ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3424/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3217/TTr-SXD ngày 25 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đơn giá xây dựng công trình vùng II, III, IV trên địa bàn tỉnh Bến Tre được quy định tại các phụ lục kèm theo Quyết định này, bao gồm:
1. Đơn giá khảo sát xây dựng công trình vùng II, III, IV.
2. Đơn giá xây dựng công trình vùng II, III, IV.
3. Đơn giá lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình vùng II, III, IV.
4. Đơn giá thí nghiệm chuyên ngành xây dựng vùng II, III, IV.
5. Đơn giá sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng vùng II, III, IV.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện đơn giá xây dựng công trình vùng II, III, IV trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
Căn cứ quy định tại Điều 1 Quyết định này để áp dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quyết định sau:
a) Quyết định số 2305/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần xây dựng (tập 1).
b) Quyết định số 2306/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần xây dựng (tập 2).
c) Quyết định số 2307/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần khảo sát xây dựng.
d) Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần sửa chữa.
e) Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần lắp đặt.
g) Quyết định số 2175/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu công trình xây dựng.
h) Quyết định số 2176/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bến Tre - Phần sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.