới đường dây và các trạm biến áp cho từng giai đoạn quy hoạch khu vực đô thị - nông thôn trên phạm vi huyện Con Cuông.
- Sơ bộ xác định khối lượng xây dựng, khái toán đầu tư hệ thống cấp điện.
e) Thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang:
- Xác định chỉ tiêu, dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn và nhu cầu đất nghĩa trang đô thị Con Cuông (khu vực phát triển đô thị và các điểm dân cư nông thôn).
- Thiết kế mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt. Xác định vị trí, quy mô công suất trạm xử lý nước thải. Định hướng về công tác thoát nước thải, các yêu cầu vệ sinh đối với các loại nước thải sau khi xử lý.
- Đề xuất giải pháp tổ chức thu gom và quản lý CTR. Xem xét vị trí các điểm trung chuyển CTR hiện có và đề xuất vị trí các điểm trung chuyển CTR mới. Đề xuất vị trí, quy mô, công suất công trình đầu mối xử lý chất thải rắn theo quy hoạch cấp vùng.
- Đề xuất các giải pháp xây dựng nghĩa trang.
- Lập khái toán kinh phí đầu tư và khối lượng xây dựng.
g) Thông tin liên lạc:
- Xác định chỉ tiêu thông tin liên lạc đối với các thành phần trong đô thị Con Cuông (khu vực phát triển đô thị và các điểm dân cư nông thôn).
- Dự báo nhu cầu thuê bao trên cơ sở số liệu kinh tế đô thị Con Cuông, từ đó đưa ra các giải pháp về nguồn tín hiệu, mạng lưới thông tin liên lạc phù hợp với sự phát triển của khu vực.
- Đề xuất các giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối nguồn tín hiệu, tổ chức mạng lưới cáp thông tin cho từng giai đoạn quy hoạch.
- Sơ bộ xác định khối lượng xây dựng, khái toán đầu tư hệ thống thông tin liên lạc.
h) Đánh giá môi trường chiến lược - ĐMC:
- Dự báo, đánh giá tác động tích cực, tiêu cực đối với môi trường của phương án quy hoạch đối với toàn đô thị Con Cuông, tác động của phát triển đô thị đối với vùng bảo tồn thiên nhiên Pù Mát. Đề xuất giải pháp phát huy các mặt tích cực và hạn chế các tác động tiêu cực đến môi trường trong vùng.
- Đề xuất biện pháp quản lý, giám sát môi trường đô thị Con Cuông bao gồm cả nội và ngoại thị.
- Lập đánh giá môi trường chiến lược nhằm đưa ra những quyết định mang tính chiến lược về bố trí các khu vực chức năng, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường và bảo vệ được các vùng cảnh quan hiện có.
- Kết luận, kiến nghị về môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.
7.6. Kế hoạch sử dụng đất và các dự án chiến lược:
a) Kế hoạch sử dụng đất theo từng giai đoạn
- Kế hoạch sử dụng đất đợt đầu giai đoạn 2016-2025, giai đoạn 2025-2035.
- Đề xuất kế hoạch sử dụng đất theo từng giai đoạn phát triển để khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng, tập trung nguồn vốn và đầu tư trọng tâm, trọng điểm cho giai đoạn đầu của đô thị Con Cuông bao gồm nội thị và ngoại thị, các trung tâm chuyên ngành, vùng bảo tồn cảnh quan… Hạn chế và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến cộng đồng dân cư hiện trạng khi chưa thực sự cần thiết.
b) Các dự án chiến lược, lộ trình, phương thức thực hiện:
- Trên cơ sở của đồ án quy hoạch và dự báo khả năng đầu tư của các nhà đầu tư, xác định các chương trình dự án ưu tiên thực hiện trong giai đoạn trước mắt nhằm phục vụ mục tiêu nâng cấp, nâng loại đô thị; Xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư cho đô thị Con Cuông với yêu cầu là các dự án mang ý nghĩa tạo lực như phát triển đô thị, du lịch - dịch vụ, nông lâm nghiệp và công nghiệp.
- Xác định các khu vực trọng tâm đầu tư, các công trình trọng điểm cần đầu tư: vị trí khu vực hành chính, các hạng mục công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế ưu tiên đầu tư. Hình thành các chương trình, cụ thể hoá các mục tiêu và các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý CTR, nghĩa trang.
c) Quy hoạch xây dựng đợt đầu:
- Trên cơ sở của đồ án quy hoạch chung, kế hoạch sử dụng đất, các dự án chiến lược và lộ trình thực hiện, xác định các chương trình và dự án ưu tiên thực hiện cho giai đoạn đầu, bao gồm:
- Đề xuất danh mục và lộ trình cho các chương trình phát triển của đô thị Con Cuông (khu vực nội thị, ngoại thị, các trung tâm chuyên ngành (công nghiệp, du lịch, thương mại, nông lâm nghiệp, vùng bảo tồn cảnh quan thiên nhiên,…); Đề xuất danh mục, lộ trình, nguồn kinh phí cho các dự án trọng điểm phát triển toàn khu vực theo các chương trình; Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch, đề xuất cơ chế giải pháp để tạo nguồn vốn thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm phát triển Con Cuông.
7.7. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch:
- Quy định chung: Xác định đối tượng áp dụng, phân công quản lý; Quy định quy mô diện tích và dân số đô thị, nông thôn; Quy định quản lý phát triển không gian tổng thể khu vực đô thị, nông thôn, khu vực đặc thù, khu vực hạn chế phát triển và khu vực cấm xây dựng; Quy định về quy mô phát triển các trung tâm chuyên ngành, khu vực cần bảo tồn, khu vực phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; Các quy định kiểm soát phát triển và bảo vệ môi trường đô thị;
- Quy định cụ thể: quản lý kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị và nông thôn, làm rõ ranh giới phát triển đô thị và các điểm dân cư nông thôn, quy mô diện tích các khu chức năng; quy định về mật độ dân cư; chỉ tiêu sử dụng đất khu vực đô thị, nông thôn; quy định nguyên tắc phát triển, quy định và yêu cầu hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường; Quy định các khu vực bảo tồn, tôn tạo. Xác định phạm vi bảo vệ, hành lang an toàn công trình hạ tầng kỹ thuật chính và công trình ngầm;
- Quy định về tổ chức thực hiện: Các quy định về tính pháp lý, kế hoạch tổ chức thực hiện quy hoạch.
Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Theo Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Sản phẩm gồm 05 bộ hồ sơ đen trắng, 03 bộ hồ sơ màu thành phần như sau:
TT |
Tên bản vẽ |
Kí hiệu bản vẽ |
Tỷ lệ |
Quy cách bản vẽ |
|
Hồ sơ (a0) |
Hồ sơ (a3) |
||||
1 |
Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng |
QH01 |
1/30.000 - 50.000 |
þ |
þ |
2 |
Các bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp (sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kĩ thuật) |
QH02 |
1/25.000 |
þ |
þ |
3 |
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch |
QH03 |
1/25.000 |
þ |
þ |
4 |
Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị |
QH04 |
1/25.000 |
þ |
þ |
5 |
Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường (Giao thông, cấp nước, cấp điện, TTLL, thoát nước bẩn quản lý CTR và nghĩa trang) |
QH05 - QH10 |
1/25.000 |
þ |
þ |
6 |
Đánh giá môi trường chiến lược |
QH11 |
1/25.000 |
þ |
þ |
7 |
Các bản vẽ thiết kế đô thị. |
TKĐT |
Thích hợp |
þ |
þ |
7.2. Phần văn bản:
- Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch, dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch và văn bản pháp lý có liên quan;
- Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ thu nhỏ trên khổ giấy A3;
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD lưu toàn bộ hồ sơ quy hoạch.
* Hồ sơ được thành lập gồm 07 bộ (trong đó có 01 bộ màu).
9. Dự toán kinh phí khảo sát, quy hoạch: Theo dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nguồn vốn:
- Xin hỗ trợ ngân sách Trung ương;
- Ngân sách của tỉnh;
- Ngân sách huyện và huy động nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Thời gian lập đồ án quy hoạch: 09 tháng kể từ ngày hợp đồng tư vấn giữa Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập quy hoạch có hiệu lực.
2. Lấy ý kiến về quy hoạch: Chủ đầu tư chỉ đạo đơn vị tư vấn phối hợp với chính quyền địa phương lấy ý kiến nhân dân trong khu vực quy hoạch theo quy định hiện hành.
3. Thời gian thẩm định: Sở Xây dựng lấy ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng, thẩm định hồ sơ quy hoạch trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4. Công bố quy hoạch được duyệt: Chủ đầu tư phối hợp với Sở Xây dựng và các ban ngành, địa phương liên quan công bố quy hoạch sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông/bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Con Cuông; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.