BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 340/QĐ-SGDHCM |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 08 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006; Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2015/NĐ-CP ngày 20/07/2012;
Căn cứ Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục;
Căn cứ Thông tư số 123/2015/TT-BTC ngày 19/08/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 162/2015/TT-BTC ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc chào bán chứng khoán ra công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai;
Căn cứ Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 11/05/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thành Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2881/QĐ-BTC ngày 22/11/2013 của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 4679/UBCK-PTTT ngày 18/07/2016 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế Công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐQT ngày 28/06/2016 của Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh về việc chấp thuận ban hành Quy chế Công bố thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý và Thẩm định niêm yết,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Công bố Thông tin tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2013/QĐ-SGDHCM ngày 24/07/2013 về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định 285/QĐ-SGDHCM ngày 29/7/2014 về việc ban hành Quy chế Công bố thông tin về Quỹ hoán đổi danh mục tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định số 158/QĐ-SGDHCM ngày 12/5/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Công bố thông tin về Quỹ hoán đổi danh mục tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Giám đốc Phòng Quản lý và Thẩm định Niêm yết, Giám đốc các phòng, ban thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
CÔNG BỐ THÔNG TIN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của
Tổng giám đốc SGDCK TPHCM)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này hướng dẫn việc công bố thông tin của các đối tượng tham gia thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết, thị trường chứng khoán phái sinh tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng áp dụng:
a. Tổ chức niêm yết;
b. Công ty chứng khoán thành viên;
c. Công ty quản lý quỹ; quỹ hoán đổi danh mục; quỹ đại chúng niêm yết; công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết;
d. Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố thông tin theo quy định pháp luật, bao gồm:
- Nhà đầu tư là người nội bộ của tổ chức niêm yết, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết và người có liên quan của người nội bộ;
- Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết hoặc sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.
- Cổ đông sáng lập của tổ chức niêm yết trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;
- Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin thay cho khách hàng của mình khi đứng tên sở hữu tài sản ủy thác của khách hàng.
e. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ và từ viết tắt
1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
2. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
3. TTLKCKVN: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
4. Tổ chức niêm yết: là tổ chức có chứng khoán niêm yết trên SGDCK
5. Công ty quản lý quỹ niêm yết: là công ty quản lý quỹ có chứng khoán niêm yết trên SGDCK
6. Công ty quản lý quỹ: là công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ ETF niêm yết hoặc quản lý quỹ đại chúng niêm yết hoặc quản lý công ty đầu tư chứng khoán niêm yết tại SGDCK
7. Quỹ ETF: Quỹ hoán đổi danh mục
8. Công ty chứng khoán thành viên: là công ty chứng khoán được SGDCK chấp thuận trở thành thành viên giao dịch thị trường niêm yết, thị trường chứng khoán phái sinh.
9. Người có liên quan, nhóm người/nhóm nhà đầu tư có liên quan: là cá nhân, tổ chức hoặc nhóm người có liên quan với nhau theo quy định tại Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11.
10. Nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan: là các tổ chức nước ngoài có liên quan theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Thông tư 123/2015/TT-BTC .
11. Ngày báo cáo về việc công bố thông tin: là ngày gửi fax, gửi dữ liệu điện tử qua email, ngày thông tin được tiếp nhận trên hệ thống thông tin điện tử của SGDCK hoặc ngày SGDCK nhận được văn bản báo cáo theo dấu công văn đến của SGDCK tùy theo thời điểm nào đến trước.
12. Tracking error - TE: là mức sai lệch giữa giá trị tài sản ròng của quỹ ETF so với chỉ số tham chiếu (gọi tắt là mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF).
13. Ngày giao dịch và ngày hoàn tất giao dịch: thực hiện theo quy định tại Khoản 14 Điều 2 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:
- Đối với quyền mua chứng khoán đã lưu ký: ngày thực hiện giao dịch là ngày các bên đề nghị chuyển nhượng quyền mua tại Thành viên lưu ký; ngày hoàn tất giao dịch chuyển nhượng quyền mua là ngày TTLKCKVN xác nhận hiệu lực của việc chuyển nhượng quyền mua.
- Đối với quyền mua chứng khoán chưa lưu ký: ngày thực hiện giao dịch là ngày các bên đề nghị chuyển nhượng quyền mua tại tổ chức phát hành; ngày hoàn tất giao dịch là ngày tổ chức phát hành xác nhận hiệu lực của việc chuyển nhượng.
- Đối với trái phiếu chuyển đổi chưa niêm yết: ngày thực hiện giao dịch là ngày các bên đề nghị chuyển nhượng trái phiếu tại Thành viên lưu ký (đối với trái phiếu đã đăng ký tại TTLKCKVN) hoặc tại tổ chức phát hành (đối với trái phiếu chưa đăng ký tại TTLKCKVN); ngày hoàn tất giao dịch là ngày TTLKCKVN (đối với trái phiếu đã đăng ký tại TTLKCKVN) hoặc tổ chức phát hành (đối với trái phiếu chưa đăng ký tại TTLKCKVN) xác nhận hiệu lực của việc chuyển nhượng.
14. Luật Doanh nghiệp: Luật Doanh nghiệp số: 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội.
15. Nghị định 58/2012/NĐ-CP: Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
16. Nghị định 42/2015/NĐ-CP: Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ về Chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
17. Nghị định 60/2015/NĐ-CP: Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012.
18. Thông tư 229/2012/TT-BTC: Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục.
19. Thông tư 123/2015/TT-BTC: Thông tư số 123/2015/TT-BTC ngày 19/08/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
20. Thông tư 155/2015/TT-BTC: Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
21. Thông tư 162/2015/TT-BTC: Thông tư số 162/2015/TT-BTC ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc chào bán chứng khoán ra công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai.
22. Thông tư 11/2016/TT-BTC: Thông tư số 11/2016/TT-BTC ngày 19/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
Điều 3. Nguyên tắc công bố thông tin
Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin thực hiện theo các quy định sau:
1. Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin trên trang thông tin điện tử (website) của đơn vị mình đồng thời gửi thông tin công bố đến SGDCK, UBCKNN để báo cáo và công bố thông tin trên website của SGDCK và UBCKNN. Thông tin công bố trên website nêu rõ thời điểm (ngày, giờ) công bố thông tin.
2. Các đối tượng quy định tại điểm d, e khoản 2 Điều 1 Quy chế này khi thực hiện công bố thông tin gửi thông tin công bố đến tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ, đồng thời gửi đến UBCKNN và SGDCK để báo cáo. Riêng cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng báo cáo thêm TTLKCKVN.
3. Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này đăng ký thông tin liên hệ sau khi đăng ký ngày giao dịch đầu tiên hoặc đăng ký lại trong thời hạn 24 giờ trước khi sự thay đổi thông tin liên hệ có hiệu lực theo mẫu CBTT/SGDHCM-01 kèm theo Quy chế này.
4. Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này công bố thông tin (định kỳ/bất thường/theo yêu cầu) theo mẫu CBTT/SGDHCM-02 kèm theo Quy chế này và gửi kèm công văn thông tin công bố.
5. Việc công bố thông tin thực hiện theo đúng mẫu và bao gồm đầy đủ các thông tin theo quy định ban hành kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC , Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan. Ngôn từ trong thông tin công bố cần rõ ràng, dễ hiểu và tránh gây hiểu lầm cho nhà đầu tư. Trường hợp thông tin công bố gửi SGDCK sai mẫu, thông tin thiếu chính xác, không rõ ràng..., SGDCK sẽ từ chối tiếp nhận thông tin công bố và không công bố thông tin trên website của SGDCK.
6. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, các đối tượng công bố thông tin nêu rõ thông tin thay đổi và lý do thay đổi theo mẫu CBTT/SGDHCM-02 kèm theo Quy chế này và gửi kèm công văn thông tin đính chính.
7. Ngôn ngữ thực hiện công bố thông tin là tiếng Việt. SGDCK khuyến khích các đối tượng thực hiện công bố thông tin cả bằng tiếng Việt và tiếng Anh, trong đó nội dung tiếng Anh chỉ mang tính tham khảo.
Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này đăng ký lộ trình và thực hiện công bố thông tin bằng tiếng Anh theo hướng dẫn tại Phụ lục/SGDCK-01 ban hành kèm theo Quy chế này.
8. Đối với các sự kiện cần có sự chấp thuận của UBCKNN/cơ quan có thẩm quyền, các đối tượng quy định tại điểm a, b, c Khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện công bố thông tin theo quy định kể từ khi ban hành nghị quyết/quyết định và trong vòng 24 giờ kể từ khi tổ chức nhận được văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận của UBCKNN/cơ quan có thẩm quyền khác.
Điều 4. Người thực hiện công bố thông tin
Người thực hiện công bố thông tin của các đối tượng công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:
1. Người thực hiện công bố thông tin của nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư 123/2015/TT-BTC .
2. Tổ chức, cá nhân được ủy quyền công bố thông tin từ các nhà đầu tư cá nhân gửi Giấy ủy quyền/Hợp đồng ủy quyền hợp lệ theo quy định của pháp luật đến SGDCK trong lần công bố thông tin đầu tiên và thông báo chấm dứt việc ủy quyền công bố thông tin trong lần công bố thông tin cuối cùng.
3. Nhà đầu tư; người được ủy quyền công bố thông tin của nhà đầu tư là cá nhân; người nội bộ cung cấp Bản cung cấp thông tin theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC nêu rõ mã chứng khoán và tên của tổ chức niêm yết mà các đối tượng trên đang nắm giữ chức vụ tại khoản 11 Phụ lục số 03 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
Điều 5. Phương tiện và hình thức công bố thông tin:
Việc công bố thông tin được thực hiện qua các phương tiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 5 Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin thực hiện theo các quy định sau:
1. Đối với tài liệu dưới dạng văn bản: Văn bản hợp lệ là bản chính hoặc bản sao hợp lệ. Yêu cầu của văn bản hợp lệ:
a. Đối với văn bản của cá nhân: Văn bản có họ tên và chữ ký của cá nhân.
b. Đối với văn bản của tổ chức: Văn bản có xác nhận của người có thẩm quyền bao gồm: họ tên, chức vụ, chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu (nếu có).
2. Đối với tài liệu là dữ liệu điện tử:
a. Dữ liệu điện tử được gửi đến SGDCK thông qua địa chỉ email đã đăng ký hoặc phương tiện khác do SGDCK qui định.
b. Thông tin công bố là bản scan văn bản đầy đủ nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều này có định dạng PDF.
c. Dữ liệu phục vụ thống kê, giám sát là dữ liệu điện tử định dạng word/excel sử dụng bảng mã Unicode.
d. Dung lượng tối đa của dữ liệu điện tử là 15 MB, trường hợp dung lượng của dữ liệu điện tử lớn hơn mức tối đa, đối tượng công bố thông tin cung cấp đường dẫn đến địa chỉ trang thông tin điện tử có đăng tải toàn bộ nội dung thông tin công bố.
3. Các đối tượng công bố thông tin sẽ chuyển văn bản hợp lệ đến SGDCK qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. Trường hợp đối tượng công bố thông tin gửi thông tin qua fax/ email/ hệ thống thông tin điện tử của SGDCK, đối tượng công bố thông tin đồng thời gửi văn bản hợp lệ đến SGDCK.
4. Trường hợp có thay đổi địa chỉ trang thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử xảy ra sự cố dẫn đến gián đoạn thông tin công bố đến nhà đầu tư, đối tượng công bố thông tin thông báo bằng văn bản đến SGDCK nêu rõ thời gian thay đổi và địa chỉ của trang thông tin điện tử mới, nguyên nhân và các giải pháp khắc phục sự cố dẫn đến gián đoạn thông tin trong thời gian sớm nhất cho SGDCK.
5. Tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin đến SGDCK qua cổng công bố thông tin điện tử theo nguyên tắc:
a. Chịu trách nhiệm bảo mật thông tin đăng ký bao gồm tên truy cập và mật khẩu để công bố thông tin đến SGDCK.
b. Thực hiện công bố thông tin theo đúng hướng dẫn của SGDCK.
Điều 6. Tạm hoãn công bố thông tin
Trường hợp tạm hoãn công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
Điều 7. Công bố thông tin định kỳ:
Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 8 và Điều 11 Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin định kỳ được thực hiện như sau:
1. Các loại Báo cáo tài chính cần nộp theo từng loại hình công ty theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC cụ thể như sau:
a. Trường hợp tổ chức niêm yết là công ty mẹ của tổ chức khác, tổ chức niêm yết thực hiện công bố 02 báo cáo: Báo cáo tài chính của riêng đơn vị mình và Báo cáo tài chính hợp nhất.
b. Trường hợp tổ chức niêm yết là doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân, tổ chức niêm yết thực hiện công bố 02 báo cáo: Báo cáo tài chính của riêng đơn vị mình và Báo cáo tài chính tổng hợp.
c. Trường hợp tổ chức niêm yết là doanh nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân đồng thời là công ty mẹ của một tổ chức khác, tổ chức niêm yết thực hiện công bố 02 báo cáo: Báo cáo tài chính hợp nhất và Báo cáo tài chính tổng hợp.
2. Tổ chức niêm yết giải trình số liệu, kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 4 Điều 11 Thông tư 155/2015/TT-BTC căn cứ chỉ tiêu Doanh thu thuần và Lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
3. Công bố thông tin về tình hình quản trị công ty: Tổ chức niêm yết công bố thông tin Báo cáo tình hình quản trị công ty định kỳ 06 tháng và năm theo năm dương lịch theo quy định tại Khoản 6 Điều 11 Thông tư 155/2015/TT-BTC và gửi cho SGDCK hai (02) bản báo cáo bao gồm:
a. Một (01) bản báo cáo đầy đủ các nội dung theo mẫu Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC .
b. Một (01) bản báo cáo theo mẫu Phụ lục số 5 kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC nhưng không bao gồm các thông tin cá nhân theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư 155/2015/TT-BTC để SGDCK thực hiện công bố thông tin.
4. Tổ chức niêm yết gửi Bảng cung cấp thông tin về quản trị Công ty 06 tháng đầu năm và cả năm dương lịch gửi đến SGDCK.
a. Tài liệu bao gồm:
- Một (01) bản báo cáo theo mẫu CBTT/SGDHCM-03 kèm theo Quy chế này.
- Một (01) bản dữ liệu điện tử định dạng excel
b. Thời hạn gửi: Báo cáo 06 tháng đầu năm chậm nhất là ngày 30/07 và báo cáo năm chậm nhất là ngày 30/01 năm tiếp theo.
5. Công bố thông tin về hoạt động chào bán chứng khoán và báo cáo sử dụng vốn: Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin được thực hiện như sau:
5.1 Về chào bán chứng khoán và một số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của tổ chức niêm yết:
a. Trường hợp chào bán cổ phiếu riêng lẻ: Tổ chức niêm yết công bố thông tin theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và công bố thông tin kết quả chào bán cho SGDCK theo mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.
b. Trường hợp chào bán cổ phiếu ra công chúng: Tổ chức niêm yết công bố thông tin thực hiện theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 Thông tư 162/2015/TT-BTC .
5.2 Về báo cáo sử dụng vốn: Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin về báo cáo sử dụng vốn theo quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 1 Nghị định 60/2015/NĐ-CP , cụ thể như sau:
a. Trường hợp chào bán cổ phiếu riêng lẻ: Tổ chức niêm yết phải công bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong Báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận.
b. Trường hợp chào bán cổ phiếu ra công chúng: Trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư, định kỳ 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cho đến khi hoàn thành dự án; hoặc cho đến khi đã giải ngân hết số tiền huy động được, tổ chức niêm yết phải báo cáo UBCKNN, SGDCK và công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 60/2015/NĐ-CP. Tổ chức niêm yết phải công bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong Báo cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận.
6. Công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài, tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Điều 12, Khoản 4 Điều 13 Thông tư 123/2015/TT-BTC .
7. Tổ chức niêm yết gửi Danh sách cổ đông nhà nước, cổ đông chiến lược, cổ đông lớn và cổ phiếu quỹ công ty theo sổ cổ đông gần nhất tại thời điểm 06 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm dương lịch đến SGDCK.
7.1 Tài liệu bao gồm:
a. Một (01) bản báo cáo theo mẫu CBTT/SGDHCM-04 kèm theo Quy chế này.
b. Một (01) bản dữ liệu điện tử định dạng excel.
7.2 Thời hạn gửi:
a. Báo cáo 06 tháng đầu năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 31/05 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10/06.
b. Báo cáo 06 tháng cuối năm dương lịch: căn cứ trên danh sách cổ đông được chốt đến thời điểm gần nhất trước ngày 30/11 và gửi cho SGDCK chậm nhất là ngày 10/12.
Điều 8. Công bố thông tin bất thường:
Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin bất thường và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các giải pháp khắc phục (nếu có) theo quy định tại Điều 9 và Điều 12 Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin bất thường được thực hiện như sau:
1. Công bố thông tin về thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ:
a. Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin trong vòng 24 giờ kể từ khi ban hành nghị quyết/quyết định về thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ.
b. Trường hợp thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát có đơn xin từ nhiệm khi chưa được thông qua tại Đại hội đồng cổ đông, tổ chức niêm yết thực hiện công bố đơn xin từ nhiệm trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được đơn xin từ nhiệm.
c. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày công bố thông tin về việc thay đổi nhân sự, tổ chức niêm yết gửi cho SGDCK Bản cung cấp thông tin (trường hợp bổ nhiệm người nội bộ mới) theo Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư 155/2015/TT-BTC và Danh sách người nội bộ và người có liên quan theo mẫu CBTT/SGDHCM-05 kèm theo Quy chế này.
2. Trường hợp có sự thay đổi người có liên quan của người nội bộ, tổ chức niêm yết báo cáo cho SGDCK về thay đổi người có liên quan của người nội bộ theo mẫu CBTT/SGDHCM-06 kèm theo Quy chế này trong vòng ba ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.
3. Tổ chức niêm yết đăng ký mô hình công ty và loại báo cáo tài chính phải công bố thông tin sau khi đăng ký ngày giao dịch đầu tiên hoặc đăng ký lại loại báo cáo tài chính khi thay đổi mô hình công ty (do tham gia góp vốn thành lập, mua để tăng sở hữu trong một công ty dẫn đến công ty đó trở thành công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc bán để giảm sở hữu tại công ty con, công ty liên kết, dẫn đến công ty đó không còn là công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc giải thể công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết hoặc thành lập, giải thể đơn vị trực thuộc) theo mẫu CBTT/SGDHCM-07 kèm theo Quy chế này.
4. Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin sự thay đổi số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành theo quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 9 Thông tư 155/2015/TT-BTC theo mẫu CBTT/SGDHCM-08 kèm theo Quy chế.
5. Trường hợp tổng giá trị các khoản vay của công ty đạt từ 30% vốn chủ sở hữu trở lên tính tại Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét, tổ chức niêm yết công bố thông tin về các quyết định vay thêm hoặc phát hành thêm trái phiếu có giá trị mỗi lần từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên theo Báo cáo tài chính năm gần nhất đã kiểm toán hoặc Báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét.
6. Trường hợp tổ chức niêm yết có Báo cáo tài chính riêng/ hợp nhất/ tổng hợp, các chỉ tiêu về vốn góp của chủ sở hữu, tổng tài sản tại Báo cáo tài chính để thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông tư 155/2015/TT-BTC được xem xét là số nhỏ hơn giữa Báo cáo tài chính riêng/ hợp nhất/ tổng hợp.
7. Công bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu:
7.1 Tổ chức niêm yết gửi cho SGDCK chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng (dự kiến) các tài liệu sau:
a. Tổ chức niêm yết công bố thông tin Nghị quyết/Quyết định về ngày đăng ký cuối cùng, ngày thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu.
b. Thông báo của tổ chức niêm yết về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền theo mẫu quy định của TTLKCKVN.
c. Các tài liệu là căn cứ pháp lý liên quan (nếu có).
7.2 Trường hợp hủy nội dung thông báo về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền liên quan đến tỷ lệ thực hiện và ngày đăng ký cuối cùng đối với các trường hợp phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và các trường hợp liên quan đến việc điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền theo Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán của SGDCK, tổ chức niêm yết công bố thông tin và gửi thông báo cho SGDCK nêu rõ lý do hủy chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng.
7.3 Ngoài ra, trong vòng 15 ngày kể từ ngày đăng ký cuối cùng, tổ chức niêm yết gửi cho SGDCK các tài liệu sau:a. Một (01) bản tóm tắt sổ cổ đông của công ty tại ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền theo mẫu CBTT/SGDHCM-09 kèm theo Quy chế này.
b. Một (01) bản dữ liệu điện tử định dạng excel danh sách cổ đông tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền.
8. Tổ chức niêm yết công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông (thường niên hoặc bất thường) hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản: Tổ chức niêm yết gửi thông báo mời họp theo quy định tại Điều 139 Luật Doanh nghiệp và công bố về tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông (thường niên hoặc bất thường) hoặc tài liệu lấy ý kiến cổ đông theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
Điều 9. Công bố thông tin theo yêu cầu
Tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 13 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
1. Tổ chức có niêm yết trái phiếu doanh nghiệp tại SGDCK thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 15 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Điều 7, 8, 9 Quy chế này.
2. Tổ chức niêm yết phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 16 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NIÊM YẾT, CÔNG TY CHỨNG KHOÁN THÀNH VIÊN
Điều 11. Công bố thông tin định kỳ:
Công ty quản lý quỹ niêm yết, công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Khoản 1, 2, 5, 6 Điều 7 Quy chế này.
Điều 12. Công bố thông tin bất thường:
Công ty quản lý quỹ niêm yết, công ty chứng khoán thành viên công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 18 Thông tư 155/2015/TT-BTC. Ngoài ra, việc công bố thông tin bất thường được thực hiện như sau:
1. Đối với các công bố thông tin cần sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị theo quy định pháp luật, Công ty chứng khoán thành viên gửi cho SGDCK Nghị quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị (kèm theo Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc Biên bản kiểm phiếu đối với trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản).
2. Đối với các công bố thông tin thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ, công ty chứng khoán thành viên phải đồng thời gửi cho SGDCK:
a. Nghị quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị kèm theo Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị hoặc Biên bản kiểm phiếu đối với trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản hoặc Quyết định thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm nhân sự.
b. Bản cung cấp thông tin theo mẫu tại Phụ lục 03 Thông tư 155/2015/TT-BTC , bản sao hợp lệ thẻ căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu và chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán (nếu có) của người nội bộ mới trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày công bố thông tin.
Điều 13. Công bố thông tin theo yêu cầu
Công ty quản lý quỹ niêm yết, công ty chứng khoán thành viên thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 19 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
Điều 14. Công bố thông tin khác
Công ty chứng khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện công bố thông tin khác theo quy định tại Điều 20 Thông tư 155/2015/TT-BTC và các quy định sau:
1. Trường hợp công ty chứng khoán hủy lệnh bán giải chấp chứng khoán hoặc hủy lệnh bán chứng khoán cầm cố đã công bố trước đó, công ty chứng khoán thực hiện công bố thông tin về việc hủy lệnh trên trang điện tử của công ty đồng thời báo cáo cho SGDCK trong thời hạn 24 giờ kể từ khi hủy lệnh.
2. Đối với công ty chứng khoán thành viên đồng thời là tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ niêm yết ngoài việc thực hiện các quy định nêu trên, còn thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Chương II Quy chế này.
3. Công ty chứng khoán là thành viên thị trường chứng khoán phái sinh, ngoài việc thực hiện các quy định nêu trên, còn thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Nghị định 42/2015/NĐ-CP , Thông tư 11/2016/TT-BTC và các quy định pháp luật về các sản phẩm phái sinh.
Điều 15. Công bố thông tin về quỹ đại chúng niêm yết
1. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 21 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 22 Thông tư 155/2015/TT-BTC và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các giải pháp khắc phục (nếu có).
3. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 25 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
4. Trường hợp thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 22 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Khoản 1 Điều 8 Quy chế này.
5. Trường hợp có sự thay đổi người có liên quan của người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết, công ty quản lý quỹ báo cáo SGDCK về thay đổi người có liên quan của người nội bộ theo mẫu CBTT/SGDHCM-06 kèm theo Quy chế này trong vòng ba ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.
6. Công bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu:
6.1 Công ty quản lý quỹ gửi cho SGDCK các tài liệu sau:
a. Công ty quản lý quỹ công bố thông tin Nghị quyết/Quyết định về ngày đăng ký cuối cùng, ngày thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu theo quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 22 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
b. Công ty quản lý quỹ gửi cho SGDCK chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng các tài liệu sau: thông báo về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền theo mẫu quy định của TTLKCKVN và các tài liệu là căn cứ pháp lý liên quan (nếu có).
6.2 Trường hợp hủy nội dung thông báo về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền liên quan đến tỷ lệ thực hiện và ngày đăng ký cuối cùng đối với các trường hợp phát hành chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư hiện hữu và các trường hợp liên quan đến việc điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền theo Quy chế hướng dẫn giao dịch chứng khoán của SGDCK, Công ty quản lý quỹ công bố thông tin và gửi thông báo cho SGDCK nêu rõ lý do hủy chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng.
6.3 Ngoài ra, trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng ký cuối cùng, Công ty quản lý quỹ gửi cho SGDCK các tài liệu sau:
a. Một (01) bản Tóm tắt danh sách nhà đầu tư của quỹ tại ngày ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu theo mẫu CBTT/SGDHCM-10 kèm theo Quy chế này.
b. Một (01) bản dữ liệu điện tử định dạng excel danh sách nhà đầu tư tại ngày chốt danh sách thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu.
Điều 16. Công bố thông tin về Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết
1. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin định kỳ về Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 23 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin bất thường về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 24 Thông tư 155/2015/TT-BTC ; Khoản 4, 5, 6 Điều 15 Quy chế này và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các giải pháp khắc phục (nếu có).
3. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng niêm yết theo quy định tại Điều 25 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
Điều 17. Công bố thông tin về quỹ hoán đổi danh mục
1. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin định kỳ về quỹ ETF niêm yết theo quy định tại Khoản 1, 4, 5, 6 Điều 21 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin bất thường về quỹ ETF và nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, các giải pháp khắc phục (nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Thông tư 229/2012/TT-BTC , Điều 22 Thông tư 155/2015/TT-BTC và Khoản 4, 5, 6 Điều 15 Quy chế này.
3. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ ETF theo quy định tại Điều 25 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
4. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin hàng ngày giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Thông tư 229/2012/TT-BTC theo mẫu CBTT/SGDHCM-11 ban hành kèm theo Quy chế này.
5. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin định kỳ hàng tuần Báo cáo mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF (Tracking error – TE) theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư 229/2012/TT-BTC theo mẫu CBTT/SGDHCM-12 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 18. Công bố thông tin đối với hoạt động hoán đổi danh mục.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy cổ phiếu cơ cấu thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 29 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
2. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin đến SGDCK về danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi lấy một (01) lô chứng chỉ quỹ ETF theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư 229/2012/TT-BTC theo mẫu CBTT/SGDHCM-13 ban hành kèm theo Quy chế này.
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC PHẢI CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết hoặc sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; hoặc khi không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; khi có sự tăng hoặc giảm tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, chứng chỉ quỹ của quỹ đóng qua các ngưỡng 1% thực hiện theo quy định tại Điều 26 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
Việc thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng vượt quá các ngưỡng 1% nêu tại Khoản 2 Điều 26 Thông tư 155/2015/TT-BTC được xác định tại các ngưỡng 6%, 7%, 8%...(không căn cứ trên tỷ lệ sở hữu của lần báo cáo gần nhất).
2. Trường hợp tỷ lệ sở hữu cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của cổ đông lớn phát sinh do tổ chức niêm yết thực hiện mua/bán cổ phiếu quỹ hoặc phát hành thêm cổ phiếu trong khi nhà đầu tư không thực hiện giao dịch mua/bán cổ phiếu hoặc không thực hiện quyền mua cổ phiếu thì không phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 26 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
3. Số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng đã mua/bán/cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/hoán đổi (gọi chung là giao dịch) tại Mục 6 Phụ lục 6 và Mục 6 Phụ lục 7 Thông tư 155/2015/TT-BTC là số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã giao dịch tại ngày thực hiện giao dịch nêu tại Mục 8 Phụ lục 6 và Mục 8 Phụ lục 7 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 119 Luật Doanh nghiệp và Điều 27 Thông tư 155/2015/TT-BTC.
1. Người nội bộ của tổ chức niêm yết, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết, người có liên quan của người nội bộ, công ty mẹ và các tổ chức chính trị - xã hội (công đoàn, đoàn thanh niên…) của tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin về việc dự kiến giao dịch/kết quả giao dịch chứng khoán (cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi và quyền mua trái phiếu chuyển đổi của tổ chức niêm yết; chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng niêm yết) theo quy định tại Điều 28 Thông tư 155/2015/TT-BTC .
2. SGDCK sẽ thực hiện điều chỉnh thời gian dự kiến giao dịch tại Thông báo giao dịch chứng khoán cho phù hợp với quy định hiện hành. Các đối tượng này có trách nhiệm theo dõi website của SGDCK và thực hiện giao dịch theo đúng thời gian quy định.
3. Trường hợp ngày giao dịch trùng với ngày kết thúc thời hạn đăng ký thực hiện giao dịch, người nội bộ của tổ chức niêm yết, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết và người có liên quan của người nội bộ thực hiện công bố thông tin trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất giao dịch (kể cả trường hợp giao dịch không hết khối lượng đăng ký).
4. Trường hợp công ty chứng khoán là người có liên quan của người nội bộ của tổ chức niêm yết hoặc là người có liên quan của quỹ đại chúng niêm yết, khi thực hiện sửa lỗi giao dịch cổ phiếu của tổ chức niêm yết hoặc chứng chỉ quỹ niêm yết, công ty thực hiện báo cáo UBCKNN, SGDCK, tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm hoàn thành giao dịch sửa lỗi (ngày hoàn tất giao dịch chứng khoán).
5. Nhà đầu tư vừa là cổ đông lớn, vừa là người nội bộ hoặc người có liên quan của người nội bộ có trách nhiệm tuân thủ nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng đối với người nội bộ, người có liên quan của người nội bộ.
Điều 22. Công bố thông tin về nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan
1. Nhà đầu tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông tư 155/2015/TT-BTC , Thông tư 123/2015/TT-BTC và pháp luật chứng khoán hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
2. Đối với nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan, nghĩa vụ công bố thông tin của nhóm này căn cứ trên tổng tỷ lệ sở hữu của cả nhóm mà không căn cứ trên tỷ lệ sở hữu của từng thành viên trong nhóm.
Điều 23. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ
1. Các đối tượng quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 1 Quy chế này khi giao dịch cổ phiếu quỹ thực hiện công bố thông tin theo quy định của Nghị định 58/2012/NĐ-CP , Nghị định 60/2015/NĐ-CP , Điều 31 Thông tư 155/2015/TT-BTC , Chương V Thông tư 162/2015/TT-BTC ; Khoản 4 Điều 8 Quy chế này.
2. Các đối tượng này công bố thông tin cho SGDCK trong thời hạn 24 giờ khi nhận được công văn của UBCKNN về chấp thuận hoặc không chấp thuận việc giao dịch cổ phiếu quỹ.
Điều 24. Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai
Các tổ chức và cá nhân có liên quan đến giao dịch chào mua công khai thực hiện công bố thông tin như sau:
1. Tổ chức niêm yết là công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đầu tư mục tiêu thực hiện công bố thông tin về việc chào mua công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và Điều 44 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
2. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết thực hiện thực hiện công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Nghị định 58/2012/NĐ-CP và Khoản 6 Điều 51 Thông tư 162/2015/TT-BTC .
3. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết công bố thông tin việc điều chỉnh tăng giá chào mua công khai thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định 58/2012/NĐ-CP , và gửi thông tin công bố đến SGDCK ít nhất 07 ngày trước khi kết thúc đợt chào mua.
4. Tổ chức, cá nhân chào mua rút lại đề nghị chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết theo quy định tại Khoản 2 Điều 49 Nghị định 58/2012/NĐ-CP thực hiện công bố thông tin như sau:
a. Báo cáo UBCKNN và SGDCK về việc rút lại đề nghị chào mua chứng khoán đang niêm yết.
b. Công bố thông tin cho SGDCK trong thời hạn 24 giờ sau khi nhận được công văn chấp thuận hoặc không chấp thuận của UBCKNN.c. Công bố thông tin về việc rút lại đề nghị chào mua trên 01 trang báo điện tử hoặc 01 tờ báo viết trong 03 số liên tiếp sau khi được UBCKNN chấp thuận.
5. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết công bố thông tin việc tiếp tục chào mua công khai theo quy định tại Điều 51 Nghị định 58/2012/NĐ-CP .
Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai gửi thông báo đến UBCKNN và gửi thông tin công bố đến SGDCK về việc tiếp tục chào mua công khai trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai.
6. Tổ chức, cá nhân chào mua công khai chứng khoán đang niêm công bố thông tin về kết quả chào mua công khai chứng khoán đang niêm yết thực hiện theo quy định tại Điều 52 Nghị định 58/2012/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 52 Thông tư 162/2015/TT-BTC và thực hiện công bố thông tin như sau:
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt chào mua công khai, tổ chức hoặc cá nhân thực hiện chào mua công khai thực hiện:
a. Báo cáo UBCKNN và SGDCK về kết quả chào mua công khai. Báo cáo kết quả chào mua công khai được lập theo Phụ lục số 30 ban hành kèm theo Thông tư 162/2015/TT-BTC .
b. Công bố thông tin về kết quả chào mua công khai trên website của SGDCK.
Điều 25. Thẩm quyền xử lý vi phạm về công bố thông tin
1. Việc xử lý vi phạm về công bố thông tin được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư 155/2015/TT-BTC và quy định khác do SGDCK ban hành.
2. SGDCK có quyền đưa ra các hình thức xử lý vi phạm phù hợp với chức năng và quyền hạn của mình đối với các trường hợp vi phạm về công bố thông tin được quy định tại Quy chế này.
3. Trường hợp vi phạm nghiêm trọng, vượt quá thẩm quyền giải quyết của SGDCK, SGDCK sẽ báo cáo UBCKNN xử lý vi phạm theo quy định.
Điều 26. Các hình thức xử lý vi phạm
1. Đối với tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ: tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét xử lý vi phạm theo các hình thức như sau:
a. Nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường;
b. Đưa chứng khoán vào diện cảnh báo;
c. Đưa chứng khoán vào diện kiểm soát;
d. Đưa chứng khoán vào diện kiểm soát đặc biệt;
e. Tạm ngừng giao dịch;
f. Hủy niêm yết
2. Đối với công ty chứng khoán thành viên: việc xử lý vi phạm và công bố thông tin về xử lý vi phạm trên phương tiện công bố thông tin của SGDCK được thực hiện theo Quy chế Thành viên giao dịch và các quy định khác do SGDCK ban hành.
3. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm công bố thông tin của từng trường hợp cụ thể và căn cứ vào các quy định, quy chế nghiệp vụ có liên quan của SGDCK, Tổng Giám đốc SGDCK sẽ quyết định hình thức xử lý vi phạm. Các hình thức xử lý vi phạm nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này sẽ được công bố trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK và báo cáo UBCKNN.
1. Các đối tượng quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế này thực hiện đăng ký lộ trình công bố thông tin bằng tiếng Anh trước ngày 01/10/2016.
2. Các đối tượng tham gia thị trường sau ngày 01/10/2016 thực hiện đăng ký lộ trình thực hiện công bố thông tin bằng tiếng Anh ngay sau khi được chấp thuận niêm yết, chấp thuận là thành viên của SGDCK.
3. SGDCK thực hiện giám sát việc tuân thủ Quy chế này của các đối tượng công bố thông tin và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Trường hợp có các quy định pháp luật về công bố thông tin chưa được đề cập tại Quy chế này hoặc có các quy định pháp luật mới ban hành khác với Quy chế này thì các đối tượng nêu tại Điều 1 Quy chế này phải tuân thủ nghĩa vụ công bố thông tin được nêu tại các quy định pháp luật đó.
5. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị SGDCK thông qua và có ý kiến chấp thuận của UBCKNN./.
Mẫu, Phụ lục |
Tên |
Phụ lục/SGDHCM-01 |
Hướng dẫn công bố thông tin bằng tiếng Anh trên website SGDCK |
CBTT/SGDHCM-01 |
Đăng ký thông tin liên hệ của tổ chức |
CBTT/SGDHCM-02 |
Công bố thông tin trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban chứng khoán nhà nước và SGDCK TP.HCM |
CBTT/SGDHCM-03 |
Bảng cung cấp thông tin về quản trị công ty |
CBTT/SGDHCM-04 |
Danh sách cổ đông nhà nước, cổ đông chiến lược, cổ đông lớn và cổ phiếu quỹ |
CBTT/SGDHCM-05 |
Danh sách người nội bộ và những người có liên quan |
CBTT/SGDHCM-06 |
Thay đổi người có liên quan của người nội bộ |
CBTT/SGDHCM-07 |
Đăng ký mô hình công ty và loại Báo cáo tài chính |
CBTT/SGDHCM-08 |
Công bố thông tin thay đổi số lượng cổ phiếu có quyền biểu đang lưu hành |
CBTT/SGDHCM-09 |
Tóm tắt sổ cổ đông của công ty tại ngày _ để _ |
CBTT/SGDHCM-10 |
Tóm tắt danh sách nhà đầu tư của quỹ/Công ty ĐTCK _ tại ngày _ để _ |
CBTT/SGDHCM-11 |
Công bố thông tin giá trị tài sản ròng của quỹ ETF |
CBTT/SGDHCM-12 |
Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF |
CBTT/SGDHCM-13 |
Danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi lấy một lô chứng chỉ quỹ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố thông tin tại SGDCK TPHCM)
I. Đối tượng áp dụng
Đối tượng công bố thông tin bằng tiếng Anh trên cổng thông tin điện tử của Sở GDCK TP.HCM (SGDCK) là các tổ chức theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 1 Quy chế công bố thông tin tại SGDCK TP.HCM ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM và có đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh theo mẫu ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
II. Nguyên tắc áp dụng
Các Tổ chức đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh qua cổng thông tin điện tử của SGDCK theo tinh thần tự nguyện và có cam kết thực hiện. Nội dung và thời hạn thực hiện được cụ thể hóa tại Bản đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh trên thông tin điện tử của SGDCK. Việc công bố thông tin phải đảm bảo:
1. Không trái với tinh thần tại Điều 3 Thông tư 155/2015/TT-BTC ;
2. Không trái nghĩa hoặc có thể bị hiểu sai nghĩa so với bản công bố thông tin bằng tiếng Việt;
3. Người thực hiện công bố thông tin là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin của Tổ chức công bố thông tin;
4. Đúng thời hạn đã đăng ký công bố trên trang thông tin điện tử của Tổ chức công bố thông tin, trong đó đồng thời được hiểu là cùng lúc với bản công bố thông tin bằng tiếng Việt.
III. Nội dung công bố thông tin
Các tổ chức nêu tại phần I đăng ký các nội dung để công bố trên cổng thông tin điện tử của SGDCK cùng với thời hạn công bố của từng loại, cụ thể như sau:
1. Công bố thông tin định kỳ bao gồm các Báo cáo tài chính quý; Báo cáo tài chính bán niên được soát xét; Báo cáo tài chính năm được kiểm toán; Báo cáo tình hình quản trị công ty bán niên và cả năm; và Báo cáo thường niên của công ty.
2. Công bố thông tin bất thường bao gồm các sự kiện quy định Điều 9 và Điều 12 Thông tư 155/2015/TT-BTC , nguyên nhân và phương án khắc phục (nếu có).
3. Công bố thông tin theo yêu cầu trong trường hợp có sự kiện, thông tin làm ảnh hưởng đến giá chứng khoán, tình hình sản xuất kinh doanh mà SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.
IV. Trách nhiệm của Tổ chức đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh
Các tổ chức nêu tại phần I, bằng Bản đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh trên cổng thông tin điện tử SGDCK, phải có trách nhiệm thực hiện:
1. Công bố thông tin đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung đã đăng ký qua bằng hình thức đã đăng ký với SGDCK;
2. Giải trình theo yêu cầu của SGDCK trong trường hợp không công bố, công bố sai, công bố không đúng thời hạn các nội dung đã đăng ký.
V. Trách nhiệm của Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
1. SGDCK công bố trên cổng thông tin điện tử của mình các tài liệu sau:
a. Bản đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh của Tổ chức đăng ký trên cổng thông tin điện tử của mình.
b. Các công bố thông tin do tổ chức đã đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh trên cổng thông tin điện tử SGDCK gửi đến.
c. Thông báo hủy công bố thông tin bằng tiếng Anh của Tổ chức đăng ký.
2. Giám sát việc thực hiện công bố thông tin bằng tiếng Anh của các tổ chức cam kết công bố thông tin bằng tiếng Anh.
VI. Hình thức xử lý đối với Tổ chức không thực hiện đúng cam kết
SGDCK nhắc nhở bằng văn bản đối với tổ chức cam kết về việc thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng với cam kết.
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN ĐĂNG KÝ |
REGISTRATION OF |
Kính gửi/ To: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM/ Hochiminh Stock Exchange
I. Thông tin về tổ chức đăng ký/ Information of registering organization
- Tên tổ chức/ Organization name:
- Mã chứng khoán (nếu có) / Securities symbol (if any):
- Ngân hàng giám sát (nếu có)/ Supervisory bank (if any):
- Địa chỉ liên lạc/ Address:
- Điện thoại/ Telephone: Fax:
- Email:__________ (dùng để gửi và nhận thông tin từ SGDCK / for receiving and sending information from and to Hochiminh Stock Exchange).
- Website:
II. Nội dung và thời hạn/ Contents and timing:
[Tên tổ chức] đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh trên Cổng thông tin điện tử Sở GDCK TP.HCM với các nội dung như sau (đánh dấu X vào ô phù hợp)/
[Organization name] registers to disclose information by English language on Hochiminh Stock Exchange’s portal with the details as below:
TT |
Loại công bố thông tin |
Thời hạn đăng ký |
|
Order |
Type of disclosure |
Timing |
|
I. CBTT Định kỳ |
Đồng thời |
Trong vòng 30 ngày |
|
Periodic disclosure |
Simultaneously |
Within 30 days |
|
1 |
Báo cáo tài chính quý Quarter financial report |
|
|
2 |
Báo cáo tài chính bán niên được soát xét Reviewed semi-annual financial report |
|
|
3 |
Báo cáo tài chính năm được kiểm toán Audited annual financial report |
|
|
4 |
Báo cáo tình hình quản trị công ty Corporate Governance report |
|
|
6 |
Báo cáo thường niên Annual report |
|
|
|
Loại công bố thông tin |
Thời hạn đăng ký |
|
|
Type of disclosure |
Timing |
|
II. CBTT bất thường 24 giờ |
Đồng thời |
Trong vòng 3 ngày |
|
Irregular disclosure |
Simultaneously |
Within 3 days |
|
7 |
Nghị quyết/ Quyết định của ĐHĐCĐ/ HĐQT/ TGĐ Resolution/ Decision of General Meeting/ BOD/ BOM |
|
|
8 |
Các sự kiện doanh nghiệp Corporate action(s) |
|
|
9 |
Thông tin tổ chức ĐHĐCĐ General Meeting’s information |
|
|
CBTT theo yêu cầu |
Đồng thời |
Trong vòng 2 ngày |
|
Disclosure on demand |
Simultaneously |
Within 2 days |
|
10 |
Sở GDCK TP.HCM/ UBCKNN yêu cầu On demand of Hochiminh Stock Exchange |
|
|
III. Cam kết của tổ chức đăng ký/ Declaration
Ngoài việc tuân thủ các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán theo pháp luật hiện hành, [Tên tổ chức] cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin đúng các với các nội dung trong Bản đăng ký công bố thông tin bằng tiếng Anh trên cổng thông tin điện tử Sở GDCK TP. Hồ Chí Minh này/
Apart from complying with rules on information disclosure as stipulated by law, we, [organisation name] hereby commit to fulfill our obligations listed in this Registration Form../.
|
Đại
diện tổ chức |
Mẫu CBTT/SGDHCM-01
Appendix CBTT/SGDHCM-01
(Ban hành kèm theo Quyết định số
340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố
thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange )
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN ĐĂNG KÝ |
REGISTRATION OF |
Kính gửi:
Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM
To: Hochiminh Stock Exchange
- Tên tổ chức/ Organization name:
- Mã chứng khoán/ Securities symbol:
- Ngân hàng giám sát (nếu có)/ Supervisory Bank (if any):
- Danh sách người đại diện theo pháp luật/ List of company legal representatives:
1.
2.
(Trong đó nêu rõ người đại diện theo pháp luật chuyên trách về công bố thông tin của Tổ chức)
- Địa chỉ liên lạc/ Address:
- Điện thoại/ Telephone: Fax:
- Email:______ (dùng để gửi và nhận thông tin từ SGDCK/ for receiving and sending information from and to Hochiminh Stock Exchange):
- Website:
- Thông tin thay đổi nếu có/ Information change:
- Ngày bắt đầu có hiệu lực/ Effective date of the event:
Tài liệu đính kèm/ Attachment: - Tài liệu liên quan đến việc thay đổi thông tin/ Document related to the change |
Đại diện tổ chức |
Appendix
CBTT/SGDHCM-02
(Ban hành kèm theo Quyết định số
340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố
thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN CỔNG THOPNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC VÀ SGDCK TP.HCM |
DISCLOSURE OF
INFORMATION ON |
Kính gửi/ To: |
|
- Tên tổ chức / Organization name:
- Mã chứng khoán/ Security Symbol:
- Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone:
- Fax:
- Người thực hiện công bố thông tin/ Submitted by:
Chức vụ/ Position:
Loại thông tin công bố : □ định kỳ □ bất thường □24h □theo yêu cầu
Information disclosure type: □ Periodic □Irregular □24 hours □On demand
Nội dung thông tin công bố (*)/ Content of Information disclosure (*):
………………………………………………………………………………………………………
Đối với trường hợp thay đổi, thay thế thông tin đã công bố, cần nêu rõ nguyên nhân thay đổi hoặc thay thế.
In case the company accurates or replaces information(s) that were disclosed. Company shall make a reason for the replacement or correction.
………………….…………………………….………………….…………………………………
Lý do/ Reason: …………………
Thông tin này đã được công bố trên trang thông tin điện tử của công ty/quỹ vào ngày …./…../….. tại đường dẫn : http://
This information was disclosed on Company/Fund’s Potral on date …./…../…… Available at: http://
Tôi cam kết các thông tin công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin đã công bố./
I declare that all information provided in this paper is true and accurate; I shall be legally responsible for any mispresentation.
Tài liệu đính kèm/ Attachment: - Tài liệu liên quan đến CBTT/ Document related to the disclosure |
Đại diện tổ chức |
Appendix
CBTT/SGDHCM-03
(Ban hành kèm theo Quyết định số
340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố
thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN
CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY |
INFORMATION
ON CORPORATE |
STT |
|
Câu hỏi |
Phần trả lời |
|
No. |
Question |
Answer |
|
|
1 |
Thông tin chung - General Information |
Mã chứng khoán |
|
|
Securities code |
|
|||
2 |
Tỷ lệ sở hữu của cổ đông Nhà nước (%) |
|
|
|
Shareholding proportion of State shareholder (%) |
|
|||
3 |
Mô hình công ty (1 hoặc 2)/Company’s model (1 OR 2) § 1: Theo Điểm a Khoản 1 Điều 134 Luật Doanh nghiệp 2014 According to Point a Item 1, Article 134, Law on Enterprise 2014. § 2: Theo Điểm b Khoản 1 Điều 134 Luật Doanh nghiệp 2014 According to Point b Item 1, Article 134, Law on Enterprise 2014 |
|
|
|
4 |
Số lượng người đại diện theo pháp luật của công ty? |
|
|
|
Number of legal representatives? |
|
|||
5 |
Điều lệ đã sửa đổi theo Luật Doanh nghiệp 2014 (Có/Không) |
|
|
|
Company Charter built in accordance of Law on Enterprise 2014 (Yes/No)? |
|
|||
6 |
Đại hội đồng Cổ Đông - The General Meeting of Shareholders |
Ngày tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên/ Bất thường |
|
|
Date of Annual/Extraordinary General Meeting of Shareholders (if any) |
|
|||
7 |
Ngày đăng tải tài liệu Đại hội đồng cổ đông trong kỳ báo cáo |
|
|
|
Publish date of materials for General Meeting of Shareholders |
|
|||
8 |
Ngày công bố Nghị quyết và Biên bản Đại hội đồng cổ đông |
|
|
|
Release date of The Resolution and Minute of General Meeting of Shareholders |
|
|||
9 |
Công ty tổ chức Đại hội đồng cổ đông thành công ở lần thứ mấy (1/2/3) |
|
|
|
General Meeting of Shareholders was successfully at 1st, 2nd or 3rd |
|
|||
10 |
Công ty có bị khiếu kiện về việc tổ chức Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông không? (Có/Không) |
|
|
|
Is there any complaint, litigation related to General Meeting of Shareholders? (Yes/No) |
|
|||
11 |
Số lần bị Sở giao dịch chứng khoán nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông |
|
|
|
No. of Warning by the Stock Exchange related to General Meeting of Shareholder |
|
|||
12 |
Số lần bị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhắc nhở, lưu ý liên quan đến việc tổ chức và công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông |
|
|
|
No. of Caution by the State Securities Commission related to General Meeting of Shareholders |
|
|||
13 |
Hội đồng quản trị - Board of Directors |
Số lượng Thành viên Hội đồng quản trị |
|
|
Number of BOD members |
|
|||
14 |
Số lượng Thành viên Hội đồng quản trị độc lập |
|
|
|
Number of independent BOD members |
|
|||
15 |
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm Tổng giám đốc/Giám đốc (Có/Không) |
|
|
|
Does Chair of the BOD concurrently hold the Chief Executive Officer / General Director position? |
|
|||
16 |
Số lượng cuộc họp Hội đồng quản trị |
|
|
|
Number of BOD meetings |
|
|||
17 |
Tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị (Có/Không) |
|
|
|
Does the company establish sub-boards under the BOD? |
|
|
||
18 |
Tên các tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị/ Name of sub-boards directly under the BOD? |
|
|
|
Công ty có Thành viên Hội đồng quản trị độc lập phụ trách vấn đề lương thưởng, nhân sự (Có/Không) |
|
|||
19 |
Is any independent Director in charge of wage, reward or personnel policy? |
|
|
|
20 |
Ban kiểm soát - Supervisory Board
|
Trưởng BKS có làm việc chuyên trách tại công ty không? |
|
|
|
|
|||
|
Is the Head of Supervisory Board full-time contracted at the company? |
|
||
21 |
Số lượng TV Ban Kiểm soát |
|
|
|
No. of member of Supervisory Board |
|
|
||
22 |
Trong đó có bao nhiêu kiểm soát viên là kế toán viên/kiểm toán viên |
|
|
|
Number of Supervisory Board’s members is certified accountants/auditors |
|
|||
23 |
Số lượng kiểm soát viên là người liên quan của Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc/Tổng Giám đốc và người quản lý khác (liệt kê tên của kiểm soát viên là người liên quan, nếu có) |
|
|
|
|
Number of Supervisory Board’s Members is the related person of BOD members, CEO/General Director and other managers (detailed list) |
|
||
|
Số lượng kiểm soát viên nắm giữ chức vụ quản lý (liệt kê danh sách và chức vụ, nếu có) |
|
|
|
24 |
Number of Supervisory Board’s Member holding managing position? (detailed list, if any) |
|
||
|
Số lượng kiểm soát viên là người trong bộ phận kế toán tài chính hay nhân viên công ty kiểm toán thực hiện kiểm toán cho công ty trong vòng 6 tháng trước khi được bầu vào BKS (Có/Không) |
|
|
|
25 |
Number of Supervisory Board’s Member worked in the financial and accounting department or as the auditor for the company in the previous 6 months? |
|
||
|
Số lượng cuộc họp Ban kiểm soát |
|
|
|
26 |
Number of meetings of Supervisory Board |
|
||
|
Công ty có Ban kiểm toán nội bộ không (Có/Không) |
|
|
|
27 |
Does company have Internal audit committee (Yes/No) |
|
||
|
Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc bộ phận nào? (HĐQT/BGĐ/BKS/Khác) |
|
|
|
28 |
|
To whom Internal Audit Committee reporting? (BoD/ BoM/Supevisory Board/Others) |
|
|
|
Số lượng thành viên Ban kiểm toán nội bộ |
|
|
|
29 |
Number of members of Internal Audit Committee |
|
|
|
Số lượng cuộc họp của Ban kiểm toán nội bộ |
|
|
||
|
Number of meetings of Internal Audit Committee |
|
||
30 |
Vấn đề khác - Other issues |
Website công ty cung cấp đầy đủ thông tin cho cổ đông theo quy định? (Có/Không) |
|
|
|
Does the company’s website provide sufficient information to shareholders as stipulated? (Yes/No) |
|
||
|
Công ty trả cổ tức trong vòng 6 tháng từ ngày kết thúc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên (Có/Không) |
|
|
|
31 |
|
Dividendd is paid within 6 months after the Annual General Meeting of Shareholders? (Yes/No) |
|
|
|
Công ty có bị Sở giao dịch chứng khoán hoặc Ủy ban chứng khoán Nhà nước nhắc nhở, lưu ý về giao dịch với các bên liên quan không? (Có/Không) |
|
|
|
32 |
Does the Stock Exchange or the State Securities Commission warn the company on illegally transactions with related parties? (Yes/No) |
|
|
|
Đại diện tổ chức |
Mẫu CBTT/SGDHCM-04
Appendix CBTT/SGDHCM-04
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng
08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange )
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG NHÀ NƯỚC, CỔ ĐÔNG
CHIẾN LƯỢC, CỔ ĐÔNG LỚN VÀ CỔ PHIẾU QUỸ
LIST OF STATE SHAREHOLDERS, STRAGIC SHAREHOLDERS, MAJOR
SHAREHOLDERS AND TREASURY STOCKS
Kính gửi: |
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM |
To: |
Hochiminh Stock Exchange |
Mã chứng khoán |
STT |
Đối tượng |
Phân loại cổ đông |
Số CMND/số đăng ký sở hữu lưu ký |
Ngày cấp, nơi cấp |
Số lượng CP nắm giữ |
Số lượng CP ã được lưu ký |
Ngày chốt danh sách ở hữu |
Ghi chú |
||||
Shareholder by type |
|||||||||||||
Cổ đông nhà nước |
Cổ đông chiến lược |
Cổ đông lớn |
|||||||||||
Securities symbol. |
NO. |
Subject |
State shareholder |
Strategic shareholder |
Major shareholder |
ID number, Registration number at VSD |
Issue date, place |
No. of share owning |
No. of share deposited at VSD |
Registration date |
Note |
||
|
I. Cổ đông nhà nước, cổ đông chiến lược, cổ đông lớn/ State shareholder, Strategic shareholder, Major shareholder |
||||||||||||
|
|
Tên cá nhân/ tổ chức (tên người đại diện)/ Name of person/ organization |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
II. Cổ phiếu quỹ /Treasury stocks |
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện tổ chức |
Mẫu CBTT/SGDHCM-05
Appendix CBTT/SGDHCM-05
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng
08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI NỘI BỘ VÀ NHỮNG NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
LIST OF INTERNAL PERSONS AND THEIR RELATED PERSONS
Kính gửi: |
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM |
To: |
Hochiminh Stock Exchange |
I. Danh sách Người nội bộ/
List of Internal persons:
STT |
Tên cá nhân/tổ chức |
Số tài khoản giao dịch (nếu có) |
Chức vụ |
Địa chỉ |
Loại hình ID (CMND/Hộ chiếu/ Giấy ĐKDN) |
Số ID |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
SL CP cá nhân sở hữu |
SL CP đại diện sở hữu (nếu có) |
Ngày bổ nhiệm |
Ngày miễn nhiệm |
Điện thoại và Fax |
Quốc tịch |
Ghi chú |
NO. |
Name of person/ organization |
Trading account (if any) |
Position |
Address |
Type of ID (ID/ Passport/ Business Registration) |
ID number |
Date of issue |
Place of issue |
Number of shares holding |
Number of shares authorized (if any) |
Appointing date |
Dismissal date |
Tel/ Fax |
Nationality |
Note |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú/ Note:
1. Người nội bộ được hiểu theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 155/2015/TT-BTC .
Interal person is interpreted as in Clause 2 Circular 155/2015/TT-BTC
2. Nếu Người nội bộ là người đại diện vốn cho tổ chức khác làm thành viên HĐQT, Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát của công ty, thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và người đại diện sở hữu vốn đó.
If Internal persons are those who represent for the insitution investors and acting in BOD, BOM, Supervisory Board, Internal Audit Unit, there shall be detailed information of the share ownership and portion representation of each person.
3. Đối với công ty chứng khoán thành viên, chỉ cung cấp thông tin của Người được ủy quyền công bố thông tin và người có liên quan của Người được ủy quyền công bố thông tin.
Members shall only provide information of Authorized person to disclose information and related persons.
II. Danh sách những người có liên quan của người nội bộ
List of Related persons:
STT |
Tên cá nhân/Tổ chức |
Số tài khoản giao dịch (nếu có) |
Chức vụ/ Mối quan hệ |
Địa chỉ |
Loại hình ID (CMND/Hộ chiếu/ Giấy ĐKDN) |
Số ID |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
SL CP cá nhân sở hữu |
SL CP đại diện sở hữu (nếu có) |
Điện thoại/ Fax |
Quốc tịch |
Ghi chú |
NO. |
Name of person/ organization |
Trading account (if any) |
Position/ Relationship |
Address |
Type of ID (ID/ Passport/ Business Registration) |
ID number |
Date of issue |
Place of issue |
Number of shares holding |
Number of shares authorized (if any) |
Tel/ Fax |
Nationality |
Note |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú/ Note:
Người có liên quan của người nội bộ được định nghĩa tại Khoản 34 Điều 6 Luật chứng khoán số 70/2006/QH11.
The related person of internal person is interpereted as at Point 34 Clause 6 Securities Law 70/2006/QH11.
|
Đại diện tổ chức |
Mẫu CBTT/SGDHCM-06
Appendix CBTT/SGDHCM-06
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng
08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange )
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THAY ĐỔI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI
NỘI BỘ
CHANGE IN RELATED PERSONS OF INTERNAL PERSON
Kính gửi: |
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM |
To: |
Hochiminh Stock Exchange |
STT |
Người có liên quan |
Mối quan hệ với người nội bộ |
Người nội bộ |
Chức vụ của người nội bộ |
Địa chỉ |
Loại hình ID (CMND/Hộ chiếu/ Giấy ĐKDN) |
Số ID |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Điện thoại/ Fax |
Quốc tịch |
Ngày bắt đầu là người có liên quan |
Ngày không còn là người có liên quan |
Lý do |
NO. |
Related person |
Relationship with internal person |
Related person |
Position of internal person |
Address |
Type of ID (ID/ Passport/ Business Registration) |
ID number |
Date of issue |
Place of issue |
Tel/ Fax |
Nationality |
Date of starting to be related person |
Date of ending to be related person |
Reasons |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện tổ chức |
Mẫu CBTT/SGDHCM-07
Appendix CBTT/SGDHCM-07
(Ban hành kèm theo Quyết định số
340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố
thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ MÔ HÌNH CÔNG TY VÀ LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH |
REGISTRATION OF COMPANY MODEL AND FINANCIAL REPORT |
Kính gửi:
Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM
To: Hochiminh Stock Exchange
- Tên công ty/ Organization name:
- Mã chứng khoán/ Securities Symbol:
- Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone:_
- Fax:
1. Mô hình công ty (chọn các mô hình phù hợp)/
Company model (Tick for suitable model):
□ |
Không có công ty con và đơn vị kế
toán trực thuộc/ |
□ |
Có đơn vị kế toán trực thuộc/ |
□ |
Có công ty con/ |
2. Loại BCTC phải công bố thông tin/
Financial report:
□ |
BCTC của công ty/ |
□ |
BCTC tổng hợp/ |
□ |
BCTC hợp nhất/ |
3. Ngày bắt đầu có hiệu lực/ Effective date: __/_/_
Tài liệu đính kèm/ - Tài liệu liên quan đến việc thay đổi thông tin/ Documents related to the change |
Đại
diện tổ chức |
Mẫu CBTT/SGDHCM-08
Appendix CBTT/SGDHCM-08
(Ban hành kèm theo Quyết định số
340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố
thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÔNG BỐ THÔNG TIN THAY ĐỔI SỐ LƯỢNG CỔ PHIẾU CÓ QUYỀN BIỂU QUYẾT ĐANG LƯU HÀNH |
DISCLOSURE
OF INFORMATION |
Kính gửi/ To: |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước/ The
State Securities Commission |
- Tên tổ chức / Organization name:
- Mã chứng khoán/ Security Symbol:
- Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone:
- Fax:
|
Nội dung |
Trước khi thay đổi |
Thay đổi |
Sau khi thay đổi |
Lý do thay đổi |
No. |
Content |
Previous |
Change |
After |
Reason (*) |
01 |
Vốn điều lệ (VNĐ) |
|
|
|
|
Charter Capital (VND) |
|||||
02 |
Tổng số cổ phiếu |
|
|
|
|
Total number of shares |
|||||
03 |
Số lượng cổ phiếu quỹ |
|
|
|
|
Treasury Stock |
|||||
04 |
Số lượng cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành |
|
|
|
|
Total number of outstanding voting shares |
|||||
05 |
Số lượng cổ phiếu ưu đãi khác (nếu có) |
|
|
|
|
Number of preferred shares |
|
Đại
diện tổ chức |
Mẫu CBTT/SGDHCM-09
Appendix CBTT/SGDHCM-09
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm
2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TÓM TẮT SỔ CỔ ĐÔNG CỦA CÔNG TY TẠI
NGÀY _ ĐỂ _
SHAREHOLDING STRUCTURE REGISTERED ON DATE _ FOR THE
PURPOSE OF _
Kính gửi:
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
To: Hochiminh Stock Exchange
I. CƠ CẤU SỞ HỮU/ SHAREHOLDING STRUCTURE:
1. Cơ cấu sở hữu theo loại cổ đông/ Shareholding structure on type of shareholder basis
STT |
Đối tượng |
Số lượng cổ phiếu |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
Số lượng cổ đông |
Cơ cấu cổ đông (*) Shareholding structure |
|
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
NO. |
Subject |
Number of shares |
Proportional ownership (%) |
Number of shareholders |
Institution |
Individual |
1 |
Cổ đông Nhà nước/The State as shareholder |
|
|
|
|
|
2 |
Cổ đông sáng lập/ cổ đông FDI/ Founder/ FDI Shareholder |
|
|
|
|
|
- Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cổ đông lớn/ Major Shareholders |
|
|
|
|
|
- Trong nước/Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/Foreign |
|
|
|
|
|
|
4 |
Công đoàn Công ty/ Labor Union |
|
|
|
|
|
- Trong nước/Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/Foreign |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cổ phiếu quỹ/ Treasury shares |
|
|
|
|
|
6 |
Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi (nếu có)/ Preferred stocks |
|
|
|
|
|
7 |
Cổ đông khác/ Other shareholders |
|
|
|
|
|
- Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/Foreign |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/ TOTAL |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Trong nước/Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/Forein |
|
|
|
|
|
2. Cơ cấu sở hữu theo Cổ đông lớn và Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp (NĐTCKCN)
Shareholding structure on Major shareholder and professional investor basis
STT |
Đối tượng |
Số lượng cổ phiếu |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
Số lượng cổ đông |
Cơ cấu cổ đông (*)/ Shareholding structure |
|
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
NO. |
Subject |
Number of Share |
Proportional ownership (%) |
Number of Shareholders |
Institution |
Individual |
1 |
Cổ đông lớn sở hữu từ 5% vốn CP trở lên không phải là NĐTCKCN/ Major Shareholders (excluding Profestional investors) |
|
|
|
|
|
- Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
|
|
2 |
NĐTCKCN là cổ đông lớn sở hữu từ 5% VĐL trở lên/ Profestional investors holding an amount of share exceeding 5% of paid-up capital |
|
|
|
|
|
- Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
|
|
3 |
NĐTCKCN là cổ đông sở hữu < 5% VĐL Profestional investors which hold share in an amount under 5 % of the paid-up capital |
|
|
|
|
|
- Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/ Total |
|
|
|
|
|
Ghi chú/ Note:
- Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp được định nghĩa tại Khoản 11 Điều 6 Luật chứng khoán số 70/2006/QH11.
Profestional investor term is defined in Clause 11 Article 6 Security Law No 70/2006/QH11
- Cổ đông lớn là cổ đông nắm giữ cổ phiếu tương đương 5% vốn điều lệ hoặc hơn
Major shareholders are those holding >5% of paid-up capital of a company.
- (*): nêu số lượng tổ chức, cá nhân của từng loại hình
(*): Count the number of institution, individual.
3. Cơ cấu cổ đông theo loại cổ phiếu
a/ Đối với trường hợp niêm yết bổ sung sau phát hành thêm, sáp nhập
Shareholding structure after a merger or an additional issuance
Đối tượng |
Số lượng CP trước phát hành/ sáp nhập |
Số lượng CP phát hành/ hoán đổi để sáp nhập |
Số lượng CP sau phát hành thêm/ sáp nhập |
|
|||||
Number of Shares before the additional issuance/merger |
Number of Share issuance /issued for the merger |
Number of Shares after the additional issuance /Merger |
|
||||||
Hạn chế chuyển nhượng |
Chuyển nhượng tự do |
Hạn chế chuyển nhượng |
Chuyển nhượng tự do |
Hạn chế chuyển nhượng |
Chuyển nhượng tự do |
Tổng cộng |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
|
|
Subject |
|
||||||||
Transfer restriction |
Free transfer |
Transfer restriction |
Free transfer |
Transfer restriction |
Free transfer |
Total |
Proportional ownership (%) |
|
|
I. Người nội bộ/ Internal persons |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ phiếu quỹ/ Treasury Shares |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Công đoàn Công ty/ Labor UnionUnion |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Cổ phiếu ưu đãi (nếu có)/ Preferred stock |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Cổ đông khác/ Other shareholders |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 Cá nhân/ Individual |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 Tổ chức/ Institutional - Trong đó Nhà nước/ State-shareholder owning: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 Cá nhân/ Individual |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 Tổ chức/ Institutional |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/ TOTAL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b/ Đối với hồ sơ niêm yết bổ sung sau đợt chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu
For use of additional listing application (Shareholding structure after the conversion of bond)
Đối tượng |
SL trái phiếu chuyển đổi sở hữu |
SL trái phiếu được chuyển đổi |
Số
lượng cổ phiếu được chuyển đổi từ trái phiếu (cổ phiếu) |
|||
Hạn chế chuyển nhượng |
Chuyển nhượng tự do |
Tổng cộng |
Tỷ lệ SH CP mới trên tổng số CP được chuyển đổi (%) |
|||
Subject |
Total convertible Bonds |
Number of bonds converted to shares |
Transfer restriction |
Free transfer |
Total |
Proportional ownership (%) over Total shares issued for the conversion |
I. Người nội bộ/Internal persons |
|
|
|
|
|
|
II. Cổ phiếu quỹ/ Treasury stocks |
|
|
|
|
|
|
III. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi (nếu có)/ Shareholders own preferred stocks |
|
|
|
|
|
|
IV. Cổ đông khác/ Other shareholders |
|
|
|
|
|
|
1. Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
1.1 Cá nhân/ Individual |
|
|
|
|
|
|
1.2 Tổ chức/ Institutional - Trong đó Nhà nước/State Shareholders: |
|
|
|
|
|
|
2. Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
|
|
2.1 Cá nhân/ Individual |
|
|
|
|
|
|
2.2 Tổ chức/ Institutional |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/TOTAL |
|
|
|
|
|
|
c/ Các trường hợp khác/ Other cases:
Đối tượng |
Số lượng CP hạn chế chuyển nhượng |
Số lượng CP chuyển nhượng tự do |
Tổng cộng |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
Subject |
Number of transfer restriction shares |
Number of free transfer shares |
Total |
Proportional ownership (%) |
I. Người nội bộ/ Internal persons |
|
|
|
|
II. Cổ phiếu quỹ/ Treasury stocks |
|
|
|
|
III. Công đoàn Công ty/ Labor Union |
|
|
|
|
IV. Cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi (nếu có)/ Shareholders own preferred stocks (If any) |
|
|
|
|
V. Cổ đông khác/ Other Shareholders |
|
|
|
|
1. Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
1.1 Cá nhân/ Individual |
|
|
|
|
1.2 Tổ chức/ Institutional - Trong đó Nhà nước/State Shareholders: |
|
|
|
|
2. Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
2.1 Cá nhân/ Individual |
|
|
|
|
2.2 Tổ chức/ Institutional |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/TOTAL: |
|
|
|
|
II. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG ĐẶC BIỆT
LIST OF SHAREHOLDERS BY TYPE:
STT |
Tên tổ chức/cá nhân/ |
Số CMND/Hộ chiếu/ĐKKD/ |
Ngày cấp |
Địa chỉ |
Số lượng cổ phiếu/ |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
Cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng (**) |
||
No |
Name of organization/ individual |
ID/Passport number |
Date of issue |
Place of issue |
Number of stock |
Proportional ownership (%) |
Number of transfer restriction shares |
||
A. Cổ đông nhà nước/State shareholders |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng Cộng A/ Total A |
|
|
|
||||||
B. Cổ đông lớn/ Major Shareholders |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng Cộng B/ Total B |
|
|
|
||||||
C. Cổ đông chiến lược/ Strategic shareholders |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng Cộng C/ Total C |
|
|
|
||||||
D. Cổ đông sáng lập/ cổ đông FDI (đối với trường hợp TCNY là doanh nghiệp FDI)/ Founding partner/FDI Shareholder (in case Listed company is a FDI company) |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng Cộng D/ Total D |
|
|
|
||||||
Tổng Cộng (A+B+C+D)/ Total (A+B+C+D) |
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú/ Note:
Trường hợp là cổ đông Nhà nước: cần ghi rõ tên người đại diện sở hữu cổ phần nhà nước làm thành viên chủ chốt của Công ty niêm yết (nếu có).
In case of State Shareholders: Note the name of persons represent for the ownership of the State.
III. BẢNG CHI TIẾT VỀ SỞ HỮU CỔ PHẦN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
DETAILED SHAREHOLDING OF INTERNAL PERSONS
1/ Đối với trường hợp niêm yết bổ sung sau phát hành thêm, sáp nhập
Shareholding structure after the merger or additional issuance (for additional listing application)
STT No. |
Họ tên |
Chức vụ |
Số lượng CP phát hành/ hoán đổi để sáp nhập Number of Share issuance /issued for the merger |
Số lượng CP sau phát hành/ sáp nhập Number of shares after the additional issue/ merger |
||||
Hạn chế chuyển nhượng |
Chuyển nhượng tự do |
Hạn chế chuyển nhượng(*) |
Chuyển nhượng tự do(*) |
Tổng cộng |
Tỷ lệ sở hữu (%) (*) |
|||
Name |
Position |
Transfer restriction |
Free transfer |
Transfer restriction |
Free transfer |
Total |
Proportional ownership (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/TOTAL: |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú/ Note: Nếu Người nội bộ đại diện vốn cho tổ chức khác làm thành viên HĐQT, BKS thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và người đại diện sở hữu vốn tại những cột có dấu (*)
If Internal persons are those who represent for the insitution investors and acting in BOD, BOM, Supervisory Board, there shall be detailed information of the share ownership and portion representation of each person in column that has symbol (*)
2/ Đối với hồ sơ niêm yết bổ sung cho đợt chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu
For use of additional listing application (Shareholding structure after the conversion of bond)
STT |
Họ tên |
Chức vụ |
SL CP được chuyển đổi từ trái phiếu Number of shares converted from bonds |
Tổng SL CP sở hữu sau khi chuyển đổi trái phiếu thành CP/ Total number of stocks after the conversion |
||||||
Hạn chế chuyển nhượng(*) |
Chuyển nhượng tự do (*) |
Hạn chế chuyển nhượng(*) |
Chuyển nhượng tự do (*) |
Tổng cộng |
Tỷ lệ sở hữu (%)(*) |
|||||
No. |
Name |
Position |
Transfer restriction |
Free transfer |
Transfer restriction |
Free transfer |
Total |
Proportional ownership (%) |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/ TOTAL |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú/Note: Nếu người nội bộ đại diện vốn cho tổ chức khác làm thành viên HĐQT, BKS, Ban điều hành thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và người đại diện sở hữu vốn tại những cột có dấu (*)
If Internal persons are those who represent for the insitution investors and acting in BOD, BOM, Supervisory Board, there shall be detailed information of the share ownership and portion representation of each person in column that has symbol (*)
3/ Trường hợp khác
For use of other cases:
STT |
Họ tên |
Chức vụ |
Cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng(*) |
Cổ phần chuyển nhượng tự do(*) |
Tổng cộng (*) |
Tỷ lệ sở hữu % (*) |
No. |
Name |
Position |
Number of Transfer restriction shares |
Number of Free transfer shares |
Total |
Proportional ownership (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/ TOTAL: |
|
|
|
|
Ghi chú/ Note: Nếu Người nội bộ đại diện vốn cho tổ chức khác làm thành viên HĐQT, BKS thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và người đại diện sở hữu vốn tại những cột có dấu (*)
If Internal persons are those who represent for the insitutional investors and acting in BOD, BOM, Supervisory Board, there shall be detailed information of the share ownership and portion representation of each person in column that has symbol (*)
|
Đại
diện tổ chức |
Mẫu CBTT/SGDHCM-10
Appendix CBTT/SGDHCM-10
(Ban hành kèm theo Quyết định số 340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 8
năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN QUỸ ĐẦU TƯ
(MÃ CHỨNG KHOÁN) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____,
ngày tháng năm |
TÓM TẮT DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ CỦA QUỸ/CÔNG TY ĐTCK _ TẠI NGÀY _ ĐỂ _
HOLDING STRUCTURE REGISTERED ON DATE _ FOR THE PURPOSE OF _
Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
To: Hochiminh Stock Exchange
I. CƠ CẤU SỞ HỮU/ OWNERSHIP STRUCTURE:
1. TỶ LỆ SỞ HỮU VỐN/ PROPORTIONAL OWNERSHIP
STT |
Đối tượng |
Số lượng chứng chỉ quỹ/CP |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng Nhà đầu tư |
Cơ cấu Nhà đầu tư (*) |
|
No. |
Subject |
Number of fund certificates |
(%) |
Number of Investors |
Fund certificate holders Structure |
|
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
Institution |
Individual |
|||||
1 |
Ban đại diện Quỹ/ HĐQT Công ty ĐTCK Fund representative board/ BOD |
|
|
|
|
|
- Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nhà đầu tư sở hữu trên 5% vốn điều lệ (Investors holding >5% paid-up capital) |
|
|
|
|
|
- Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhà đầu tư khác (sở hữu <5% vốn điều lệ) Other investor (holding <5% paid-up capital) |
|
|
|
|
|
- Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/ TOTAL |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
- Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
|
(*): nêu số lượng tổ chức, cá nhân của từng loại hình
(*) Number of Institution, Individual of each type
2. CƠ CẤU SỞ HỮU THEO LOẠI CHỨNG KHOÁN
HOLDING STRUCTURE BY TYPE OF STOCKS
a/ Đối với hồ sơ niêm yết bổ sung sau đợt phát hành thêm
For use of additional listing application
Đối tượng |
Số lượng chứng khoán trước phát hành |
Số lượng chứng khoán phát hành |
Số lượng chứng khoán sau phát hành |
|
|||||
Number of stock before the issuance |
Numer of stock of the issuance |
Number of stock after the issuance |
|
||||||
Hạn chế chuyển nhượng |
Chuyển nhượng tự do |
Hạn chế chuyển nhượng |
Chuyển nhượng tự do |
Hạn chế chuyển nhượng |
Chuyển nhượng tự do |
Tổng cộng |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
|
|
Subject |
|
||||||||
Transfer restriction |
Free transfer |
Transfer restriction |
Free transfer |
Transfer restriction |
Free transfer |
Total |
Proportional ownership (%) |
|
|
I. Người nội bộ Internal persons |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhà đầu tư khác Other investors |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 Cá nhân Individual |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 Tổ chức Institution |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nước ngoài Foreign |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 Cá nhân Individual |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 Tổ chức Institution |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/ TOTAL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b/ Trường hợp khác/ For other cases:
Đối tượng |
Số lượng chứng khoán hạn chế chuyển nhượng(**) |
Số lượng chứng khoán tự do chuyển nhượng |
Tổng cộng |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
Subject |
Number of Transfer restriction stock |
Number of Free transfer stock |
Total |
Proportional ownership (%) |
I. Nhà đầu tư nội bộ Internal shareholders |
|
|
|
|
II. Nhà đầu tư khác /Other investors |
|
|
|
|
1. Trong nước/ Domestic |
|
|
|
|
I.1 Cá nhân/Individual |
|
|
|
|
I.2 Tổ chức/Institution |
|
|
|
|
2. Nước ngoài/ Foreign |
|
|
|
|
II.1 Cá nhân/ Individual |
|
|
|
|
II.2 Tổ chức/ Institution |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/ TOTAL: |
|
|
|
|
3. DANH SÁCH NHÀ ĐẦU TƯ SỞ HỮU TỪ 5% TRỞ LÊN VỐN ĐIỀU LỆ QUỸ/CÔNG TY ĐTCK; NHÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN CHUYÊN NGHIỆP/
LIST OF INVESTORS HOLDING EXCEEDING 5% OF PAID-UP CAPITAL OF THE FUND; PROFESIONAL INVESTORS
STT |
Tên tổ chức/cá nhân |
Số CMND/Hộ chiếu/ĐKKD/ |
Ngày cấp |
Địa chỉ/ |
Số lượng chứng khoán/ |
Tỷ lệ sở hữu/ |
Chứng khoán bị hạn chế chuyển hượng (**)/ |
NO. |
Name of organization/ individual |
ID/ passport/ Enterprise number |
Date of issue |
Address |
Number of stock |
Proportional ownership (%) |
Restriction transfer stock |
I. Nhà đầu tư sở hữu 5% trở lên vốn điều lệ không phải nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp/ Investors hold >5% of the Fund’s paid-up capital and are not Profestional investors |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I/ Total I: |
|
|
|
||||
II. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp sở hữu >5% vốn điều lệ Profestional investors hold >5% of the Fund’s paid-up capital |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng II/ Total II: |
|
|
|
||||
III. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp sở hữu <5% vốn điều lệ / Profestional investors hold <5% of the Fund’s paid-up capital |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng III/ Total III: |
|
|
|
||||
TỔNG CỘNG (I+II+III)/ TOTAL (I+II+III): |
|
|
|
4. DANH SÁCH NGƯỜI NỘI BỘ CỦA QUỸ/ CÔNG TY ĐTCK
LIST OF INTERNAL PERSONS
a/ Đối với hồ sơ niêm yết bổ sung sau đợt phát hành /
For use of additional listing after issuance
STT |
Họ tên |
Chức vụ |
Số lượng chứng khoán trước phát hành |
Số lượng chứng khoán phát hành |
Số lượng chứng khoán sau phát hành |
|
|||||||
Number of stock before issuance |
Numer of stock issued |
Number of stock after issuance |
|
||||||||||
Hạn chế chuyển nhượng(*) |
Chuyển nhượng tự do(*) |
Hạn chế chuyển nhượng (*) |
Chuyển nhượng tự do(*) |
Hạn chế chuyển nhượng(*) (**) |
Chuyển nhượng tự do(*) |
Tổng cộng (*) |
Tỷ lệ sở hữu (%) (*) |
|
|||||
No. |
Name |
Position |
|
||||||||||
Transfrer restriction |
Free transfer |
Transfrer restriction |
Free transfer |
Transfrer restriction |
Free transfer |
Total |
Proportional ownership (%) |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
TỔNG CỘNG/ TOTAL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu Thành viên Ban đại diện quỹ, TV HĐQT là người đại diện sở hữu chứng khoán cho tổ chức khác thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và người đại diện sở hữu tại những cột có dấu (*)
Notice: If Representative board members, BOD members represent for other entity, there shall be detailed information of the stocks ownership and portion representation of each person in column that has symbol (*)
STT |
Họ tên |
Chức vụ
|
Số lượng chứng khoán trước phát hành |
Số lượng chứng khoán phát hành |
Số lượng chứng khoán sau phát hành |
|
|||||
Number of stocks before issuance |
Numer of stocks issued |
Number of stocks after issuance |
|
||||||||
Hạn chế chuyển nhượng |
Tự do chuyển nhượng |
Hạn chế chuyển nhượng |
Tự do chuyển nhượng |
Hạn chế chuyển nhượng (**) |
Tự do chuyển nhượng |
Tổng cộng |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
|
|||
No. |
Name |
Position |
|
||||||||
Transfer restriction |
Free transfer |
Transfer restriction |
Free transfer |
Transfer restriction |
Free transfer |
Total |
Proportional ownership (%) |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/ TOTAL: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b/Trường hợp khác/ Other cases:
STT |
Họ tên |
Chức vụ
|
Chứng khoán hạn chế chuyển nhượng(*) |
Chứng khoán chuyển nhượng tự do(*) |
Tổng Chứng khoán nắm giữ(*) |
Tỷ lệ sở hữu (%) (*) |
No. |
Name |
Position |
Number of Transfer restriction fund certificates |
Free transfer |
Total |
Proportional ownership (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG/ TOTAL |
|
|
|
|
Ghi chú: Nếu Thành viên Ban đại diện quỹ, TV HĐQT là người đại diện sở hữu chứng chỉ quỹ cho tổ chức khác thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và người đại diện sở hữu tại những cột có dấu (*)
Notice: If Representative board members, BOD members represent for other entity, there shall be detailed information of the fund certificate ownership and portion representation of each person in column that has symbol (*)
STT |
Họ tên |
Chức vụ |
Chứng khoán hạn chế chuyển nhượng (**) |
Chứng khoán chuyển nhượng tự do |
Tổng số lượng chứng khoán nắm giữ |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
No. |
Name |
Position |
Restriction transfer stocks |
Free transfer stocks |
Total stocks |
Proportional ownership (%) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Lưu ý: Nếu Điều lệ có quy định nhân viên làm việc tại Công ty QLQ không được sở hữu chứng khoán của quỹ, công ty ĐTCK mà Công ty đang quản lý cũng phải ghi rõ.
Notice: State if employees are not allowed to own certificate of the Fund in accordance of Fund charter.
|
Đại
diện tổ chức |
Mẫu CBTT/SGDHCM-11
Appendix CBTT/SGDHCM-11
(Ban hành kèm theo Quyết định số
340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố
thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÔNG BỐ THÔNG TIN GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA QUỸ
ETF |
DISCLOSURE
OF INFORMATION |
Kính gửi:
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
To: Hochiminh Stock Exchange
- Tên CTQLQ/ Fund Management company:
- Tên Ngân hàng giám sát / Supervisory Bank:
- Tên Quỹ ETF/ ETF name:
- Mã chứng khoán/ Securities symbol:
- Địa chỉ trụ sở chính/ Main office address:
- Điện thoại/ Tel: Fax:
Chúng tôi trân trọng công bố các giá trị tài sản ròng của quỹ ETF như sau:
Đơn vị tính: ...... VND
STT/ Order |
CHỈ TIÊU/ Criteria |
NGÀY BÁO CÁO/ |
1 |
Tổng giá trị tài sản của quỹ ETF Total assets of the ETF |
|
2 |
Tổng nợ phải trả của quỹ ETF Total liabilities of the ETF |
|
3 |
Giá trị tài sản ròng NAV |
|
3.1 |
- của quỹ ETF of the ETF fund |
|
3.2 |
- trên một lô chứng chỉ quỹ ETF per lot of ETF |
|
3.3 |
- trên một chứng chỉ quỹ ETF per ETF Fund Certificate |
|
Chúng tôi xin cam kết các thông tin công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin đã công bố./ We declare that all information provided in this paper is true and accurate; we shall be legally responsible for any mispresentation.
Đại diện có thẩm quyền
của Ngân hàng giám sát/ Authorised representative of the Supervisory bank |
Đại
diện tổ chức |
Ghi chú/ Note: Trường hợp Ngân hàng giám sát đã thực hiện xác nhận số liệu báo báo dưới hình thức chứng thư số với Công ty quản lý quỹ, Ngân hàng giám sát không cần xác nhận bằng chữ ký của người đại diện Ngân hàng tại mẫu này.
If the Supervisory bank has issued the confirmation letter, it is not neccessary to confirm again in this information disclosure.
Mẫu CBTT/SGDHCM-12
Appendix CBTT/SGDHCM-12
(Ban hành kèm theo Quyết định số
340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố
thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÔNG BỐ THÔNG TIN MỨC SAI LỆCH SO VỚI CHỈ SỐ THAM CHIẾU CỦA
QUỸ ETF |
DISCLOSURE
OF INFORMATION |
Kính gửi:
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
To: Hochiminh Stock Exchange
- Tên CTQLQ/ Fund Management company:
- Tên Ngân hàng giám sát/ Supervisory Bank:
- Tên Quỹ ETF/ ETF name:
- Mã chứng khoán/ Securities symbol:
- Địa chỉ trụ sở chính/ Main office address:
- Điện thoại/ Tel: Fax:
- Ngày lập báo cáo:
Chúng tôi trân trọng công bố mức sai lệch giữa giá trị tài sản ròng của quỹ ETF so với chỉ số tham chiếu Tracking Error – TE (gọi tắt là mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF) như sau/ We disclose the tracking error of the ETF as follow:
Giá trị tài sản ròng của quỹ ETF/ |
Chỉ số tham chiếu của quỹ ETF/ |
Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu/ |
NAV |
Underlying index |
Tracking error |
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết các thông tin công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin đã công bố./ We declare that all information provided in this paper is true and accurate; I shall be legally responsible for any mispresentation.
Tài liệu đính kèm/ |
Đại diện tổ chức |
Mẫu CBTT/SGDHCM-13
Appendix CBTT/SGDHCM-13
(Ban hành kèm theo Quyết định số
340/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 08 năm 2016 của TGĐ SGDCK TPHCM về Quy chế Công bố
thông tin tại SGDCK TPHCM)
(Promulgated with the Decision No 340/QĐ-SGDHCM on August 19,
2016 of the Hochiminh Stock Exchange on Disclosure of Information Regulation on
Hochiminh Stock Exchange)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH MỤC CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU ĐỂ HOÁN ĐỔI LẤY MỘT LÔ CHỨNG CHỈ QUỸ ETF |
BASKET OF
COMPONENT |
Kính gửi:
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM
To: Hochiminh Stock Exchange
- Tên CTQLQ/ Fund Management company:
- Tên Ngân hàng giám sát/ Supervisory Bank:
- Tên Quỹ ETF/ ETF name:
- Mã chứng khoán/ Securities symbol:
- Địa chỉ trụ sở chính/ Main office address:
- Điện thoại/ Tel: Fax:
Chúng tôi thông báo danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi như sau/ We announce the components of the basket to exchange for one lot of ETF as follow:
- Ngày giao dịch hoán đổi/ Exchange date:
- Đơn vị tính lô: 1 lô ETF tương đương: … chứng chỉ quỹ ETF
Unit: 1 lot of ETF = …. ETF certificates
Danh mục và tỷ lệ chứng khoán cơ cấu hoán đổi 1 lô ETF/ Components and weighting:
STT |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Tỷ lệ % trong danh mục |
Order |
Securities symbol |
Volume |
Weighting |
I. Chứng khoán/ Stock |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tiền/ Cash |
|||
|
|
|
|
- Chênh lệch giữa danh mục chứng khoán cơ cấu và lô chứng chỉ quỹ ETF hoán đổi/ Spead between a basket and one lot of ETF in value:
+ Giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu/
Basket value:
+ Giá trị lô chứng chỉ quỹ ETF/
Value per lot of ETF:
+ Giá trị chênh lệch (nếu có)/
Spread in value:
+ Phương án xử lý đối với giá trị chênh lệch (nếu có)
Plan to reduce the spread:
- Các trường hợp chứng khoán cơ cấu được thay bằng tiền (nếu có, nêu rõ lý do)/
In case, stock can be replaced by cash, state reason:
- Các trường hợp chứng khoán cơ cấu phát sinh sự kiện doanh nghiệp (nếu có)
State if component securities shall have corporate action:
- Các nội dung khác có liên quan (nếu có)/
Other informations:
Chúng tôi cam kết các thông tin công bố trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các thông tin đã công bố./
We declare that all information provided in this paper is true and accurate; I shall be legally responsible for any mispresentation.
Tài liệu đính kèm/ |
Đại diện tổ chức |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.