HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34 /NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT XI MĂNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2009 - 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số: 105/2008/QĐ-TTg ngày 21 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số: 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số: 1065/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến 2020;
Căn cứ Quyết định số: 25/2008/QĐ-BCT ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương v/v Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng đá quý, đất hiếm và urani giai đoạn đến 2015, có xét đến năm 2025;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 151/TTr-UBND, ngày 29 tháng 11 năm 2011, của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số: 06/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và nguyên liệu sản xuất xi măng tỉnh Hà Giang giai đoạn năm 2009 - 2015, có xét đến năm 2020;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng tỉnh Hà Giang giai đoạn 2009 - 2015 có xét đến năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số: 06/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2009, cụ thể như sau:
- Đưa ra khỏi Quy hoạch 03 điểm mỏ: Chi tiết tại Phụ lục 01.
- Bổ sung vào Quy hoạch 15 điểm mỏ: Chi tiết tại Phụ lục 02.
(Có các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/12/2011.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XVI - Kỳ họp thứ ba thông qua./.
Nơi nhận : |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
DANH
SÁCH CÁC ĐIỂM MỎ ĐƯA RA KHỎI QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT XI MĂNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN
2009 - 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020.
(Kèm theo Nghị quyết số: 34 /NQ-HĐND ngày 09/11/2011 của HĐND tỉnh)
STT |
Tên huyện |
Tên điểm mỏ |
Loại KS |
Diện tích |
Tọa độ trung tâm |
1 |
TP Hà Giang |
Thôn Bản Cưởm, xã Ngọc Đường |
Đá vôi |
- |
- Kinh độ: 1050, 00’35” - Vĩ độ: 22051’33” |
2 |
H. Vị Xuyên |
Thôn Nà Đinh, xã Thuận Hoà |
Đá vôi |
600 ha |
- Kinh độ: 1040, 57’55” - Vĩ độ: 22053’48” |
3 |
Thôn Cầu Má, xã Đạo Đức |
Đá vôi |
200 ha |
- Kinh độ: 1040, 57’54” -Vĩ độ: 22042’40” |
Ghi chú: Tọa độ trung tâm của các điểm mỏ theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục: 105030', múi chiếu 30.
PHỤ LỤC 02
DANH
SÁCH CÁC ĐIỂM MỎ BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN
LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT XI MĂNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN
2009 - 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 34 /NQ-HĐND ngày 09/11/2011 của HĐND tỉnh)
STT |
Tên huyện |
Tên điểm mỏ |
Loại KS |
Diện tích |
Tọa độ trung tâm |
1 |
Bắc Mê |
Thôn Nà Yến, xã Yên Định |
Đá vôi |
0,4 ha |
462651.68 1522699.76 |
2 |
Thôn Bản Sáp, thị trấn Yên Phú |
Đá vôi |
0,5 ha |
484767.67 2516962.95 |
|
3 |
Thôn Bản Tính, xã Phú Nam |
Đá vôi |
0,4 ha |
489337.76 2515493.74 |
|
4 |
Thôn Tá Tò, xã Phiêng Luông |
Đá vôi |
0,3 ha |
489195.54 2505531.64 |
|
5 |
Thôn Bản Trà, xã Yên Cường |
Đá vôi |
0,4 ha |
489066.58 2511826.04 |
|
6 |
Thôn Bản Túm, xã Yên Cường |
Đá vôi |
0,3 ha |
491354.1 2510521.71 |
|
7 |
Thôn Tiến Minh, xã Đường Hồng |
Đá vôi |
0,5 ha |
493535.03 2505256.58 |
|
8 |
Thôn Đoàn Kết, xã Đường Âm |
Đá vôi |
0,4 ha |
495816.82 2508131.29 |
|
9 |
Thôn Bó Củng, thị trấn Yên Phú |
Cát đen |
- |
Điểm KT số 1, 2 |
|
10 |
Thôn Pắc Sáp, thị trấn Yên Phú |
Cát đen |
- |
Điểm KT số 3 |
|
1 |
Bắc Quang |
Thôn Thạch Bàn, xã Hùng An |
Đá vôi |
1,5 ha |
436167 2468092 |
2 |
Thôn Thượng An, xã Đồng Yên |
Đá vôi |
2,5 ha |
427662 2454521 |
|
3 |
Thôn Nậm Mái, xã Kim Ngọc |
Đá vôi |
1,5 ha |
444082 2485298 |
|
4 |
Thôn Tân Thắng, xã Tân Thành |
Cát, sỏi |
0,3 ha |
436427 2490951 |
|
1 |
Xín Mần |
Thôn Khao Rom, xã Quảng Nguyên |
Đá Quarzit |
6,5 ha |
401864 2493043 |
Ghi chú: Tọa độ trung tâm của các điểm mỏ theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục: 105030', múi chiếu 30.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.