ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3375/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1225/QĐ-TTg ngày 17/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/20210 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh tại Tờ trình số: 88/TTr-LH ngày 16/8/2021 về việc phê duyệt Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TĂNG
CƯỜNG HỢP TÁC VÀ VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI CỦA TỈNH LÀO CAI,
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3375/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC VÀ VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
- Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam;
- Quyết định số 1225/QĐ-TTg ngày 17/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019 - 2025;
- Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI nhiệm kỳ 2020 -2025;
- Chương trình hành động số 52-CTr/TU của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Chỉ thị số 04-CT/TW của Ban Bí thư ngày 06/7/2011 về tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới;
- Quy chế số 07-QC/TU ngày 30/8/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai về quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh Lào Cai;
- Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 08/2/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Đề án “Huy động nguồn lực đầu tư cho phát triển tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020 - 2025”.
- Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/20210 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Mục tiêu
- Phối hợp chặt chẽ, sử dụng hiệu quả viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN), tăng cường, đa dạng hình thức quan hệ hữu nghị với nhân dân các nước; góp phần thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Duy trì quan hệ hợp tác đối tác truyền thống, phát triển quan hệ hợp tác với các đối tác có tiềm năng mới; nâng cao hiệu quả viện trợ PCPNN, tập trung ở những nội dung, lĩnh vực, địa bàn đã được xác định ưu tiên.
- Nâng cao năng lực các cơ quan, tổ chức, địa phương, cán bộ chuyên trách và ý thức người dân về hợp tác với các tổ chức PCPNN phù hợp với yêu cầu chất lượng và hiệu quả sử dụng viện trợ qua các chương trình, dự án.
- Quảng bá tạo hình ảnh tốt đẹp về đất nước, con người Lào Cai với bạn bè, nhân dân thế giới.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh nêu cao tinh thần trách nhiệm, chất lượng, hiệu quả trong vận động viện trợ và triển khai các chương trình, dự án PCPNN.
- Các cơ quan đầu mối của tỉnh về công tác vận động, quản lý viện trợ PCPNN, cần tăng cường chất lượng, hiệu quả công tác tham mưu, phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, địa phương, tổ chức, đơn vị trong tỉnh và đối tác nước ngoài một cách chủ động, sáng tạo, có hiệu quả và đúng quy định.
III. NGUYÊN TẮC VẬN ĐỘNG VÀ HỢP TÁC
1. Bảo đảm thực hiện theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, công khai, minh bạch, trách nhiệm của các bên và sự tham gia của người dân trong quá trình triển khai các hoạt động hợp tác với các tổ chức PCPNN hoạt động tại tỉnh.
2. Xây dựng, tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức PCPNN, các đối tác phát triển theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh.
3. Công tác vận động, tiếp nhận viện trợ PCPNN đúng quy định pháp luật, nhu cầu phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn; lựa chọn lĩnh vực, địa bàn, đối tượng phù hợp với thế mạnh của đối tác tài trợ.
1. Lĩnh vực và nội dung tập trung, ưu tiên
1.1. Giáo dục và đào tạo
- Hỗ trợ đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng dân tộc thiểu số, giáo viên dạy trẻ khuyết tật, trẻ tự kỷ và trẻ tăng động.
- Hỗ trợ xây dựng, cải thiện cơ sở vật chất tại các cơ sở giáo dục các cấp; cải thiện điều kiện vật chất kỹ thuật phục vụ học nội trú, bán trú; củng cố, phát triển hệ thống thông tin, thư viện học đường.
- Trao đổi giáo dục, hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ, cung cấp tình nguyện viên trong lĩnh vực giáo dục.
- Hỗ trợ kinh phí cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, có thành tích phấn đấu vươn lên.
- Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin cho các trường phổ thông, nhất là ở vùng nông thôn, vùng núi, vùng dân tộc thiểu số.
- Hỗ trợ xây dựng các chương trình giáo dục - đào tạo tiên tiến, hỗ trợ các cuộc thi (ngoại ngữ, giao lưu văn hóa - giáo dục,...), hỗ trợ hoạt động kiểm định, đánh giá chất lượng, tăng cường năng lực gắn kết đào tạo và thực hành, giữa nhà trường và doanh nghiệp.
1.2. Y tế
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ, nhân viên y tế: Các hoạt động chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; cấp học bổng học tập huấn ở trong và ngoài nước.
- Phát triển hạ tầng cơ sở y tế chăm sóc sức khỏe người dân: Hỗ trợ nâng cấp xây dựng, trang thiết bị, chuyển giao công nghệ...cho các bệnh viện, trạm y tế cấp xã.
- Hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu y tế - dân số: Hỗ trợ hoạt động phòng, chống HIV/AIDS từ dự phòng đến chăm sóc điều trị; bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV; điều trị Methadone cho người nghiện ma túy; tuyên truyền về sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn; các hoạt động dân số như: Kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, giảm tử vong mẹ và tử vong trẻ em; nâng cao chất lượng dân số, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Hỗ trợ các chương trình phòng chống suy dinh dưỡng, đặc biệt là phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em; phòng chống các bệnh rối loạn chuyển hóa liên quan đến dinh dưỡng, nha học đường, cận thị học đường, cải thiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Hỗ trợ thực hiện các hoạt động giám sát, phòng chống bệnh không lây nhiễm.
- Hỗ trợ các chương trình nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, các bệnh truyền nhiễm, bệnh nghề nghiệp, trao đổi kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ trong ứng phó và ngăn chặn các bệnh dịch trên diện rộng.
- Hỗ trợ xây dựng, nâng cao năng lực kiểm soát, phòng, chống dịch bệnh (nhất là kỹ năng kiểm soát, phòng, chống dịch Covid-19) cho các cấp trong tỉnh.
1.3. Đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
- Hỗ trợ đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, nhất là các vùng nông thôn miền núi.
- Xây dựng chương trình đào tạo, giáo dục nghề nghiệp phù hợp định hướng phát triển ngành nghề, chia sẻ kinh nghiệm mô hình dạy nghề hiệu quả.
- Phát triển cơ sở vật chất cho đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Xây dựng cơ sở và cung cấp trang thiết bị dạy nghề của hệ thống các trường, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc làm cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, người khuyết tật.
- Hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng kỹ năng nghề cho nhà giáo, giáo dục nghề nghiệp.
- Hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng kỹ năng khởi nghiệp cho học viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.
1.4. Nông, lâm và phát triển nông thôn
- Hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp xanh.
- Phát triển mạng lưới khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, đào tạo, tập huấn, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm cho cán bộ khuyến nông, khuyến lâm.
- Hỗ trợ phát triển giống thủy sản đặc sản, ứng dụng công nghệ tiên tiến, nuôi thâm canh đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế cao.
- Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới; phát triển ngành, nghề, thủ công mỹ nghệ, sản xuất và dịch vụ nhỏ; hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông nghiệp.
- Hỗ trợ tăng cường năng lực và tư vấn chính sách về phòng chống và kiểm soát dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi.
- Hỗ trợ, chia sẻ kinh nghiệm, kỹ thuật sản xuất vật nuôi, cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Hỗ trợ các hoạt động liên kết sản xuất, chế biến, xúc tiến tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu cho các sản phẩm nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao, sản phẩm chủ lực của tỉnh.
- Hỗ trợ bảo tồn và phát triển các loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, khó khăn của tỉnh.
- Hỗ trợ công tác lưu trữ và phát triển nguồn gen giống nông lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao.
- Hỗ trợ điều tra, xác lập các khu rừng đặc dụng là rừng tín ngưỡng, khu bảo tồn loài, sinh cảnh và xây dựng kế hoạch cộng đồng quản lý, hỗ trợ phát triển sinh kế cho cộng đồng dân cư thôn, bản tại các huyện vùng cao của tỉnh.
- Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị tiên tiến, hiện đại phục vụ chế biến các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh.
- Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn đồng bộ, đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp, thương mại.
1.5. Giải quyết các vấn đề xã hội
- Hỗ trợ giáo dục và giúp đỡ trẻ có hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi, khuyết tật, không nơi nương tựa,...) về dinh dưỡng, xây dựng các khu vui chơi, giải trí.
- Hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật, người có hoàn cảnh khó khăn.
- Hỗ trợ các mô hình giảm nghèo tại các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao.
- Xây dựng nhà ở cho người nghèo, đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, nông thôn, các vùng dễ bị ảnh hưởng của thiên tai.
- Hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và tài chính cho các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi, người có hoàn cảnh khó khăn và các đối tượng yếu thế.
- Phòng chống bạo lực gia đình, xâm hại phụ nữ, trẻ em; phòng chống mua bán người và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về tái hòa nhập cộng đồng; tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bình đẳng giới về phòng chống mua bán người.
- Hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy, điều trị thay thế.
- Tuyên truyền, phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn giao thông, tai nạn do thiên tai.
1.6. Môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp
- Hỗ trợ bảo vệ và cải thiện môi trường sống, môi trường thiên nhiên, bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học, ứng phó, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu; hỗ trợ quản lý tài nguyên thiên nhiên bền vững.
- Phòng, ngừa, giảm nhẹ thiên tai, trồng và bảo vệ rừng, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, kỹ năng ứng phó khi xảy ra thiên tai...; sử dụng hiệu quả và bền vững các tài nguyên đất, nước, không khí, rừng; thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và phòng chống buôn bán, nuôi nhốt, giết hại các loài động vật hoang dã.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình xử lý ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi; hỗ trợ xây dựng các bãi xử lý rác thải tập trung và mô hình xử lý rác hộ gia đình nông thôn.
- Hỗ trợ các mô hình nâng cao năng lực ứng phó biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng, xây dựng mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Hỗ trợ cứu trợ khẩn cấp khi xảy ra thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng.
1.7. Văn hóa, thể thao và du lịch
- Hỗ trợ bảo tồn, nghiên cứu và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa; bảo tồn, phổ biến giá trị di sản trong bảo tàng, thư viện (khảo cổ, sưu tầm, trưng bày, phục chế, bảo quản, trình diễn, quảng bá); bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân gian (tri thức dân gian, nghề thủ công, nghệ thuật biểu diễn, nghệ thuật tạo hình, nghi lễ truyền thống,..); hỗ trợ nghiên cứu, đào tạo, xây dựng các mô hình bảo tồn, trình diễn văn hóa truyền thống trong cộng đồng, làng văn hóa du lịch.
- Hỗ trợ phát triển hoạt động thể thao cộng đồng, thể dục thể thao trường học; hỗ trợ đào tạo huấn luyện viên, vận động viên, thể thao người khuyết tật ở các khu vực khó khăn.
- Hỗ trợ phát triển du lịch bền vững, du lịch xanh, du lịch nông nghiệp, du lịch cộng đồng, văn hóa du lịch.
2. Danh mục các dự án vận động viện trợ PCPNN, giai đoạn 2021-2025 (có phụ lục gửi kèm theo).
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền, các đoàn thể, các cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ và người dân về PCPNN để tham gia, ứng xử hợp tác phù hợp.
2. Thường xuyên, định kỳ nghiên cứu, hoàn thiện cơ sở pháp lý và cải tiến thủ tục hành chính nhằm tạo thuận lợi cho các tổ chức PCPNN triển khai thực hiện các hoạt động, chương trình, dự án đạt chất lượng, hiệu quả cao. Trọng tâm là các nội dung:
- Nghiên cứu ban hành, sửa đổi, hoàn thiện các văn bản pháp lý của UBND tỉnh đảm bảo cập nhật tình hình thực tế và phù hợp bối cảnh công tác PCPNN; nghiên cứu đề xuất cơ chế chính sách đặc thù cho Lào Cai về hợp tác và vận động viện trợ nước ngoài nói chung và PCPNN nói riêng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính liên quan công tác PCPNN.
3. Tăng cường hoàn thiện cơ chế và nội dung hợp tác, phối hợp giữa các sở, ngành, tổ chức, cơ quan, đơn vị của tỉnh về công tác PCPNN. Trọng tâm là các nội dung:
- Tìm hiểu, xác định nhu cầu tiếp nhận viện trợ của tỉnh ở lĩnh vực, đối tượng, địa bàn cụ thể; tăng cường phối hợp nghiên cứu tiền khả thi nhằm hỗ trợ triển khai các hoạt động, chương trình, dự án PCPNN.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về danh mục, đề cương, dự án kêu gọi viện trợ PCPNN, nguồn tài liệu hướng dẫn,... của tỉnh Lào Cai; tăng cường truyền thông và chia sẻ thông tin; tăng cường kiểm tra, đánh giá các dự án PCPNN có sự tham gia của cộng đồng.
- Tăng cường trách nhiệm của chính quyền các cấp về công tác PCPNN, chú trọng trách nhiệm hợp tác, đối ứng của địa phương; tăng cường hợp tác có hiệu quả giữa các bên liên quan của tỉnh với tổ chức PCPNN.
- Hoàn thiện, cải tiến cơ chế khuyến khích, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp tích cực trong vận động viện trợ và hợp tác với các tổ chức PCPNN trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng cường phối hợp, tranh thủ hỗ trợ của các cơ quan ở Trung ương về vận động, triển khai hoạt động của các tổ chức PCPNN ở địa bàn Lào Cai. Đặc biệt tranh thủ sự giúp đỡ của Bộ Ngoại giao, các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam, Ủy ban Công tác về các tổ chức PCPNN, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Ban Điều phối viện trợ nhân dân (PACCOM) Trung ương.
5. Đổi mới, đa dạng phương thức, đối tượng hợp tác, vận động viện trợ PCPNN với các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tăng cường tính chủ động và phát huy hiệu quả tham gia của các cơ quan, các tổ chức trong hợp tác quốc tế đa phương, mở rộng mạng lưới, duy trì quan hệ hợp tác vận động viện trợ với các tổ chức phi chính phủ, các chuyên gia, các nhà khoa học, các học giả có uy tín, các doanh nhân Việt kiều, các nhà hảo tâm người nước ngoài nhằm thu hút các dự án, các khoản viện trợ về cho tỉnh; phát huy quan hệ kết nghĩa, hợp tác song phương giữa Lào Cai với các tổ chức PCPNN, các địa phương nước ngoài đã và đang được thiết lập.
- Xây dựng mạng lưới, kết nối người Lào Cai và những người đã từng làm việc tại Lào Cai đang làm việc cho các cơ quan ngoại giao của nước ngoài (Đại sứ quán, Tổng lãnh sự, cơ quan đại diện,...), tổ chức quốc tế, tổ chức PCPNN tại Việt Nam để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, hỗ trợ cho Lào Cai.
- Lồng ghép nội dung vận động viện trợ PCPNN trong chương trình công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh, làm việc với các đoàn khách quốc tế, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài...; xây dựng tài liệu hướng dẫn nhằm chủ động vận động PCPNN.
- Tăng cường phương thức vận động theo từng dự án, chương trình tài trợ cụ thể. Xác định rõ lĩnh vực và địa bàn ưu tiên, tránh trùng lặp trong tiếp nhận viện trợ; định kỳ tổ chức gặp mặt, hội nghị, hội thảo với các nhà tài trợ để thông tin các nhu cầu của Lào Cai với các tổ chức PCPNN, thu hút viện trợ vào các lĩnh vực và địa bàn ưu tiên; kịp thời hỗ trợ giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho nhà tài trợ.
6. Tăng cường công tác quản lý nhà nước ở địa phương để nâng cao hiệu quả sử dụng viện trợ PCPNN, cụ thể là:
- Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát phù hợp quy định pháp luật; công tác bảo đảm an ninh quốc phòng, trật tự và an toàn xã hội trong hoạt động PCPNN.
- Công khai, minh bạch các chương trình, dự án, các khoản viện trợ PCPNN thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị tập huấn với các nhà tài trợ và cơ quan chủ quản dự án để đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện dự án từ đó kịp thời đề xuất giải pháp phù hợp.
- Tăng cường phối hợp giữa UBND các huyện, thành phố, thị xã với các cơ quan đầu mối để kịp thời chia sẻ thông tin, tham vấn biện pháp quản lý các khoản viện trợ và hoạt động thuận lợi của các tổ chức PCPNN đảm bảo đúng quy định.
7. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho nhân sự thực hiện công tác PCPNN để nâng cao nhận thức chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, nhân sự làm công tác vận động viện trợ PCPNN của các sở, ngành, địa phương, tổ chức của tỉnh đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Là cơ quan đầu mối về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN:
- Chủ trì thẩm định và tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt các khoản viện trợ PCPNN thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đối ứng được sử dụng trong quá trình chuẩn bị và thực hiện chương trình, dự án theo yêu cầu cụ thể trong văn kiện chương trình, dự án.
- Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương về trình tự, thủ tục tiếp nhận và triển khai các khoản viện trợ PCPNN theo quy định.
- Phối hợp với Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng, đề xuất các chương trình, dự án, phi dự án làm cơ sở cho việc vận động viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng dữ liệu thông tin về các tổ chức PCPNN đã và đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; trao đổi với Ủy ban công tác về các tổ chức PCPNN về cơ sở dữ liệu quốc gia về các tổ chức PCPNN tại Việt Nam để tra cứu, tìm hiểu thông tin, xác định tiềm năng phục vụ cho việc kêu gọi, vận động viện trợ.
- Chủ trì dịch ra tiếng Anh danh mục các dự án vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 phục vụ cho việc kêu gọi, vận động viện trợ.
- Quản lý hoạt động đoàn vào của các tổ chức PCPNN tới Lào Cai làm việc; trao đổi thông tin với các cơ quan Trung ương để tìm hiểu các tổ chức PCPNN phù hợp, thực hiện vận động viện trợ PCPNN.
- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đoàn thể trong tỉnh thực hiện công tác phát triển quan hệ, vận động viện trợ từ các tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài gắn với nhiệm vụ đối ngoại của tỉnh.
- Phối hợp tham mưu tổ chức tập huấn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, nhân sự làm công tác vận động viện trợ PCPNN của các sở, ngành, địa phương, tổ chức của tỉnh; lồng ghép nội dung công tác vận động viện trợ PCPNN trong các buổi tập huấn, tọa đàm, hội nghị về đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong tỉnh thúc đẩy hợp tác, vận động viện trợ PCPNN, theo dõi tình hình công tác PCPNN trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp tham mưu tổ chức gặp mặt các tổ chức PCPNN tại tỉnh hoặc địa phương khác.
- Phối hợp và hỗ trợ các sở, ngành, địa phương, đơn vị hướng dẫn ký năng, thiết lập quan hệ, vận động, đàm phán, ký kết thỏa thuận tiếp nhận viện trợ PCPNN.
- Phối hợp thẩm định các chương trình, dự án, khoản viện trợ PCPNN; phối hợp giám sát, kiểm tra tình hình tiếp nhận, quản lý, thực hiện các khoản viện trợ đúng quy định.
3. Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh
Là cơ quan đầu mối về xây dựng, mở rộng, làm sâu sắc các mối quan hệ và công tác vận động viện trợ PCPNN, hợp tác với các tổ chức PCPNN triển khai hoạt động trên địa bàn tỉnh:
- Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
- Chủ động nghiên cứu, tiếp xúc, vận động, hỗ trợ các tổ chức PCPNN đủ điều kiện theo quy định đến tìm hiểu, khảo sát, triển khai thực hiện các chương trình, dự án, các khoản viện trợ trên địa bàn tỉnh; cung cấp, chia sẻ thông tin về các tổ chức PCPNN, các chương trình, dự án, khoản viện trợ tới các sở, ngành, địa phương, đơn vị của tỉnh; cung cấp thông tin nhu cầu, lĩnh vực và đối tượng ưu tiên kêu gọi viện trợ tới các tổ chức PCPNN.
- Chủ trì tham mưu tổ chức gặp mặt các tổ chức PCPNN tại tỉnh hoặc địa phương khác.
- Chủ trì tham mưu tổ chức tập huấn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, nhân sự làm công tác vận động viện trợ PCPNN của các sở, ngành, địa phương, tổ chức của tỉnh.
- Hướng dẫn, phối hợp và hỗ trợ các sở, ngành, địa phương, đơn vị xây dựng danh mục, chương trình, dự án kêu gọi viện trợ PCPNN, công tác thiết lập quan hệ, vận động, đàm phán, ký kết thỏa thuận tiếp nhận viện trợ PCPNN.
- Phối hợp thẩm định các chương trình, dự án, khoản viện trợ PCPNN; phối hợp giám sát, kiểm tra tình hình tiếp nhận, quản lý, thực hiện các khoản viện trợ đúng quy định.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Ngoại vụ cung cấp các thông tin cần thiết cho nhà tài trợ, các tổ chức PCPNN và đảm bảo sự thống nhất trong lập báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng các khoản viện trợ, đánh giá hoạt động của các tổ chức PCPNN trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình vận động viện trợ PCPNN gửi Ủy ban Công tác về các tổ chức PCPNN.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác quản lý tài chính liên quan tới các khoản viện trợ PCPNN theo quy định.
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, phối hợp các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho công tác xúc tiến, vận động viện trợ PCPNN của tỉnh và vốn đối ứng của tỉnh cho các chương trình, dự án PCPNN theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư cùng các sở, ngành, địa phương trong công tác thẩm định, tiếp nhận, quản lý, sử dụng các khoản viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức làm công tác liên quan đến hoạt động PCPNN; công tác khen thưởng liên quan đến hoạt động PCPNN.
- Phối hợp thực hiện các quy định trong việc tiếp xúc và làm việc với các cá nhân, đơn vị của các tổ chức PCPNN có yếu tố tôn giáo, hoạt động hội; phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan trong việc kiểm tra, xử lý khi phát hiện các vi phạm liên quan lĩnh vực tôn giáo.
- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương, cơ quan liên quan về quản lý, hướng dẫn các tổ chức PCPNN, cá nhân người nước ngoài chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình hoạt động tại tỉnh; đảm bảo an ninh cho các tổ chức, cá nhân người nước ngoài triển khai hoạt động viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Phối hợp thẩm định các khoản viện trợ PCPNN và theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện, quản lý và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN. Kịp thời phát hiện các dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quá trình vận động, tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ PCPNN để xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Chương trình.
- Hàng năm xem xét, bổ sung, điều chỉnh danh mục các chương trình, dự án vận động viện trợ PCPNN (nếu có) gửi về Sở Kế hoạch và đầu tư trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
- Căn cứ Chương trình để cụ thể hóa vận động viện trợ PCPNN trên cơ sở nhu cầu thực tế của ngành, địa phương, đơn vị mình; thực hiện đúng, đầy đủ thủ tục tiếp nhận viện trợ PCPNN theo quy định; quan tâm quản lý các chương trình, dự án, khoản viện trợ PCPNN thuộc lĩnh vực, địa bàn phụ trách.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Ngoại vụ, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, chủ động thiết lập quan hệ với đối tác mới và vận động viện trợ, chủ động xây dựng chương trình, dự án đề xuất với nhà tài trợ; quan tâm chỉ đạo, hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án PCPNN đã được phê duyệt; quan tâm xây dựng và đảm bảo đội ngũ cán bộ làm công tác PCPNN đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng; kịp thời phát hiện, báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình với Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Kinh phí thực hiện Chương trình
- Bố trí hàng năm trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị liên quan đến Chương trình này có nguồn kinh phí để thực hiện công tác vận động viện trợ PCPNN. Ngoài ra, cần huy động các nguồn lực đóng góp hợp pháp khác.
Trên đây là Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ PCPNN của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025. Các sở, ban, ngành, tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ tình hình, điều kiện thực tế tích cực, chủ động, sáng tạo, linh hoạt triển khai thực hiện theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện, khi có những vấn đề phát sinh, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, (qua Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị) để xem xét, giải quyết./.
CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TỈNH LÀO CAI, GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3375/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc ban hành Chương trình tăng cường hợp tác và vận động PCPNN của
tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Địa điểm thực hiện |
Mục đích/mục tiêu |
Nội dung |
Thời gian dự kiến |
Kinh phí dự kiến |
Đối tác địa phương |
116,855 |
I |
||||||
1 |
Bảo tồn, phát triển cây Thanh Mai (Myricaceae), tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai |
Huyện Si Ma Cai |
Bảo tồn, phát triển cây Thanh Mai và tạo sinh kế cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Si Ma Cai |
Tuyển chọn, nhân giống và trồng khảo nghiệm 05ha cây Thanh Mai |
2021 - 2025 |
1,000 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 |
Dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lợn đen bản địa hướng hữu cơ |
Các huyện Bắc Hà, Mường Khương |
Giúp các hộ chăn nuôi tiếp cận và nâng cao kiến thức kỹ thuật chăn nuôi, phòng chống dịch bệnh; chuyển đổi phương thức chăn nuôi; sử dụng giống lợn đực lai và bổ sung thức ăn đạm, khoáng để tăng khả năng sinh trưởng, rút ngắn thời gian nuôi. Xây dựng và phát triển vùng sản xuất sản phẩm lợn đen bản địa hữu cơ cung cấp cho thị trường sản phẩm thịt lợn chất an toàn thực phẩm; Sản phẩm thịt lợn đến bản địa được “Xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn an toàn” và được cấp mã truy xuất nguồn gốc, đủ điều kiện cung ứng cho các siêu thị, nhà hàng ở các tỉnh, thành phố lớn, giúp người chăn nuôi tăng giá trị sản phẩm |
Thành lập các tổ nhóm liên kết, hỗ trợ phát triển lợn nái đen bản địa, lợn đực giống; hỗ trợ kỹ thuật, hóa chất và 1 phần nguyên liệu chế biến thức ăn... |
2021- 2024 |
6,000 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 |
Dự án phát triển sản xuất thủy sản hàng hóa đảm bảo an toàn sinh học |
Tại 05 huyện: Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn, Bắc Hà, Mường Khương. |
Hình thành, mở rộng phát triển kinh tế nuôi thủy sản có giá trị kinh tế; tận dụng diện tích mặt nước nâng cao thu nhập cho người dân, tăng giá trị thu nhập trên 1 đơn vị diện tích canh tác; đặc biệt là hình thành vùng sản xuất hàng hóa tập trung, vùng nuôi chuyên canh, theo các hình thức thâm canh và bán thâm canh. Hình thành vùng nuôi cá lồng tập trung, với mô hình tổ chức sản xuất phù hợp, áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến, sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, để nâng cao năng suất, sản lượng, chất lượng, bảo vệ môi trường sinh thái; mang lại lợi ích cho người dân. Tạo sản phẩm có chất lượng cao, giảm thiểu tác nhân gây ô nhiễm môi trường, hướng tới sản xuất bền vững. |
Khảo sát chọn điểm, chọn hộ phù hợp với quy hoạch và môi trường giống của các loài thủy sản; tập huấn chuyển giao công nghệ phù hợp với đối tượng nuôi. Hỗ trợ giống, thức ăn, thuốc và hóa chất; nhân rộng mô hình để lan tỏa rộng rãi trong nhân dân. |
2021- 2024 |
10,000 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
4 |
Bảo tồn, lưu giữ và phát triển nguồn gen cá lăng chấm, cá chiên trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Các huyện Bát Xát, Bảo Thắng, Bắc Hà |
Bảo tồn, lưu giữ và phát triển nguồn gen một cách an toàn, lâu dài và nâng cao chất lượng giống, loài thủy sản nhằm phát triển bền vững nghề nuôi thủy sản, hướng tới hình thành nghề nuôi và tạo sản phẩm OCOP của địa phương |
Khai thác nguồn gen quý hiếm của tỉnh, phát triển thành đối tượng thủy sản chủ lực của tỉnh. Ương nuôi cá bột lên cá hương, cá giống và hình thành vùng nuôi cá đặc sản tại các hồ chứa, thủy vực đặc biệt là nghề nuôi cá lồng, cá bè |
2021- 2025 |
10,000 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
5 |
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ việc kê khai chăn nuôi bằng phần mềm tin học |
Tỉnh Lào Cai |
Đảm bảo cập nhật thông tin của hộ chăn nuôi gắn với mã định danh, tạo tiền đề cho việc quản lý; Nắm bắt được tổng đàn; quy mô chăn nuôi; số lượng trang trại chăn nuôi quy mô lớn, vừa, nhỏ theo hệ thống phần mềm; Giúp cho việc quản lý, thống kê, báo cáo theo hệ thống từ hộ gia đình -> thôn -> xã -> huyện - > tỉnh |
Thực hiện việc kê khai chăn nuôi theo Luật Chăn nuôi: đối với gia súc có 09 loại phải khai báo, gia cầm 07 loại và động vật khác 12 loại. |
2021- 2024 |
6,000 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
6 |
Hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị chè hữu cơ phục vụ xuất khẩu |
02 xã: Nấm Lư, Lùng Khấu Nhin, huyện Mường Khương |
Phát triển vùng chè Shan tại 02 xã sản xuất đạt tiêu chuẩn hữu cơ đủ điều kiện xuất khẩu sang thị trường Châu Âu, Nhật. Nâng cao thu nhập cho người trồng chè, tạo thêm việc làm trên địa bàn. Nâng cao năng lực cho nông dân trồng chè, doanh nghiệp liên kết tiêu thụ chè, cán bộ chuyên môn huyện, xã. |
Hỗ trợ thực hiện sản xuất 500 ha (xã Nấm Lư 220 ha, xã Lùng Khấu Nhin 280 ha) chè đạt tiêu chuẩn hữu cơ phục vụ xuất khẩu: Tập huấn đào tạo sản xuất và quản lý chè hữu cơ cho các hộ nông dân, doanh nghiệp, cán bộ chuyên môn; Tham quan học tập các mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ xuất khẩu; Hỗ trợ vật tư, thiết bị sản xuất chè; Hỗ trợ kiểm định, phân tích sản phẩm; Hỗ trợ xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường xuất khẩu. |
2023- 2025 |
7,000 |
UBND huyện Mường Khương |
7 |
Chương trình nhận ủy thác từ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài cho Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Lào Cai |
Tỉnh Lào Cai |
Nhằm hỗ trợ phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả hoạt động, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập cho thành viên HTX, liên hiệp HTX. |
Cho các HTX, liên hiệp HTX vay vốn đầu tư; Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư. |
2021- 2025 |
20,000 |
Liên minh HTX tỉnh |
8 |
Dự án tài trợ đề tài nghiên cứu khoa học về các sản phẩm sản xuất từ các loại thảo dược |
Tỉnh Lào Cai |
Nhằm giúp các HTX sản xuất các sản phẩm thảo dược (xà phòng tắm, dầu tắm, dầu gội đầu, nước rửa bát, chén ...), nâng cao năng suất, chất lượng của các loại cây dược liệu, nguyên liệu của sản phẩm, tạo việc làm, tăng thu nhập cho các thành viên HTX, liên hiệp HTX. |
Nghiên cứu trồng, chăm sóc thử nghiệm các loại cây thảo dược tại địa phương; chiết xuất các loại thảo dược để tạo ra các sản phẩm; đánh giá chất lượng và tác dụng của các sản phẩm; đóng gói, đăng ký tem, nhãn mác, thương hiệu, truy xuất nguồn gốc; chuyển giao đề tài cho các HTX tổ chức sản xuất, quảng bá giới thiệu sản phẩm ra thị trường trong và ngoài nước. |
2021- 2025 |
5,000 |
Liên minh HTX tỉnh |
9 |
Nâng cao hiệu quả sản xuất cho các HTX nông nghiệp |
Tỉnh Lào Cai |
Giúp các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất - kinh doanh |
Hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp xanh. |
2021- 2025 |
10,000 |
Liên minh HTX tỉnh |
10 |
Tư vấn, đào tạo cho các HTX xây dựng và thực hiện kế hoạch giảm thiểu rủi ro cho các HTX trong sản xuất nông nghiệp; Thành lập Quỹ hỗ trợ rủi ro |
Tỉnh Lào Cai |
Giúp các HTX nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất - kinh doanh |
Phòng chống và kiểm soát, hỗ trợ cho các HTX khi gặp rủi ro dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi |
2021- 2025 |
10,000 |
Liên minh HTX tỉnh |
11 |
Nâng cao tay nghề và đa dạng hóa sản phẩm |
Tỉnh Lào Cai |
Giúp thành viên của các HTX trên địa bàn tỉnh Lào Cai hoạt động trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ nâng cao tay nghề, đa dạng mẫu mã sản phẩm. |
Đào tạo, dạy nghề; phát triển ngành nghề thủ công; tạo cơ hội việc làm và thu nhập phi nông nghiệp; hỗ trợ các chương trình tài chính vi mô; hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác thủ công mỹ nghệ. |
2021- 2025 |
10,000 |
Liên minh HTX tỉnh |
12 |
Xây dựng mô hình Tổ hội nghề nghiệp liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị |
Tỉnh Lào Cai |
Nâng cao nhận thức cho nông dân các Tổ hội nghề nghiệp của tỉnh về phương pháp, cách thức tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm; tạo điều kiện cho hội viên nông dân phát triển kinh tế hộ gia đình nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nông dân; góp phần phát triển bền vững kinh tế hợp tác, xây dựng nông thôn mới. |
Xây dựng mô hình và Hỗ trợ các Tổ hội nghề nghiệp lựa chọn sản phẩm làm ra phù hợp với điều kiện của địa phương để nâng cao giá trị sản phẩm, giúp nông dân tham gia vào chương trình OCOP của tỉnh. |
2021- 2025 |
3,355 |
Hội Nông dân tỉnh |
13 |
Nhân rộng mô hình sinh kế tại các địa bàn khó khăn |
các xã Nghĩa Đô, Bảo Hà, Cam Cọn, huyện Bảo Yên |
Duy trì và bảo vệ nguồn ghen Hồng, Chuối, tạo công ăn việc làm, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người nông dân |
Hỗ trợ kỹ thuật trồng trợ, bảo vệ nguồn gien tại địa phương |
2021- 2024 |
6,000 |
UBND huyện Bảo Yên |
14 |
Hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực của địa phương (OCOP) |
huyện Văn Bàn |
Giúp các Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh phát triển sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn OCOP cấp tỉnh trở lên. |
Phát triển từ 25 đến 30 sản phẩm OCOP |
2021- 2025 |
3,000 |
UBND huyện Văn Bàn |
15 |
Điều tra lập danh mục, bảo tồn, xây dựng mẫu tiêu bản cây dược liệu trưng bày tại Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn bản giai đoạn 2021-2022 phục vụ nhu cầu phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP của địa phương và bảo tồn, phát triển bền vững một số loài cây dược liệu quý hiếm trên địa bàn. |
Xã Nậm Xé, Nậm Xây, huyện Văn Bàn |
Điều tra tính đa dạng về nguồn tài nguyên dược liệu hiện có tại Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn Bàn, trên cơ sở đó xây dựng được danh mục, đề xuất được các giải pháp khả thi nhằm bảo tồn đi đôi với phát triển bền vững nguồn tài nguyên, xây dựng mẫu tiêu bản cây dược liệu trưng bày ở Khu bảo tồn thiên nhiên. Góp phần vào việc thực hiện Đề án quy hoạch và phát triển dược liệu tỉnh Lào Cai đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 và Đề án mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến 2030 nhằm phát triển kinh tế khu vực nông thôn, cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, đồng thời thực hiện hiệu quả mục tiêu xây dựng nông thôn mới. Thực hiện chủ trương xóa bỏ hoàn toàn diện tích trồng cây Thảo quả dưới tán rừng từ nay đến 2030 bằng hình thức lựa chọn loài bảo tồn và phát triển cây dược liệu dưới tán rừng thay thế cây Thảo quả. |
Thu thập tài liệu có liên quan: Bao gồm các tài liệu như dự án đầu tư, báo cáo điều tra hiện trạng rừng, hiện trạng thảm thực vật rừng, các tài liệu nghiên cứu khoa học ... bản đồ địa hình, hiện trạng rừng, thảm thực vật rừng, phân bố của các loài thực vật đặc hữu, quý hiếm và các loài cây dược liệu ... Xây dựng được bộ tiêu bản cây thuốc của Khu bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn Bàn, gồm khoảng 300 loài, xây dựng được 01 vườn ươm trưng bày cây thuốc mẫu, trên diện tích khoảng 10.000 m2 với khoảng 70 loài cây thuốc tiêu biểu, phục vụ cho yêu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và góp phần vào công tác bảo tồn ngoại vi (ex situ) các loài cây thuốc bị đe dọa tuyệt chủng ….. |
2021- 2022 |
2,000 |
UBND huyện Văn Bàn |
16 |
Xây dựng mô hình trồng thử nghiệm cây Tam thất hoang (Panax Bipinnatifidum Seem) thay thế cây Thảo quả dưới tán rừng tự nhiên thuộc Khu Bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn bản tỉnh Lào Cai. |
Xã Nậm Xé, huyện Văn Bàn |
Xây dựng được mô hình trồng thử nghiệm khoảng 02 ha cây Tam thất hoang thay thế cây Thảo quả dưới tán rừng tự nhiên tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn bản; Xây dựng được các quy trình kỹ thuật chọn và nhân giống, trồng, thu hoạch, sơ chế và bảo quản cây Tam thất hoang; Xây dựng được vườn nhân giống 0,3 ha đối với Tam thất hoang |
Khảo sát, lựa chọn vùng thực hiện dự án (Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên, lựa chọn vùng sinh thái, tuyên truyền, lựa chọn các hộ gia đình tham gia dự án).Tham quan học tập mô hình. Xây dựng cam kết đối với các hộ tham gia thực hiện dự án. Lựa chọn nguồn cung cấp giống (từ tự nhiên, cơ sở sản xuất). Xây dựng mô hình thực hiện 02 ha thuộc Khu vực rừng của Ban quản lý Khu Bảo tồn thiên nhiên Hoàng Liên Văn Bàn quản lý có địa chỉ tại xã Nậm Xé huyện Văn Bàn. Xây dựng được các quy trình kỹ thuật chọn và nhân giống, trồng, thu hoạch, sơ chế và bảo quản cây Tam thất hoang |
2021- 2024 |
1,500 |
UBND huyện Văn Bàn |
17 |
Xây dựng mô hình nuôi trồng nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris tại VQG Hoàng Liên |
Vườn Quốc gia Hoàng Liên |
Xây dựng mô hình nuôi trồng nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris tại Lào Cai, quy mô: 5.000 lọ nuôi trên môi trường nhân tạo và thử nghiệm 2.000 lọ nuôi trên nhộng tằm. Đào tạo 02 cán bộ kỹ thuật của cơ quan nắm vững các quy trình kỹ thuật sản xuất nấm đông trùng hạ thảo, chủ động tổ chức triển khai sản xuất. |
Nghiên cứu tổng quan tình hình nghiên cứu, sản xuất nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên thế giới và tại Việt Nam. Thu thập thông tin, tài liệu kỹ thuật nhân giống, nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên môi trường nhân tạo và trên nhộng tằm. Tiếp nhận chuyển giao các quy trình công nghệ nuôi trồng nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên môi trường nhân tạo. Xây dựng mô hình: Sản xuất nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên môi trường nhân tạo tại VQG Hoàng Liên theo quy trình chuyển giao. Nghiên cứu thử nghiệm nuôi trồng nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên nhộng tằm tại VQG Hoàng Liên. Đề xuất quy trình công nghệ nuôi trồng nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trên nhộng tằm tại VQG Hoàng Liên. |
2021- 2023 |
1,500 |
V ườn Quốc gia Hoàng Liên |
18 |
Bảo tồn và phát triển quần thể loài Thiết sam (Tsuga dumosa (D.Don) Eichler.) tại Vườn Quốc Gia Hoàng Liên - tỉnh Lào Cai. |
Vườn Quốc gia Hoàng Liên |
Bảo tồn nguyên trạng và từng bước phát triển quần thể loài Thiết sam (Tsuga dumosa (D.Don) Eichler) tại Vườn Quốc Gia Hoàng Liên - tỉnh Lào Cai. Xác định được hiện trạng quần thể và đặc điểm phân bố tự nhiên của loài Thiết sam (Tsuga dumosa (D.Don) Eichler.) tại Vườn Quốc Gia Hoàng Liên. Cập nhật cơ sở dữ liệu về đặc điểm sinh thái và hình thái của loài Thiết sam làm cơ sở cho hoạt động bảo tồn và nghiên cứu khoa học |
Điều tra hiện trạng phân bố và các đặc điểm sinh vật học của loài Thiết sam. - Điều tra, khảo sát và đánh giá các mối đe dọa tác động đến loài Thiết sam. Thu thập thông tin, điều tra, phân tích tình hình dân sinh, kinh tế - xã hội các xã vùng lõi VQGHL, đánh giá mức thu nhập bình quân chung và thu nhập từ rừng tự nhiên. Xây dựng Kế hoạch hành động bảo tồn và đề xuất các giải pháp bảo tồn đối với loài Thiết sam - Hội thảo xin ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý về Kế hoạch nghiên cứu bảo tồn và các báo cáo chuyên đề điều tra. Xây dựng trạm bảo vệ quản lý, giám sát và bảo tồn loài hướng đến phát triển quần thể loài một cách bền vững, phục vụ nghiên cứu khoa học. Xây dựng vườn nhân giống. Nhân giống, xúc tiến tái sinh tự nhiên, kết hợp trồng bổ sung. Tập huấn nâng cao năng lực bảo tồn và phát triển loài Thiết sam - Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng và chính quyền địa phương về bảo tồn. |
2021- 2025 |
4,500 |
Vườn Quốc gia Hoàng Liên |
330,400 |
|
||||||
1 |
Đầu tư cơ sở vật chất y tế tuyến xã |
Tại 65 các trạm y tế đã xuống cấp |
Nâng cấp cơ sở vật chất các trạm y tế xã, phường, thị trấn |
Bổ sung các hạng mục còn thiếu của các trạm y tế (Nhà công vụ, tường bao, bếp ăn bệnh nhân) |
2021- 2025 |
30,000 |
Sở Y tế |
2 |
Đầu tư mua sắm trang thiết bị y tế |
Tại các trạm y tế và các đơn vị y tế tuyến tỉnh, huyện |
Nâng cấp trang thiết bị y tế góp phần nâng cao chất lượng công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân |
Bổ sung các trang thiết bị y tế cơ bản cho các đơn vị y tế tuyến huyện, xã theo định mức quy định, bổ sung các thiết bị hiện đại cho các đơn vị tuyến tỉnh. |
2021- 2025 |
50,000 |
Sở Y tế |
3 |
Đào tạo cán bộ y tế |
Tại trường cao đẳng Lào Cai, thành phố Lào Cai |
Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế |
Đào tạo các kiến thức về chuyên môn trong khám chữa bệnh, dự phòng, dân số; nâng cao kiến thức, kỹ năng trong tham mưu, quản lý đơn vị, quản lý chương trình y tế. |
2021- 2025 |
50,000 |
Sở Y tế |
4 |
Phòng chống bệnh truyền nhiễm |
Tỉnh Lào Cai |
Phát triển hệ thống y tế dự phòng góp phần bảo đảm an ninh sức khỏe người dân tỉnh Lào Cai trên cơ sở tập trung đầu tư cho y tế tuyến tỉnh, huyện, kiểm soát bệnh truyền nhiễm, không lây nhiễm và nâng cao sức khỏe cho người dân. |
Tăng cường hợp tác trong hoạt động phòng chống bệnh truyền nhiễm; Phát triển hệ thống y tế dự phòng (đào tạo nâng cao năng lực cán bộ hệ y tế dự phòng) |
2021- 2025 |
30,000 |
Sở Y tế |
5 |
Nâng cao năng lực Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh |
Nâng cao năng lực Trung tâm kiểm soát bệnh tật trong các lĩnh vực xét nghiệm, kiểm soát dịch bệnh, phòng chống các bệnh không lây nhiễm, lây nhiễm (Dịch COVID-19). |
Đầu tư trang thiết bị; Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ Trung tâm kiểm soát bệnh tật |
2021- 2025 |
20,000 |
Sở Y tế |
6 |
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em và bà mẹ mang thai |
Tỉnh Lào Cai |
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em, bà mẹ mang thai, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi |
Đầu tư trang thiết bị hỗ trợ các hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng BMTE; Đầu tư các sản phẩm dinh dưỡng hỗ trợ đối tượng thụ hưởng; Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ làm chương trình tuyến tỉnh, huyện, xã và nhân viên y tế thôn bản. |
2021- 2025 |
50,000 |
Sở Y tế |
7 |
Nâng cao năng lực trong chẩn đoán, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS |
Tại các bệnh viện; trung tâm Kiểm soát bệnh tật, TTYT các huyện/thị xã/TP |
Cải thiện các điều kiện, nâng cao năng lực trong chẩn đoán, điều trị, xét nghiệm phát hiện HIV/AIDS |
Hỗ trợ Bệnh viện trong nâng cao chất lượng dịch vụ điều trị cho bệnh nhân HIV/AIDS và tăng cường khả năng thực hiện các xét nghiệm sàng lọc nhanh HIV; Hỗ trợ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, trung tâm y tế các huyện/thị xã/TP xét nghiệm sàng lọc và khẳng định HIV/AIDS. |
2021- 2025 |
10,000 |
Sở Y tế |
8 |
Hỗ trợ công tác dân số KHHGĐ cho đồng bào vùng cao, DTTS |
Tại các xã vùng cao |
Nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số- KHHGĐ tại các xã vùng cao |
Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực cho các cán bộ chuyên trách, cộng tác viên công tác dân số- KHHGĐ tại các xã vùng cao; Hỗ trợ cho người nghèo, người DTTS tại các xã vùng cao thực hiện các dịch vụ KHHGĐ, sàng lọc trước và sơ sinh. |
2021- 2025 |
20,000 |
Sở Y tế |
9 |
Xây mới, nâng cấp, sửa chữa và các công trình phụ trợ thuộc các trạm y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Tỉnh Lào Cai |
Mục tiêu hoàn thiện cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu làm việc và khám chữa bệnh của người dân các xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế phục vụ cho công tác khám, điều trị được cải thiện |
2021- 2023 |
70,400 |
Sở Y tế |
414,215 |
|
||||||
1 |
Đầu tư hệ thống trang thiết bị, chương trình giáo trình; đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo cho Trường Cao đẳng Lào Cai |
Trường Cao đẳng Lào Cai - tỉnh Lào Cai |
Đến năm 2025 Trường Cao đẳng Lào Cai được công nhận là trường cao đẳng chất lượng cao. Phấn đấu đến năm 2022 nghề Du lịch đạt cấp độ khu vực ASEAN. |
Đầu tư đồng bộ hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ nhà giáo, hệ thống chương trình giáo trình cho 01 nghề trọng điểm nghề theo cấp trình độ chuẩn quốc gia, khu vực, quốc tế cho Trường Cao đẳng Lào Cai. |
2021- 2025 |
8,000 |
Sở Lao động - TBXH |
2 |
Dự án Hỗ trợ tình nguyện viên nước ngoài hỗ trợ học sinh học Ngoại ngữ |
Các trường PTDT Bán Trú THCS |
Nâng cao kỹ năng nghe-nói cho học sinh trong học Ngoại ngữ (12 tình nguyện viên) |
Hỗ trợ dạy Tiếng anh |
Từ tháng 8 đến tháng 6 hàng năm (giai đoạn 2021- 2025) |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3 |
Hỗ trợ tình nguyện viên quốc tế của Tổ chức vì hòa bình Việt Nam (VFP) |
Các trường PTDT Nội trú (9 trường) và 9 trường THPT trọng điểm về dạy và học ngoại ngữ |
Nâng cao kỹ năng giao tiếp học sinh trong học Ngoại ngữ (18 tình nguyện viên) |
Hỗ trợ dạy Tiếng anh |
Từ tháng 8 đến tháng 6 hàng năm (2021- 2025) |
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4 |
Hỗ trợ học bổng cho học sinh ở bán trú có hoàn cảnh khó khăn |
Các cơ sở giáo dục có học sinh nội trú, bán trú |
Giảm bớt khó khăn cho trẻ em yếu thế tại các xã hoàn thành xây dựng Nông thôn mới |
Hỗ trợ học bổng (640 học sinh) |
Hỗ trợ 9 tháng/năm học (2021- 2025) |
14,440 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
5 |
Dự án hỗ trợ các hoạt động ngoại khóa tại các trường PTDT Nội trú |
9 trường PTDT Nội trú |
Tăng cường hoạt động ngoại khóa, kỹ năng sống, văn nghệ, Thể thao, hoạt động tập thể |
Bồi dưỡng nâng cao trình độ cho quản lý, giáo viên; hỗ trợ tổ chức tham quan, học tập cho học sinh; tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường |
2021- 2025 |
27,000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 |
Hỗ trợ học bổng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn tại các Trung tâm GDNN&GDTX các huyện, thị xã và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp HNDN&GDTX tỉnh |
Các Trung tâm GDNN&GDTX các huyện, thị xã và Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp HNDN&GDTX tỉnh |
Hỗ trợ học bổng cho học viên có hoàn cảnh khó khăn trong học tập và đào tạo nghề |
Hỗ trợ học bổng (180 học sinh) |
Hỗ trợ 9 tháng/năm học (2021- 2025) |
4,050 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
7 |
Dự án giáo dục văn hóa, nghệ thuật tỉnh Lào Cai (giai đoạn 2021-2025) |
Các trường Nội trú THCS&THPT huyện Bắc Hà; Si Ma Cai; Văn Bàn; Bảo Thắng; Bảo Yên; Bát Xát |
Nâng cao năng lực, chuyên môn và phương pháp giáo dục về văn hóa - nghệ thuật; thực hiện giảng dạy các nội dung văn hóa nghệ thuật cho giáo viên. Nâng cao hiểu biết về giáo dục văn hóa nghệ thuật cho học sinh thông qua giảng dạy và hướng dẫn. Giao lưu, trao đổi các loại hình văn hóa tại địa phương |
Bồi dưỡng kiến thức cho giáo viên, học sinh Bồi dưỡng âm nhạc, sáng tác nghệ thuật thông qua thiết bị kỹ thuật số Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng văn hóa- nghệ thuật |
Thực hiện từ tháng 8 đến tháng 12 (2021- 2025) |
18,000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
8 |
Dự án hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 |
Các trường học có học sinh ở bán trú |
Hỗ trợ ngành giáo dục Lào Cai nâng cao chất lượng giảng dạy và giúp học sinh phát triển toàn diện về tri thức, thể chất, tinh thần và xã hội theo chiến lược của địa phương |
Cung cấp nhà bếp ăn, nhà bán trú, nước sạch, nhà vệ sinh, nhà tắm, tường bao, khu xử lý rác Cung cấp sân chơi, sân vận động thể chất Cung cấp dinh dưỡng Trang bị máy tính, thiết bị dạy học |
2021- 2025 |
67,500 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
9 |
Dự án triển khai mô hình giáo dục Stem (Vinaponic và Robottic) |
Các trường THCS và THPT tại các xã có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn (18 trường) |
Hỗ trợ các trường tiếp cận được với giáo dục tiên tiến thông qua mô hình dạy học thông minh (giáo dục Stem vinaponic và robottic) |
Cung mô hình dạy học Vinaponic và Robottic cho các trường (thiết bị, phần mềm) Đào tạo, hướng dẫn chuyển giao kỹ thuật Hướng dẫn quảng bá sản phẩm, thương hiện |
2021- 2025 |
72,000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10 |
Dự án: Tăng cường kỹ năng CNTT cho trẻ em DTTS vùng khó, vùng đặc biệt khó khăn tỉnh Lào Cai nhằm đáp ứng nhu cầu chuyển đổi số trong trường học |
Tại 18 trường TH vùng khó khăn |
Giúp HS DTTS vùng khó khăn đáp ứng yêu cầu trong học tập và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. |
Tạo cơ sở vững chắc cho HS DTTS trong việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật số, phục vụ việc khai thác kiến thức trong học tập và các hoạt động giáo dục khác Đầu tư phòng máy, thiết bị kết nối, phần mềm dạy học... |
2021- 2025 |
50,000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
11 |
Dự án: Hướng nghiệp nghề sớm cho HS DTTS tại các trường PTDTBT TH, THCS tỉnh Lào Cai tạo nền tảng, động lực thực hiện thành công Quyết định số 522/QĐ-TTG chính phủ. |
139 trường Tiểu học |
Trải nghiệm, hướng nghiệp sớm, tạo cơ hội cho học sinh được tiếp cận vận dụng kiến thức kỹ năng vào cuộc sống thực tế. |
Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp để khám phá, rèn luyện phát triển bản thân; Trao đổi, hợp tác, thích ứng với cuộc sống và nghề nghiệp trong tương lai |
2021- 2025 |
18,000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
12 |
Dự án: Huy động sự tham gia của cộng đồng, của trẻ em vào công tác tuyên truyền bảo vệ trẻ em nói chung và bảo vệ trẻ em gái nói riêng tại các xã vùng khó tỉnh Lào Cai |
139 trường Tiểu học |
Xây dựng hệ thống tuyên truyền viên (tại thôn/bản/xã/phường) đáp ứng nhu cầu cuộc sống bền vững, lâu dài. |
Tập huấn, thành lập các CLB: Chăm sóc và bảo vệ trẻ em; Bình đẳng giới; Giáo dục hòa nhập; Phòng chống bạo lực, xâm hại trẻ em |
2021- 2025 |
5,000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
13 |
Dự án: Xây dựng khu vui chơi ngoài trời cho các trường tiểu học vùng khó tỉnh Lào Cai |
27 trường Tiểu học |
Nhằm phòng tránh rủi ro, tai nạn thương tích; Nâng cao thể lực cho học sinh tiểu học trong quá trình tham gia học tập tại nhà trường. |
Xây dựng khu vui chơi ngoài trời an toàn, hiện đại nhằm thu hút học sinh đến trường. |
2021- 2025 |
16,200 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
14 |
Dạy Toán và Khoa học bằng tiếng Anh cho học sinh tiểu học vùng DTTS |
Huyện Mường Khương, Bắc Hà và TX Sa Pa |
Tăng cường, nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh cho học sinh tiểu học vùng DTTS |
Tập huấn, bồi dưỡng, hỗ trợ kĩ thuật cho GV TA; cung cấp tài liệu, đồ dùng học tập, phần mềm, thiết bị dạy học; kinh phí cho GV dạy |
2021- 2025 |
5,000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
15 |
Hỗ trợ nâng cao sức khỏe, thể chất và kỹ năng cho học sinh vùng DTTS |
Huyện Mường Khương, Bắc Hà và TX Sa Pa |
Nâng cao sức khỏe, thể chất và kỹ năng phòng chống những tai nạn thương tích cho học sinh vùng DTTS |
Cung cấp dinh dưỡng; tập huấn kỹ năng sống; giao lưu, tham quan; tập huấn cho cha mẹ học sinh về dinh dưỡng, cách chăm sóc sức khỏe cho con em. |
2021- 2025 |
5,000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
16 |
Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số cấp tiểu học thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông |
Tại các huyện vùng cao Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường Khương, Sa Pa, Bát Xát và các trường có học sinh dân tộc thiểu số tại các xã vùng cao của huyện Bảo Yên, Bảo Thắng, Văn Bàn, TP Lào Cai (Tổng số 145 trường) |
100% học sinh lớp 1 người DTTS được tăng cường tiếng Việt trước khi vào lớp 1 nhằm HS tự tin và đạt các chỉ số để vững bước vào lớp 1; 100% HS các khối lớp khác triển khai hiệu quả các giải pháp tăng cường tiếng Việt phù hợp theo vùng miền để phấn đấu 100 % học sinh đạt được yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất môn tiếng Việt và được tăng cường kĩ năng sống nhằm tạo sự công bằng trong giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển bền vững các dân tộc thiểu số, đóng góp vào sự tiến bộ, phát triển của đất nước. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tại các cơ sở giáo dục; bổ sung đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học, sách truyện... phục vụ trong công tác tăng cường tiếng Việt; |
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy trẻ em người DTTS về: Công tác quản lý, phương pháp, kỹ năng tăng cường tiếng Việt phù hợp với đối tượng trẻ em người DTTS; Đẩy mạnh công tác tuyên truyền huy động tối đa trẻ em, học sinh người DTTS trong độ tuổi đến trường được đến trường học, bảo đảm tỷ lệ học sinh chuyên cần, giảm tỷ lệ học sinh bỏ học, nghỉ học; Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GV, NV thông qua tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực về: Công tác quản lý, phương pháp, kỹ năng tăng cường tiếng Việt phù hợp với đối tượng trẻ em người DTTS; Tăng cường học liệu, đồ dùng dạy học, sách truyện...; xây dựng môi trường tiếng Việt |
2021- 2025 |
25,000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
17 |
Giáo dục kĩ năng sống an toàn cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT) trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
140 trường PTDTBT (56 trường TH, 84 trường THCS) tỉnh Lào Cai |
Giúp học sinh người dân tộc thiểu số được trang bị các kĩ năng sống an toàn trên cơ sở đánh giá thực trạng giáo dục kĩ năng sống an toàn cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú tỉnh Lào Cai. Xây dựng bộ tài liệu về kĩ năng sống an toàn, phù hợp cho học sinh tiểu học, THCS (Nội dung và phương pháp). Xây dựng mô hình thử nghiệm và đề xuất giải pháp, triển khai nhân rộng. |
Nhóm kĩ năng nhận biết và sống với chính mình: ( Kĩ năng thể hiện sự tự tin; Kĩ năng thể hiện sự trung thực; Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, quan tâm đến mình và người khác; Kĩ năng tự phục vụ); Nhóm kĩ năng nhận biết và sống với người khác: (Kĩ năng giao tiếp trong gia đình và ở trường học; Kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm; Kĩ năng sử dụng các vật dụng thông thường trong gia đình; Kĩ năng xử lý những chấn thương nhỏ: bị đứt tay, đau bụng, bỏng...;); nhóm kỹ năng liên quan đến những vật dụng của mình như rửa các vết bẩn, dọn vệ sinh thủy tinh vỡ...; kĩ năng giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi...; Kĩ năng tiết kiệm nước, điện, tiết kiệm đồ ăn, giữ vệ sinh chung; Kĩ năng đi đúng phần đường, làn đường quy định khi tham gia giao thông; Kĩ năng thực hiện đúng luật khi tham gia chơi trò chơi; Nhóm kĩ năng ra quyết định một cách có hiệu quả: Tư duy có phê phán, phân tích và ra quyết định; Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.... |
2021- 2025 |
55,000 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
18 |
Dự án Hỗ trợ tình nguyện viên nước ngoài hỗ trợ học sinh học Ngoại ngữ |
Các trường PTDT Bán Trú THCS |
Nâng cao kỹ năng nghe-nói cho học sinh trong học Ngoại ngữ (12 tình nguyện viên) |
Hỗ trợ dạy Tiếng anh |
Từ tháng 8 đến tháng 6 hàng năm (2021- 2025) |
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
19 |
Hỗ trợ tình nguyện viên quốc tế của Tổ chức vì hòa bình Việt Nam (VFP) |
Trường TH và trường THCS |
Nâng cao kỹ năng giao tiếp học sinh trong học Ngoại ngữ (4 tình nguyện viên) |
Hỗ trợ dạy Tiếng anh |
Từ tháng 8 đến tháng 6 hàng (2021- 2025) |
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
20 |
Hỗ trợ học bổng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn |
Các CS giáo dục có học sinh nội trú, bán trú |
Giảm bớt khó khăn cho trẻ em yếu thế, trẻ em DTTS |
Hỗ trợ học bổng (500 học sinh) |
Hỗ trợ 9 tháng/năm học (2021-2025) |
4,500 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
21 |
Hỗ trợ học bổng cho học sinh ở bán trú có hoàn cảnh khó khăn |
Các cơ sở giáo dục có học sinh bán trú |
Giảm bớt khó khăn cho trẻ em tại các xã hoàn thành xây dựng Nông thôn mới |
Hỗ trợ học bổng (145 học sinh) |
Hỗ trợ 9 tháng/ năm học (giai đoạn 2021- 2025) |
6,525 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
22 |
Hỗ trợ nâng cao sức khỏe, thể chất và kỹ năng cho học sinh vùng DTTS |
Các xã, thị trấn |
Nâng cao sức khỏe, thể chất và kỹ năng phòng chống những tai nạn thương tích cho học sinh vùng DTTS |
Cung cấp dinh dưỡng; tập huấn kỹ năng sống; giao lưu, tham quan; tập huấn cho cha mẹ học sinh về dinh dưỡng, cách chăm sóc sức khỏe cho con em. |
2021- 2025 |
500 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
23 |
Hỗ trợ học sinh khó khăn Trường THCS Khánh Yên Trung |
Các xã, thị trấn |
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các em đến trường. Giúp cho các em học sinh và gia đình giảm bớt những khó khăn về vật chất, động viên các em cố gắng vươn lên trong học tập |
Cấp học bổng cho 30 học sinh có hoàn cảnh khó khăn của trường THCS Khánh Yên Trung |
2021- 2025 |
400 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
24 |
Hỗ trợ học sinh khó khăn Trường PTDTBT THCS Nậm Chày |
Các xã, thị trấn |
Tạo điều kiện học sinh có cơ hội học tập và phát triển |
Gồm: 389 Học bổng cho học sinh có thành tích xuất sắc trong học tập; học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh bán trú |
2021- 2025 |
1,500 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
25 |
Cải tạo, nâng cấp Trường PTDTBT THCS Sơn Thủy |
Các xã, thị trấn |
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho việc dạy và học của trường |
Lắp đường ống dẫn nước sạch về cho học sinh bán trú sinh hoạt; Đường ống dẫn nước dài 3km nối từ bể nước sạch về trường, Cung cấp bàn ghế, trang thiết bị, sách báo cho 01 phòng thư viện. |
2021- 2025 |
350 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
26 |
Hỗ trợ học bổng cho học sinh khó khăn trường THCS Tân Thượng |
Các xã, thị trấn |
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các em đến trường. Giúp cho các em học sinh và gia đình giảm bớt những khó khăn về vật chất, động viên các em cố gắng vươn lên trong học tập |
Hỗ trợ học bổng cho học sinh |
2021- 2025 |
250 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
27 |
Trường tiểu học số 2 Tân An |
Các xã, thị trấn |
Đảm bảo tốt mọi điều kiện cho dạy và học |
Xây 01 nhà đa năng, tại điểm Trung Tâm 250 chỗ ngồi phục vụ hoạt động giáo dục chung toàn trường, 01 nhà gồm 06 phòng học tại điểm Trung tâm, Nhà công vụ giáo viên 5 phòng, Nhà công vụ giáo viên 05 phòng. |
2021- 2025 |
10,000 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
28 |
Giáo dục kỹ năng, giáo dục giới tính và nâng cao chất lượng giáo dục cho học sinh |
Các xã, thị trấn |
Nhằm giáo dục kỹ năng sống, giáo dục pháp luật, giáo dục giới tính, nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ thuộc các xã dự án (08 xã) |
Tổ chức các hoạt động truyền thông; các hoạt động mua sắm; thành lập và duy trì hoạt động của các câu lạc bộ cha mẹ học sinh và học sinh; Tổ chức các hoạt động sinh hoạt chuyên môn, các tiết dạy minh họa; Sáng kiến nhỏ của học sinh; phân luồng hướng nghiệp cho thanh thiếu niên; ... |
2021- 2025 |
7,000 |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
18.900 |
|
||||||
1 |
Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo |
Tỉnh Lào Cai |
Nhằm tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới; hoàn thiện hệ thống pháp lý hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. |
Hỗ trợ phát triển 50 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, trong đó có 10 dự án phát triển thành doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, 40 doanh nghiệp tham gia Đề án gọi được vốn đầu tư từ các nhà đầu tư khác. |
2023- 2025 |
5,000 |
Sở Lao động- TBXH |
2 |
Giáo dục và giúp đỡ trẻ có hoàn cảnh khó khăn (như trẻ em mồ côi, khuyết tật, không nơi nương tựa) |
Tỉnh Lào Cai |
Trợ giúp các đối tượng xã hội là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, khó khăn; Phấn đấu 100% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp; Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt giảm từ 4,1% năm 2020 xuống còn 3,1% năm 2025 |
Hoàn thiện hệ thống nguồn nhân lực làm công tác bảo vệ trẻ em các cấp tỉnh, huyện, xã; Đào tạo, nâng cao năng lực cán bộ và nhận thức trong nhân dân về bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; Trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt để phát triển hòa nhập và bình đẳng. |
2021- 2025 |
3,500 |
Sở Lao động- TBXH |
3 |
Xây dựng mô hình sinh kế tạo việc làm cho người khuyết tật, góp phần giảm nghèo bền vững cho 37 xã nghèo theo NQ 20-NQ/TU ngày 24/5/2019 của Tỉnh ủy |
37 xã nghèo, tỉnh Lào Cai |
Xây dựng mô hình sinh kế tạo việc làm cho người khuyết tật, góp phần giảm nghèo bền vững cho 10 xã nghèo theo NQ 20-NQ/TU ngày 24/5/2019 của Tỉnh ủy |
Xây dựng mô hình sinh kế tạo việc làm cho người khuyết tật, góp phần giảm nghèo bền vững cho 10 xã nghèo theo NQ 20-NQ/TU ngày 24/5/2019 của Tỉnh ủy |
2021- 2025 |
5,000 |
Sở Lao động - TBXH |
4 |
Đào tạo nghề cho Lao động giai đoạn 2021-2025 |
Tỉnh Lào Cai |
Giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn |
Đào tạo nghề trên nhiều lĩnh vực (nông nghiệp, phi nông nghiệp, du lịch, ...) |
2021- 2025 |
5,400 |
Sở Lao động - TBXH |
62,400 |
|
||||||
1 |
Đầu tư nâng cấp khu xử lý cho công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn, nhằm nâng cao tỷ lệ sử dụng nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Tỉnh Lào Cai |
Nâng cao tỷ lệ sử dụng nước sạch của nhân dân khu vực nông thôn trong tỉnh, phấn đấu tới năm 2025 trên địa bàn tỉnh có 50% dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (hiện tại toàn tỉnh mới đạt tỷ lệ 35%) |
Nghiên cứu, rà soát các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trong tỉnh, lựa chọn 16 công trình phù hợp tại các khu vực tỷ lệ đô thị hóa cao triển khai thiết kế nâng cấp khu xử lý nước. Triển khai chương trình truyền thông, tập huấn tại các địa phương trong vùng dự án và nghiên cứu thực hiện mở rộng |
2022- 2024 |
16,000 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2 |
Đầu tư trang bị lắp đặt thiết bị quan trắc công trình đập, hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Tỉnh Lào Cai |
Hỗ trợ các Chủ quản lý công trình trong đầu tư lắp đặt các thiết bị quan trắc phục vụ công tác phòng chống thiên tai và theo đúng quy định của Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước Nâng cao năng lực cho các Chủ quản lý, khai thác công trình và nhân dân trong vùng ảnh hưởng |
Đầu tư lắp đặt mỗi hồ một bộ quan trắc gồm có quan trắc thấm, quan trắc chuyển vị, quan trắc lún, quan trắc mực nước hồ. Truyền thông, nâng cao năng lực quản lý, vận hành đập, hồ chứa đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn phòng chống thiên tai trong vùng dự án và nghiên cứu thực hiện mở rộng |
2022- 2024 |
9,000 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 |
Xây dựng hệ thống các bản đồ về hiện trạng các công trình PCTT, ngập úng, trượt lở đất nhằm chủ động ứng phó với BĐKH, giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
Tỉnh Lào Cai |
Đánh giá hiện trạng các công trình PCTT, ngập úng, trượt lở đất nhằm chủ động các biện pháp phòng ngừa, ứng phó khẩn cấp khi có thiên tai xảy ra |
Khảo sát, đánh giá các công trình cơ sở hạ tầng để xác định nguồn lực phòng ngừa, ứng phó với thiên tai. Thiết lập bản đồ về hiện trạng các công trình PCTT, ngập úng, trượt lở đất trên địa bàn tỉnh |
2021- 2025 |
22,200 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
4 |
Xây dựng mô hình làng nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu tại các vùng có nguy cơ cao chịu tác động trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021- 2025 |
Tỉnh Lào Cai |
Nâng cao năng lực của người dân ứng phó với BĐKH và phát triển nông nghiệp bền vững dựa vào tổ chức xã hội của nông dân ở cấp thôn/bản với cách tiếp cận tổng hợp về kỹ thuật, phát triển tổ chức, con người... Thay đổi tư duy phương thức sản xuất, kỹ thuật canh tác thân thiện với môi trường của các hộ nông Thay đổi tư duy về chiến lược tiếp cận thị trường Hỗ trợ sản phẩm của địa phương tham gia chương trình OCOP Hỗ trợ phát triển tổ nhóm/THT định hướng thành lập HTX nhằm tăng cường năng lực về kỹ thuật, thị trường, chính sách, pháp luật là cơ sở tuyên truyền nhân rộng phương pháp, cách làm nhằm huy động nguồn lực nhân rộng kết quả hoạt động góp phần phát triển nông nghiệp bền vững |
Xây dựng 6 mô hình (trong đó 02 mô hình trồng trọt hữu cơ; 02 mô hình chăn nuôi an toàn sinh học; 02 mô hình sơ chế gắn với chế biến và xây dựng thương hiệu: tập huấn về kỹ thuật, cơ chế, chế biến; thành lập lập tổ nhóm nông dân/THT; xây dựng sản phẩm OCOP; thông tin tuyên truyền... |
2021- 2023 |
1,200 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
5 |
Ứng dụng chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải chăn nuôi tại các xã đăng ký hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 |
07 huyện, thị xã (trừ huyện Bảo Thắng và TP Lào Cai) |
Giảm ô nhiễm môi trường nông thôn, bảo vệ sức khỏe cho con người; góp phần hoàn thành và đảm bảo chỉ tiêu 17.7 môi trường nông thôn trong xây dựng nông thôn mới |
Hỗ trợ 2.000 hộ chăn nuôi gia súc của các xã chưa đạt chuẩn Nông thôn mới tại 7/9 huyện, thị xã của tỉnh Lào Cai xử lý chất thải chăn nuôi bằng đệm lót sinh học hoặc bể ủ phân vi sinh. |
2021- 2025 |
14,000 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
37,700 |
|
||||||
1 |
Bảo tồn Nghề làm tranh thờ của người Dao Đỏ tỉnh Lào Cai |
Các huyện: Bát Xát, Văn bản, Bắc Hà, Bảo Thắng; Thị xã Sa Pa; Thành phố Lào Cai. |
Bảo tồn, gìn giữ nghề thủ công truyền thống đang có nguy cơ mai một cao của người Dao Đỏ theo phương thức “bảo tồn sống” trao truyền tập luyện và thực hành nghề làm tranh thờ trong cộng đồng người Dao Đỏ giữa các nghệ nhân với người học vẽ; Mở các lớp truyền dạy và thực hành Nghề làm tranh thờ tại các huyện, thị xã và thành phố Lào Cai. |
Hỗ trợ nghiên cứu, khôi phục lại toàn bộ quy trình làm giấy dó, khai thác và pha chế màu tự nhiên để vẽ tranh; quy trình vẽ tranh và các nghi lễ thiêng liên quan đến vẽ tranh thờ; Mời nghệ nhân am hiểu sâu sắc về quy trình làm giấy dó, khai thác và pha chế màu, kỹ thuật vẽ tranh thờ đến truyền dạy trực tiếp cho các học viên người Dao đỏ; Bảo tồn và phát huy các khu vực có nguồn nguyên liệu để làm tranh thờ theo lối truyền thống; Nghiên cứu, phân tích và biên soạn thành các bộ tài liệu, hình ảnh liên quan trực tiếp đến nghề làm tranh thờ để phục vụ cho học tập, trưng bày, quảng bá về văn hóa truyền thống người Dao Đỏ tại các bảo tàng, khu du lịch. |
2022- 2023 |
2,000 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai |
2 |
Bảo tồn và phát huy giá trị di tích Khu chạm khắc đá cổ Sa Pa, thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai |
Thị xã Sa Pa và huyện Bát Xát |
Khu chạm khắc đá cổ Sa Pa đang có nguy cơ mai một rất cao các hình chạm khắc cổ trước tác động của môi trường và con người. Do đó, mục đích chính của dự án là: Khảo sát, nghiên cứu, đánh giá hiện trạng cùng viên đá có hình chạm khắc cổ để có phương án bảo vệ phù hợp; Rà soát, khoanh vùng đối với từng viên đá, khu vực phân bố tập trung để tiến hành số hóa toàn bộ các viên đá, phục vụ cho việc quản lý và khai thác; Đề xuất các phương án bảo tồn, tôn tạo đối với các viên đá có hình chạm khắc cổ; gắn kết giữa bảo tồn với phát triển du lịch xanh, du lịch cộng đồng tại địa phương. |
Khảo sát, đánh giá thực trạng các viên đá có hình chạm khắc cổ trong khu vực để từng bước xác định được mức độ xuống cấp, nguy cơ bị hủy hoại do tác động của môi trường và con người trong quá trình tồn tại. Nghiên cứu, khảo sát các viên đá có hình chạm khắc cổ ở những địa điểm khác trong tỉnh Lào Cai, như: khu vực xã Tả Phìn (thị xã Sa Pa), khu vực xã Dền Sáng (huyện Bát Xát) để thấy được mối liên hệ của các hình khắc và chủ nhân của các hình khắc cổ. Mời chuyên gia tiến hành nghiên cứu, đánh giá và đề xuất các phương án nhằm bảo vệ hiệu quả nhất đối với các viên đá có hình chạm khắc cổ. Căn cứ và kết quả nghiên cứu, đề xuất với Chính phủ các giải pháp nhằm bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị lâu dài của Khu chạm khắc đá cổ Sa Pa. |
2022- 2024 |
5,000 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai |
3 |
Hỗ trợ trang thiết bị cho thể thao cộng đồng, thể thao người khuyết tật ở các khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi |
Tỉnh Lào Cai |
Nâng cao phong trào luyện tập thể dục thường xuyên trong cộng đồng |
Đầu tư 50 bộ dụng cụ tập TDTT ngoài trời tại các công viên, khu vực công cộng (Đi bộ trên không đôi; Dụng cụ lắc lưng eo; Đi bộ trên không đơn; Dụng cụ xoay eo ngoài trời; Xà kép đa năng; Dụng cụ tập tay vai đơn; Ghế đạp chân đôi; Ghế tập lưng bụng ngoài trời; Dụng cụ xoay vai đôi; Dụng cụ trèo thuyền đơn; Ghế tập chân; Thiết bị kéo vai đôi...). |
2021- 2025 |
5,000 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai |
4 |
Đầu tư phát triển Du lịch sinh thái cộng đồng gắn với Hồ Tảo Giàng |
xã Lùng Vai, huyện Mường Khương |
Nhằm phục vụ phát triển du lịch sinh thái - cộng đồng, tại xã Lùng Vai. Hoạt động thăm hồ sinh thái, trải nghiệm hái chè cùng với nhân dân, ăn, nghỉ lưu trú tại các hộ gia đình, giao lưu văn hóa, văn nghệ tại nhà văn hóa thôn. |
Đầu tư cải tạo hồ sinh thái Tảo Giàng, mở rộng diện tích vùng nguyên liệu chè, xây dựng các cơ sở lưu trú tại gia, hỗ trợ hoạt động đội văn nghệ, ... |
2021- 2025 |
2,000 |
UBND huyện Mường Khương |
5 |
Đầu tư phát triển Du lịch sinh thái cộng đồng gắn với Hồ Na Ri |
xã Bản Xen, huyện Mường Khương |
Nhằm phục vụ phát triển du lịch sinh thái - cộng đồng, tại xã Bản Xen. Hoạt động thăm hồ sinh thái, trải nghiệm hái chè cùng với nhân dân, ăn, nghỉ lưu trú tại các hộ gia đình, giao lưu văn hóa, văn nghệ tại nhà văn hóa thôn. |
Đầu tư cải tạo hồ sinh thái Na Ri, mở rộng diện tích vùng nguyên liệu chè, xây dựng các cơ sở lưu trú tại gia, hỗ trợ hoạt động đội văn nghệ, ... |
2021- 2025 |
2,000 |
UBND huyện Mường Khương |
6 |
Dự án tăng cường sinh kế và vị thế của phụ nữ DTTS thông qua phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Bắc Hà |
huyện Bắc Hà |
Sinh kế và vị thế của phụ nữ DTTS tại huyện Bắc Hà được cải thiện thông qua phát triển Du lịch cộng đồng |
Tập trung vào phát triển cộng đồng gắn với du lịch của đồng bào DTTS |
2022 |
9,000 |
UBND huyện Bắc Hà |
7 |
Hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng |
xã Nghĩa Đô, Vĩnh Yên huyện Bảo Yên |
Phát triển du lịch cộng đồng xã Nghĩa Đô gắn với bảo vệ môi trường, sinh thái và bản sắc văn hóa dân tộc, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân. Bảo tồn kiến trúc nhà sàn truyền thống |
Bảo tồn kiến trúc nhà sàn truyền thống xã Nghĩa Đô, Vĩnh Yên Huyện Bảo Yên |
2021- 2025 |
6,200 |
UBND huyện Bảo Yên |
8 |
Nâng cao năng lực, kỹ năng phục vụ du lịch cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ, người dân địa phương |
huyện Bát Xát |
Nâng cao kỹ năng phục vụ khách du lịch |
Đào tạo, tập huấn, tham quan học tập kinh nghiệm |
2022- 2023 |
2,000 |
UBND huyện Bát Xát |
9 |
Xây dựng mô hình thêu may thổ cẩm người Dao/Mông/Hà Nhì |
Xã Tòng Sành, Y Tý, Sàng Ma Sáo |
Gìn giữ văn hóa Mặc của người đồng bào dân tộc thiểu số. Xây dựng nhà cộng đồng và khu thêu, may. Tạo sản phẩm thủ công truyền thống để phục vụ phát triển du lịch. Dụng cụ dệt, Máy may, dụng cụ xe chỉ. Tạo không gian tham quan cho du khách - Trồng nguyên liệu dệt vải (cây Đay, cây tràm, cây lanh). Tạo sinh kế cho phụ nữ người dân tộc thiểu số |
Xây dựng nhà cộng đồng và khu thêu, may. Dụng cụ dệt, Máy may, dụng cụ xe chỉ. Trồng nguyên liệu vải (cây Đay, cây tràm, cây lanh). Đào tạo kỹ năng cho phụ nữ địa phương |
2023- 2024 |
3,000 |
UBND huyện Bát Xát |
10 |
Xây dựng làng nghề trạm bạc Tiên nữ |
xã Mường Hum, huyện Bát Xát |
Gìn giữ nghề làm bạc truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số. Tạo sản phẩm thủ công truyền thống để phục vụ phát triển du lịch. Tạo không gian tham quan cho du khách. Tạo sinh kế cho phụ nữ người dân tộc thiểu số |
Xây dựng làng nghề (nơi sản xuất, máy móc, nguyên liệu. Thu thập/ sưu tầm nguyên liệu. Đào tạo kỹ năng chạm khắc bạc nâng cao. |
2022 |
1,500 |
UBND huyện Bát Xát |
74 |
Tổng cộng |
|
|
|
|
980,470 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.