BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3405/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-BCĐCCHC ngày 30/7/2014 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 1332/QĐ-BNV ngày 24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013 – 2015”;
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3405/QĐ-BTP ngày 19/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính để tiếp tục khẳng định vai trò của Bộ Tư pháp trong giai đoạn cao điểm triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013 với việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới nhiều văn bản QPPL và từng bước chuyển hướng trọng tâm từ xây dựng, hoàn thiện pháp luật sang tổ chức thực hiện pháp luật, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
2. Gắn việc thực hiện cải cách hành chính với việc triển khai các nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị thuộc Bộ, để việc thực hiện cải cách hành chính trở thành nề nếp công vụ của mỗi cán bộ, công chức, viên chức Bộ Tư pháp.
3. Chủ động và thực hiện có hiệu quả hơn nữa vai trò là thành viên Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1.1. Nghiên cứu đề xuất những chủ trương, giải pháp mới về chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam để định hướng cho các năm tiếp theo phù hợp với yêu cầu phát triển mới của đất nước. Theo đó, cần tích cực tham mưu giúp Chính phủ trong việc bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với tinh thần của Hiến pháp 2013, tạo sự ổn định, bền vững; đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 48-NQ-TW ngày 24/5/2005 của Bộ chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 trên cơ sở tổng kết 10 năm thi hành; đánh giá hệ thống pháp luật hiện hành về sự phù hợp và không còn phù hợp của nó với yêu cầu xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tham mưu, đề xuất các định hướng, các đột phá về thể chế, tạo căn cứ cho bước chuyển biến chiến lược mạnh mẽ từ số lượng sang chất lượng văn bản pháp luật, từ trọng tâm xây dựng thể chế sang hoàn thiện và thi hành thể chế là chủ yếu.
Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ và khả thi của hệ thống văn bản với việc trình Quốc hội thông qua Luật Ban hành văn bản pháp luật. Đồng thời, tập trung xây dựng và hoàn thiện các dự án luật trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, đảm bảo tiến độ, chất lượng, nhất là các dự án Bộ luật dân sự (sửa đổi), Bộ luật hình sự (sửa đổi), Luật tiếp cận thông tin, Luật ban hành quyết định hành chính, Luật đấu giá tài sản.
1.2. Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết số 67/2013/QH13 của Quốc hội về việc tăng cường công tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, UBTVQH và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, từng bước chuyển hướng từ xây dựng, hoàn thiện pháp luật sang thực thi pháp luật có hiệu quả, có giải pháp đột phá nhằm tạo cơ chế thống nhất, hiệu quả triển khai thi hành luật, pháp lệnh. Theo dõi, đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nhất là các luật, pháp lệnh vừa được thông qua tại Kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIII, khắc phục triệt để tình trạng nợ đọng văn bản.
1.3. Đẩy mạnh triển khai thực hiện công tác pháp điển, tập trung ưu tiên pháp điển các đề mục, chủ đề về các lĩnh vực liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
1.4. Đa dạng hóa các phương pháp tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; lồng ghép công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính với công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới hệ thống chính trị, cải cách lập pháp, cải cách tư pháp, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tiếp tục tăng cường, huy động sự tham gia của xã hội đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, tổ chức và duy trì thực hiện tốt Ngày Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2015, tạo sự lan tỏa và cộng hưởng trong xã hội về ý thức chấp hành và thực thi pháp luật. Tổ chức thành công cuộc thi viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Cải cách thủ tục hành chính
2.1. Triển khai có hiệu quả Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC và cắt giảm gánh nặng hành chính trọng tâm năm 2015, công bố kịp thời các thủ tục hành chính, tạo thuận lợi tối đa, giảm chi phí cho người dân và doanh nghiệp, nhất là các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng, sở hữu nhà ở, thuế, hải quan, xuất khẩu, nhập khẩu, y tế, giáo dục, lao động, bảo hiểm, khoa học, công nghệ…, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
2.2. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 43/NQ-CP về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh; Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và triển khai Đề án liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn với đất sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2.3. Đôn đốc các Bộ, ngành hoàn thành dứt điểm việc đơn giản hóa thủ tục hành chính được quy định tại 25 Nghị quyết của Chính phủ.
2.4. Triển khai Hệ thống quản lý và đánh giá về công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở tất cả các cấp.
2.5. Đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực khi thực hiện thủ tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Xây dựng và hoàn thiện Chiến lược phát triển Ngành Tư pháp đến năm 2030 gắn với Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực Ngành Tư pháp, đẩy nhanh tiến độ triển khai các Đề án xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh thành trường trọng điểm về đào tạo pháp luật và Đề án xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư pháp, trên cơ sở đó, từng bước kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan tư pháp, tổ chức pháp chế.
3.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng tổ chức, bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý thống nhất công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan tư pháp địa phương”.
3.3. Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và việc triển khai công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.4. Tập trung xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
4.1. Đẩy mạnh việc triển khai Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; tiếp tục đổi mới công tác bổ nhiệm, tuyển chọn công chức lãnh đạo, quản lý cấp cục, vụ, cấp phòng theo hướng thi tuyển bảo đảm thực hiện nguyên tắc khách quan, công bằng trong lựa chọn công chức, bảo đảm lựa chọn người có đủ năng lực, phẩm chất để bố trí vào vị trí cao hơn; đổi mới hướng đánh giá công chức trên chất lượng công việc.
4.2. Hoàn thành Đề án vị trí việc làm của các đơn vị thuộc Bộ, gửi Bộ Nội vụ phê duyệt.
4.3. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp theo Quyết định số 340/QĐ-BTP ngày 09/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
5.1. Hướng dẫn trong toàn Ngành tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi thẩm quyền được giao.
5.2. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
5.3. Tập trung thực hiện nghiêm chủ trương của Chính phủ về ưu tiên tập trung nguồn vốn đầu tư cho các công trình, dự án hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2015; không ban hành các chương trình, đề án sử dụng kinh phí, vốn ngân sách khi không cân đối được nguồn.
5.4. Thực hiện nghiêm chế độ sử dụng ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015. Rà soát các khoản chi thường xuyên để cơ cấu lại hợp lý, hiệu quả. Không mua xe công; giảm tối đa các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ động thổ, khởi công, khánh thành công trình và đi công tác nước ngoài; bố trí kinh phí tổ chức các ngày lễ lớn, ngày kỷ niệm thành lập Ngành theo tinh thần triệt để tiết kiệm.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
6.1. Tiếp tục xây dựng, triển khai các ứng dụng chuyên ngành trong các lĩnh vực: thống kê, thi hành án dân sự, pháp điển, đào tạo, bổ trợ tư pháp, ...
6.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và tạo sự liên thông với các bộ, ngành và địa phương trong các lĩnh vực quản lý quan trọng của Ngành, trong đó ưu tiên đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực đăng ký và quản lý hộ tịch, xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc. Cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành và phục vụ cá nhân, tổ chức, trong đó chú trọng tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của bộ, ngành, địa phương trên Cổng thông tin điện tử.
6.3. Rà soát tổng thể các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, xây dựng lộ trình để nâng cấp mức độ các dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo tất cả các dịch vụ công đều được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2, 3, đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
7.1. Tiếp tục quán triệt với các đơn vị việc xác định cải cách hành chính là một khâu đột phá, xác định và khẳng định rõ hơn vai trò của người đứng đầu trong việc chỉ đạo, điều hành để thực hiện tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính, trong đó cần thiết phải xác định việc thực hiện cải cách hành chính là trách nhiệm chính trị của mỗi cán bộ, công chức Bộ Tư pháp trước Đảng, trước nhân dân.
7.2. Tổ chức việc sơ kết giai đoạn một thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
7.3. Chủ động đề xuất nhiệm vụ và phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ trong việc thực hiện các nhiệm vụ với tư cách là thành viên Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ.
7.4. Xây dựng Quy chế phối hợp thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính công thuộc Bộ Tư pháp và tổ chức đo lường, công bố chỉ số về sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
7.5. Rà soát lại tổng thể các quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 634/QĐ-BTP ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành phê duyệt và đưa vào áp dụng Hệ thông văn bản, quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp, trên cơ sở đó thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy trình.
7.6. Duy trì hoạt động và từng bước nâng cao chất lượng thông tin trên Trang thông tin Cải cách hành chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ.
7.7. Tăng cường việc kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các đơn vị thuộc Bộ.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Các nhiệm vụ cụ thể cải cách hành chính được nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015 và Phụ lục phân công kế hoạch cải cách hành chính năm 2015.
1.2. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu có báo cáo công tác cải cách hành chính gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp chung, xây dựng báo cáo gửi Bộ Nội vụ. Báo cáo hàng quý gửi trước ngày 05 tháng cuối cùng của quý, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6; và báo cáo năm gửi trước ngày 30 tháng 11.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm quán triệt, chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả cải cách hành chính của Ngành, gửi về Văn phòng Bộ theo điểm 1.2 của Mục này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này.
4. Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Chương trình tổng thể và Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015 được triển khai thực hiện hiệu quả và đồng bộ. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ, kịp thời báo cáo với lãnh đạo Bộ các vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết./.
PHÂN CÔNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015)
STT |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1. |
Bộ luật hình sự (sửa đổi) |
Bộ luật |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 01 |
2. |
Luật ban hành quyết định hành chính |
Luật |
Tháng 6 |
||
3. |
Luật tiếp cận thông tin |
Luật |
Tháng 6 |
||
4. |
Đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016; điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015 và khóa XIII |
Chương trình |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 01 |
5. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 |
Quyết định |
Tháng 7 |
||
6. |
Báo cáo xin chủ trương về việc đề nghị Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 48-NQ-TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 |
Báo cáo |
Tháng 3 |
||
7. |
Đề án về “Tổ chức thi hành pháp luật” |
Đề án |
Tháng 9 |
||
8. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
Nghị định |
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 10 |
9. |
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật ban hành văn bản pháp luật |
Nghị định |
Tháng 11 |
||
10. |
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 |
Nghị định |
Tổng cục THADS |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 4 |
11. |
Báo cáo Chính phủ tổng kết thí điểm chế định thừa phát lại |
Báo cáo |
Tháng 8 |
||
12. |
Pháp lệnh đào tạo một số chức danh tư pháp |
Pháp lệnh |
Học viện tư pháp |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Tháng 5 |
13. |
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp, TAND tối cao, VKSND tối cao về phối hợp xác định chỉ tiêu đào tạo hàng năm và cơ chế, chính sách tuyển dụng, sử dụng và bổ nhiệm cán bộ từ nguồn học viên tốt nghiệp chương trình dào tạo chung nguồn bổ nhiệm chức danh Thẩm phán, Kiểm sát viên, cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư tại Học viện tư pháp |
Thông tư liên tịch |
TAND tối cao, VKSND tối cao , Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Liên đoàn luật sư Việt Nam và một số đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cả năm |
|
14. |
Đề án nghiên cứu khả năng của Việt Nam gia nhập Tổ chức tham vấn pháp luật Á - Phi (AALCO) |
Đề án |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 5 |
15. |
Đề án gia nhập Tổ chức nhất thể hóa pháp luật tư (UNIDROIT) |
Đề án |
Tháng 6 |
||
16. |
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật |
Thông tư |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Tháng 02 |
|
17. |
Luật đấu giá tài sản |
Luật |
Cục Bổ trợ tư pháp |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 7 |
18. |
Nghị định về hòa giải thương mại |
Nghị định |
Tháng 12 |
||
19. |
Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Hộ tịch |
Nghị định |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 8 |
20. |
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
Thông tư |
|
Quý I |
|
21. |
Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở, đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở giai đoạn 2016 - 2020” |
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 8 |
22. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp |
Nghị định |
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 10 |
23. |
Nghị định quy định về công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý trách nhiệm trong việc thực thi pháp luật của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính |
Nghị định |
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 12 |
24. |
Thông tư hướng dẫn việc theo dõi, kiểm soát hệ thống thông tư hướng dẫn các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với Luật xử lý vi phạm hành chính |
Thông tư |
Cả năm |
||
25. |
Thông tư quy định quy trình chuẩn xử lý vi phạm hành chính |
Thông tư |
Các bộ, ngành liên quan và một số đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
|
26. |
Đề án giải pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
Đề án |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 12 |
27. |
Đề án thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong các vụ án tranh chấp kinh doanh thương mại |
Đề án |
Tháng 12 |
||
28. |
Thông tư ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Tư pháp |
Thông tư |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý IV |
29. |
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ quy định kinh phí đào tạo và chính sách hỗ trợ cho một số đối tượng học viên trong đào tạo chung nguồn bổ nhiệm chức danh Thẩm phán, Kiểm sát viên, cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư |
Thông tư liên tịch |
Học viện tư pháp |
Quý IV |
|
30. |
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính |
Thông tư liên tịch |
Cục Bồi thường nhà nước |
Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ |
Cả năm |
31. |
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 24/2011/TTLT-BTP-BQP ngày 15/12/2011 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự |
Thông tư liên tịch |
Bộ Quốc phòng |
Cả năm |
|
32. |
Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính. |
Thông tư |
|
Cả năm |
|
33. |
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 15/TTLT/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 15/9/2014 hướng dẫn áp dụng một số quy định về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Luật Tương trợ tư pháp |
Thông tư liên tịch |
Vụ Pháp luật quốc tế |
|
Cả năm |
34. |
Nghiên cứu, hoàn thiện thể chế về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và hợp nhất văn bản QPPL sau khi Luật ban hành văn bản pháp luật được Quốc hội thông qua |
Pháp lệnh, Nghị định, Thông tư |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Các bộ, ngành, địa phương và một số đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
35. |
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về cơ chế phối hợp theo dõi tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi ở nước ngoài và bảo vệ trẻ em trong tình huống cần thiết |
Thông tư liên tịch |
Cục Con nuôi |
Cục HTQTCT, Vụ CVĐC về XDPL, Vụ PLDSKT; BCA;BNG; Bộ LĐ,TB&XH |
Quý I |
36. |
Rà soát, lập danh mục các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục có quy định trái với Điều 6 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP và rà soát, lập danh mục các văn bản hành chính do các cơ quan, tổ chức, ban hành dưới hình thức quyết định, thông báo, công văn và các hình thức văn bản khác. |
Danh mục, báo cáo |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Các đơn vị thuộc Bộ và các bộ, ngành, địa phương |
Quý I |
Tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả triển khai Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính |
Tháng 4 |
||||
37. |
Thông tư ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch |
Thông tư |
|
Quý IV |
|
38. |
Tổ chức triển khai Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC và cắt giảm gánh nặng hành chính trọng tâm năm 2015 |
- Báo cáo phương án đơn giản hóa TTHC, cắt giảm gánh nặng hành chính đối với các nhóm thủ tục hành chính nêu tại Kế hoạch do Bộ, ngành, địa phương báo cáo; - Sáng kiến đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm gánh nặng hành chính đối với các nhóm thủ tục hành chính được Bộ Tư pháp nêu trong Kế hoạch đề xuất |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Cả năm |
39. |
Tổ chức thực hiện Đề án liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
40. |
Xây dựng, trình Quyết định ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Tư pháp và tổ chức thực hiện |
Quyết định của Bộ trưởng |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Tháng 02 |
|
41. |
Xây dựng, trình Quyết định ban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tư pháp năm 2015 và tổ chức thực hiện |
Quyết định của Bộ trưởng |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Tháng 02 |
|
42. |
Xây dựng, trình Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2015 của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện |
Quyết định của Chủ tịch Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính |
Các Bộ, ngành có liên quan |
Tháng 02 |
|
43. |
Xây dựng, trình Quyết định ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2015 của Văn phòng Ban Chỉ đạo Đề án 896 và tổ chức thực hiện |
Quyết định của Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo |
Các Bộ, ngành có liên quan |
Tháng 02 |
|
44. |
Xây dựng, trình Quyết định ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai Đề án 896 năm 2015 và tổ chức thực hiện |
Quyết định của Bộ trưởng |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Tháng 02 |
|
45. |
Tiếp tục đôn đốc các Bộ, ngành hoàn thành dứt điểm việc đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại 25 nghị quyết của Chính phủ |
Văn bản đôn đốc Bộ, cơ quan hoàn thành việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính tại 25 Nghị quyết của Chính phủ |
Các Bộ, ngành có liên quan |
Cả năm |
|
46. |
Đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương rà soát, công bố, công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản QPPL |
Văn bản đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương công bố, công khai thủ tục hành chính; đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản QPPL |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Các Bộ, ngành, địa phương |
Cả năm |
47. |
Cho ý kiến và thẩm định quy định thủ tục hành chính trong các dự án, dự thảo văn bản QPPL |
Văn bản cho ý kiến và thẩm định quy định thủ tục hành chính trong các dự án, dự thảo văn bản QPPL |
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan (Vụ Pháp luật Quốc tế, Vụ Pháp luật Dân sự Kinh tế, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính) |
Cả năm |
|
48. |
Triển khai Hệ thống quản lý và đánh giá về công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở tất cả các cấp (Hệ thống M&E) |
Hệ thống quản lý và đánh giá về công tác kiểm soát thủ tục hành chính được triển khai ở tất cả các cấp |
Các Bộ, ngành, địa phương |
Cả năm |
|
49. |
Đẩy mạnh công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính |
Các ấn phận tuyên truyền được đăng tải trên các phương tiện báo chí |
Các cơ quan báo chí có liên quan |
Cả năm |
|
50. |
Đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp |
Đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư pháp |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Cả năm |
51. |
Công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp |
Quyết định công bố và niêm yết thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết |
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Cả năm |
|
52. |
Tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện việc liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi ngay sau khi được ban hành. |
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
|
Cả năm |
53. |
Chiến lược phát triển ngành Tư pháp |
Chiến lược |
Viện Khoa học pháp lý |
|
Tháng 11 |
54. |
Tiếp tục đôn đốc các bộ, ngành, địa phương kiện toàn tổ chức pháp chế ở Trung ương và địa phương theo Nghị định số 55/2011/NĐ-CP |
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ |
Cả năm |
55. |
Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực Ngành Tư pháp |
Đề án |
Vụ Tổ chức cán bộ |
|
Tháng 11 |
56. |
Tổ chức triển khai thực hiện Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và việc triển khai công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi được ban hành. |
Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư thay thế |
UBND, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Quý I |
|
Tổ chức thực hiện |
Quý II, III, IV |
||||
57. |
Rà soát, đánh giá tổ chức bộ máy của Bộ Tư pháp và các cơ quan tư pháp địa phương theo các nội dung sửa đổi Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương triển khai thi hành Hiến pháp 2013 đề nghiên cứu, đề xuất định hướng đổi mới. |
Báo cáo đánh giá |
Viện Khoa học pháp lý, Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Quý III, IV |
|
58. |
Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống và trùng lặp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, ngành Tư pháp. |
Các quyết định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; quy chế làm việc, quy chế phối hợp… |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
|
59. |
Kiểm tra, định kỳ tổng kết, đánh giá về tổ chức, hoạt động của Bộ Tư pháp và việc thực hiện các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà nước đối với các cơ quan tư pháp địa phương để đề xuất định hướng kiện toàn, củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động |
Kế hoạch và báo cáo |
Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, Sở tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cả năm |
|
60. |
Xây dựng các quy chế làm việc, quy chế phối hợp, quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, và giữa đơn vị thuộc Bộ với cơ quan tư pháp địa phương. |
Các quy chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ |
Cả năm |
61. |
Rà soát, đánh giá về việc phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp để đề xuất việc thực hiện phân cấp hợp lý gắn với các điều kiện bảo đảm thực hiện cho các cơ quan, đơn vị được phân cấp. |
Báo cáo đánh giá/ văn bản liên quan đến phân cấp quản lý của Bộ Tư pháp |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Cả năm |
|
62. |
Nghiên cứu đề xuất mã ngành đào tạo và xác định vị trí của Học viện Tư pháp trong hệ thống giáo dục quốc dân |
Báo cáo |
Học viện tư pháp |
Vụ Tổ chức cán bộ và một số đơn vị thuộc Bộ; Bộ Giáo dục và đào tạo |
Cả năm |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
|||||
63. |
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện “Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Tư pháp giai đoạn 2011-2020” từ nay đến năm 2020 |
Mở lớp bồi dưỡng |
Vụ Tổ chức cán bộ, Học viện Tư pháp |
Các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Tư pháp |
Cả năm |
64. |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp theo Quyết định số 1340/QĐ-BTP ngày 09/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 – 2020 |
Quyết định phê duyệt Kế hoạch |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Tư pháp |
Cả năm |
Mở lớp bồi dưỡng |
|||||
65. |
Nghiên cứu để tiếp tục tổ chức thực hiện thi tuyển lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ các đơn vị thuộc Bộ năm 2015; nghiên cứu tổ chức thí điểm thi tuyển lãnh đạo các cơ quan thi hành án dân sự địa phương |
|
Vụ Tổ chức cán bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
66. |
Bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức, viên chức của Bộ Tư pháp mới tuyển dụng |
Lớp bồi dưỡng |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý I |
|
67. |
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Bộ |
Lớp bồi dưỡng |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý III |
|
68. |
Đổi mới công tác đánh giá công chức, viên chức các đơn vị thuộc Bộ |
Bộ tiêu chuẩn |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý IV |
|
69. |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án vị trí, việc làm của các đơn vị thuộc Bộ |
|
Các đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Cả năm |
70. |
Tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước tại một số Bộ, ngành, địa phương |
|
Cục Bồi thường nhà nước |
Một số bộ, ngành, địa phương |
Cả năm |
71. |
Xây dựng bộ tình huống giải quyết bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự |
|
|
Cả năm |
|
72. |
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về lý lịch tư pháp cho cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và các Sở Tư pháp |
|
Học viện tư pháp |
Vụ Tổ chức cán bộ; Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
Cả năm |
73. |
Xây dựng các chương trình chuẩn đào tạo Công chứng viên, Trọng tài viên, Hộ tịch viên, Trợ giúp viên pháp lý, Đăng ký viên giao dịch; Thẩm tra viên Thi hành án dân sự, Thư ký Thi hành án dân sự |
|
Học viện tư pháp |
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Cục Trợ giúp pháp lý, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm. |
Cả năm |
74. |
Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng, nghiệp vụ về xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp Phiếu lý lịch tư pháp |
|
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia |
Cục Công nghệ thông tin; Vụ Tổ chức cán bộ |
Cả năm |
75. |
Đề án nâng cao năng lực của công chức Cục Kiểm tra văn bản QPPL trong công tác góp ý, thẩm định văn bản QPPL |
Đề án |
Cục Kiểm tra văn bản QPPL |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Cả năm |
76. |
Xây dựng chương trình tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành khác có liên quan đến việc thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Bộ Công an, Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; một số đơn vị thuộc Bộ và địa phương có liên quan |
Cả năm |
77. |
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Cục |
Kế hoạch |
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Cả năm |
78. |
Rà soát các quy định liên quan đến công tác tuyển sinh, đào tạo trung cấp luật trình cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi phù hợp với tinh thần cải cách hành chính, tạo thuận lợi tối đa cho người học và các cơ sở đào tạo hệ trung cấp. |
Quy định về tuyển sinh, đào tạo trung cấp luật. |
Các trường trung cấp luật |
|
Cả năm |
79. |
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chương trình đào tạo trung cấp luật và tham gia xây dựng giáo trình môn học kiểm soát thủ tục hành chính. |
Chương trình đào tạo, giáo trình. |
Cả năm |
||
80. |
Phối hợp với các cơ sở đào tạo, các cấp chính quyền khu vực tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức về cải cách hành chính, cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính. |
|
Cả năm |
||
81. |
Đề án đầu tư trang thiết bị cho các cơ quan Thi hành án dân sự giai đoạn 2016-2020 |
Đề án |
Tổng cục THADS |
Vụ Kế hoạch – Tài chính |
Tháng 7 |
82. |
Xây dựng các Đề án giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2016 – 2018 cho 4 đơn vị sự nghiệp giáo dục, đào tạo: Trường Đại học Luật Hà Nội, Học viện Tư pháp, Trường Trung cấp luật Đồng Hới và Trường Trung cấp luật Tây Bắc |
Đề án |
Vụ Kế hoạch – Tài chính |
Trường Đại học Luật Hà Nội, Học viện Tư pháp, Trường Trung cấp luật Đồng Hới và Trường Trung cấp luật Tây Bắc |
Quý IV |
83. |
Xây dựng các Đề án giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2016 – 2018 cho 4 đơn vị sự nghiệp: Nhà xuất bản Tư pháp, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Trung tâm Kỹ thuật thuộc Cục Công nghệ thông tin, Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam thuộc Cục Trợ giúp pháp lý |
Đề án |
Vụ Kế hoạch – Tài chính |
Nhà xuất bản Tư pháp, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Trung tâm Kỹ thuật thuộc Cục Công nghệ thông tin, Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam thuộc Cục Trợ giúp pháp lý |
Quý IV |
84. |
Xây dựng các Đề án giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2016 – 2018 cho Báo Pháp luật Việt Nam và 03 Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
Đề án |
Vụ Kế hoạch – Tài chính |
Báo Pháp luật Việt Nam và 03 Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
Quý IV |
85. |
Thông tư liên tịch Bộ Tư pháp – Bộ Tài chính về hướng dẫn định mức chi tiêu cho công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính |
Thông tư liên tịch |
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật |
Các bộ, ngành liên quan và một số đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
86. |
Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký và quản lý hộ tịch |
Đề án |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
87. |
Tiếp tục cập nhật đầy đủ, chính xác, hoàn thiện dữ liệu quốc tịch vào Phần mềm quản lý quốc tịch phục vụ cho công tác tra cứu, xác minh quốc tịch Việt Nam và thống kê hồ sơ quốc tịch |
|
Cả năm |
||
88. |
Phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch |
Phần mềm |
- Cục Công nghệ thông tin - Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
Cả năm |
|
89. |
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
Đề án |
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Tháng 12 |
90. |
Xây dựng dự án khả thi về cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính – là dự án nhóm A theo Nghị định số 102/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
Dự án |
|
Cả năm |
|
91. |
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2016 |
Dự thảo Kế hoạch được trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý IV |
92. |
Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020 |
Dự thảo Kế hoạch được trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý IV |
|
93. |
Nâng cấp, bổ sung tính năng của phần mềm quản lý lý lịch tư pháp phục vụ việc đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến |
Phần mềm được nâng cấp, bổ sung đáp ứng yêu cầu đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến |
Cục Công nghệ thông tin Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia |
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm |
Cả năm |
94. |
Phát triển, triển khai mở rộng phần mềm thống kê cho các Tổ chức pháp chế |
Phát triển, triển khai mở rộng phần mềm thống kê cho các Tổ chức pháp chế |
Cục Công nghệ thông tin |
Vụ Kế hoạch – Tài chính, các Tổ chức pháp chế |
Cả năm |
95. |
Nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp |
Nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp |
Cục Công nghệ thông tin |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
96. |
Đưa vào hoạt động trang thông tin điện tử của Cục Con nuôi |
|
Cục Con nuôi |
Cục Công nghệ thông tin |
Quý I |
97. |
Đưa vào sử dụng phần mềm quản lý nhà nước về nuôi con nuôi quốc tế |
||||
98. |
Xây dựng Phòng thực nghiệm điều tra phục vụ hoạt động đào tạo nghiệp vụ kiểm sát viên, luật sư. |
Phòng thực nghiệm điều tra |
Học viện Tư pháp |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính, đơn vị liên quan của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. |
Cả năm |
99. |
Triển khai Dự án đầu tư xây dựng cơ sở Học viện Tư pháp tại thành phố Hồ Chí Minh. |
Trụ sở Học viện Tư pháp tại thành phố Hồ Chí Minh. |
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Công tác phía Nam, Văn phòng, các cơ quan liên quan của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và UBND TP. Hồ Chí Minh. |
Cả năm |
|
100. |
Xây dựng Đề án thư viện điện tử của Học viện Tư pháp. |
Đề án Thư viện điện tử của Học viện Tư pháp. |
Học viện Tư pháp |
Viện Khoa học pháp lý, Văn phòng, Trường Đại học Luật Hà Nội, Cục Công nghệ thông tin. |
Cả năm |
101. |
Nâng cấp phần mềm đăng ký trực tuyến về giao dịch bảo đảm |
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
Tổ chức tài chính quốc tế IFC; Cục Công nghệ thông tin |
Cả năm |
102. |
Tổ chức việc sơ kết giai đoạn một thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 |
Báo cáo |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Theo yêu cầu của Bộ Nội vụ |
103. |
Chủ động đề xuất nhiệm vụ và phối hợp chặt chẽ với Bộ Nội vụ trong việc thực hiện các nhiệm vụ với tư cách là thành viên Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ |
Báo cáo, kế hoạch, công văn |
Các đơn vị xây dựng pháp luật Cục Kiểm soát thủ tục hành chính |
Cả năm |
|
104. |
Rà soát lại tổng thể các quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 634/QĐ-BTP ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành phê duyệt và đưa vào áp dụng Hệ thông văn bản, quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp, trên cơ sở đó thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy trình |
Báo cáo, Quyết định, quy trình |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
|
105. |
Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng Quy chế thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính công thuộc Bộ Tư pháp |
Báo cáo, Quy chế |
Văn phòng Bộ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý I |
106. |
Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng Chỉ thị của Bộ trưởng về việc tăng cường việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp |
Báo cáo, Chỉ thị |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý I |
|
107. |
Tổ chức đo lường, công bố chỉ số về sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
Phiếu hỏi, Hội nghị công bố |
Văn phòng Bộ Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
108. |
Duy trì hoạt động và từng bước nâng cao chất lượng thông tin trên Trang thông tin Cải cách hành chính thuộc Cổng thông tin điện tử của Bộ |
|
Văn phòng Bộ |
Cục Công nghệ thông tin |
Cả năm |
109. |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn cải cách hành chính |
Hội nghị, hội thảo, tọa đàm |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
|
110. |
Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015 và tổ chức thực hiện |
Kế hoạch, Báo cáo |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý I |
|
111. |
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các chỉ số PAR INDEX, MEI |
Kế hoạch, báo cáo, công văn, hội nghị, tọa đàm |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
|
112. |
Xây dựng các báo cáo cải cách hành chính của Bộ Tư pháp hàng quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội vụ |
Báo cáo |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Cả năm |
|
113. |
Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2016 |
Kế hoạch |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Quý IV |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.