ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3375/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 18 tháng 12 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1220/TTr-STP ngày 10 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2021.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỰC
HIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 3375/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
- Đảm bảo thực hiện đúng quy định pháp luật về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng văn bản QPPL; kịp thời thể chế đầy đủ các quy định theo sự phân công, phân cấp của Trung ương và ban hành các biện pháp, chính sách phục vụ công tác quản lý nhà nước và góp phần phát triển kinh tế xã hội.
- Thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL, phát hiện những văn bản có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để kịp thời xử lý hoặc tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý nhằm đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của hệ thống văn bản QPPL.
1. Thực hiện đúng quy định pháp luật về trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản QPPL.
2. Công tác kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL phải được tiến hành thường xuyên, toàn diện, kịp thời, đúng thẩm quyền và trình tự theo quy định của pháp luật; đảm bảo không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát.
3. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong quá trình thực hiện, chú trọng nhất sự phối hợp giữa cơ quan tham mưu ban hành văn bản và cơ quan được giao làm đầu mối thực hiện thẩm định, kiểm tra, rà soát văn bản.
Số TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
1 |
Đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND |
||||
a) |
Lập đề nghị xây dựng nghị quyết theo khoản 4, Điều 27 Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Lấy ý kiến về đề nghị xây dựng nghị quyết |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố |
- Sở Tư pháp - Các cơ quan, tổ chức có liên quan; - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long |
Khi phát sinh nhu cầu |
Đề nghị xây dựng nghị quyết |
b) |
Thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết do UBND tỉnh trình HĐND |
Sở Tư pháp |
- Sở Tài chính, - Sở Nội vụ, - Sở Lao động, thương binh và Xã hội, - Văn phòng UBND tỉnh, - Các cơ quan có liên quan, - Các chuyên gia (nếu cần thiết). |
Khi nhận được yêu cầu của các cơ quan, đơn vị |
Báo cáo thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết |
c) |
Trình UBND tỉnh xem xét thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết của HĐND |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sau khi chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ |
Quyết định thông qua đề nghị xây dựng nghị quyết. |
2. |
Lập danh mục văn bản quy định chi tiết theo Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước giao |
||||
a) |
Lập danh mục nghị quyết quy định chi tiết |
Sở Tư pháp |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. - Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp |
Danh mục Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chi tiết |
b) |
Lập danh mục quyết định quy định chi tiết |
|
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
Danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết |
3. |
Xây dựng, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND |
||||
a) |
Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện) |
- Sở Tư pháp - Các cơ quan, tổ chức có liên quan |
Theo sự phân công, phân cấp của cơ quan thẩm quyền ở Trung ương hoặc khi phát sinh nhu cầu hoặc được sự phân công của HĐND, UBND |
Dự thảo văn bản |
b) |
Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã |
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. - Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn (cấp xã). |
- Phòng Tư pháp. - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. |
Khi được Luật, Nghị quyết của Quốc hội giao |
Dự thảo văn bản |
c) |
Thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND |
- Sở Tư pháp1. - Phòng Tư pháp cấp huyện2. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện đã chủ trì soạn thảo văn bản. |
Khi có yêu cầu thẩm định của cơ quan soạn thảo. |
Báo cáo thẩm định |
1 |
Tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL |
||||
a) |
Đối với văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành |
||||
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản QPPL; Báo cáo UBND tỉnh về kết quả kiểm tra đối với các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. |
Sở Tư pháp. |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. |
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được ban hành và gửi đến). |
Kết quả tự kiểm tra. |
|
- Tham mưu UBND tỉnh xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. |
Cơ quan đã chủ trì soạn thảo văn bản. |
- Văn phòng UBND tỉnh. - Sở Tư pháp |
Khi có báo cáo kết quả kiểm tra |
Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật. |
|
b) |
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành |
||||
|
- Xem xét, đánh giá, kết luận tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản QPPL; Báo cáo cơ quan ban hành văn bản kết quả kiểm tra các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. - Tham mưu cơ quan ban hành văn bản tự xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương. |
- Ban pháp chế HĐND huyện, thị xã, thành phố3. - Các Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố4. |
- Sở Tư pháp; - Các cơ quan, đơn vị đã tham mưu ban hành văn bản. |
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được ban hành và gửi đến). |
- Kết quả tự kiểm tra; - Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
c) |
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành |
||||
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản QPPL; kịp thời báo cáo cơ quan ban hành văn bản kết quả kiểm tra các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. Tham mưu cơ quan ban hành văn bản tự xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương |
- Ban pháp chế HĐND xã5 - Cán bộ Tư pháp của UBND cấp xã6 |
Phòng Tư pháp |
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được ban hành). |
- Kết quả tự kiểm tra; - Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
2 |
Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL theo thẩm quyền |
||||
a) |
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành |
||||
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản QPPL; - Gửi kết luận kiểm tra các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật đến cơ quan ban hành văn bản. - Đôn đốc, nhắc nhở Ban pháp chế HĐND, Phòng Tư pháp cấp huyện giúp HĐND, UBND tự kiểm tra, xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật; - Kiến nghị Chủ tịch UBND tỉnh xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật khi cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật không xử lý theo thời hạn quy định hoặc Giám đốc Sở Tư pháp không nhất trí với kết quả xử lý của cơ quan ban hành văn bản. |
Sở Tư pháp |
- Văn phòng UBND tỉnh - Ban pháp chế HĐND tỉnh. - Phòng Tư pháp cấp huyện. |
Ngay sau khi văn bản được ban hành và gửi đến. |
- Kết quả kiểm tra, - Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật. |
b) |
Đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành |
||||
|
- Xem xét, đánh giá và kết luận tính hợp hiến, hợp pháp của các văn bản QPPL; - Gửi kết luận kiểm tra các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật đến HĐND, UBND cấp xã. - Đôn đốc, nhắc nhở cơ quan ban hành văn bản tự kiểm tra, xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật; - Kiến nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật khi cơ quan ban hành văn bản trái pháp luật không xử lý theo thời hạn quy định hoặc Trưởng phòng Tư pháp không nhất trí với kết quả xử lý của cơ quan ban hành văn bản. |
Các Phòng Tư pháp cấp huyện |
- Ban pháp chế HĐND cấp huyện - Văn phòng UBND cấp huyện. |
Thường xuyên trong năm (ngay sau khi văn bản được ban hành và gửi đến). |
Kết quả kiểm tra, xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
3. |
Kiểm tra và xử lý văn bản có chứa QPPL ban hành không đúng hình thức, thẩm quyền |
||||
a) |
Tự kiểm tra văn bản có chứa QPPL do UBND tỉnh ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức quyết định của UBND; Văn bản có chứa QPPL hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành. |
Các cơ quan chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh (tùy từng văn bản cụ thể) |
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có liên quan. |
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và phương tiện thông tin đại chúng; Kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
b) |
Tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền các văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND; Văn bản có chứa QPPL hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch HĐND, thường trực HĐND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện ban hành. |
||||
|
- Tự kiểm tra |
Các cơ quan chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp huyện (tùy từng văn bản cụ thể) |
- Phòng Tư pháp - Các cơ quan chuyên môn có liên quan. |
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và phương tiện thông tin đại chúng; kết luận của cơ quan có thẩm quyền |
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
|
- Kiểm tra theo thẩm quyền |
Sở Tư pháp |
- HĐND, UBND cấp huyện. - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. |
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và phương tiện thông tin đại chúng. |
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
c) |
Tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền các văn bản có chứa QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND; Văn bản có chứa QPPL hoặc văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do Chủ tịch HĐND, thường trực HĐND cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã ban hành. |
||||
|
- Tự kiểm tra |
Các bộ phận chuyên môn theo sự chỉ đạo của Chủ tịch UBND cấp xã (tùy từng văn bản cụ thể) |
- Phòng Tư pháp. - Cán bộ Tư pháp của UBND cấp xã. - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. |
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và phương tiện thông tin đại chúng; kết luận của cơ quan có thẩm quyền. |
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
|
- Kiểm tra theo thẩm quyền |
Phòng Tư pháp |
HĐND cấp xã |
Khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và phương tiện thông tin đại chúng. |
Kết quả xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật |
4 |
Báo cáo tình hình thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL năm 2021 |
- Sở Tư pháp - UBND cấp huyện |
|
Tháng 01/2022 |
Báo cáo |
1 |
Tổ chức thực hiện rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có phát sinh căn cứ rà soát |
||||
a) |
Rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị; Chủ động tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị HĐND tỉnh xử lý kết quả rà soát. |
Các sở, ban ngành tỉnh |
- Sở Tư pháp - Ban pháp chế HĐND tỉnh |
Thường xuyên, ngay khi có phát sinh căn cứ rà soát |
- Hồ sơ rà soát; - Kết quả xử lý. |
b) |
- Lập danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021); - Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát năm 2021. |
Các Sở, Ban ngành tỉnh |
Sở Tư pháp |
Trước ngày 05/01/2022 |
- Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần; - Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát năm 2021. |
c) |
Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh |
Tháng 01 năm 2022 |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố Danh mục văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần |
2 |
Tổ chức thực hiện rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã |
||||
a) |
Rà soát văn bản QPPL và xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị HĐND cùng cấp xử lý kết quả rà soát. |
- UBND cấp huyện - UBND cấp xã |
- Thường trực HĐND huyện - Thường trực HĐND cấp xã |
Thường xuyên, ngay khi có phát sinh căn cứ rà soát |
Kết quả xử lý kết quả rà soát. |
b) |
Công bố danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2021 (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021). |
- UBND cấp huyện - UBND cấp xã |
Sở Tư pháp |
Trước ngày 10/01/2022 |
Quyết định của Chủ tịch UBND công bố Danh mục văn bản QPPL hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021 |
c) |
Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát văn bản trên địa bàn huyện |
UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp |
Trước ngày 10/01/2022 |
Báo cáo |
3 |
Xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả thực hiện công tác rà soát trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký gửi Bộ Tư pháp |
Sở Tư pháp |
- Các sở, ban ngành tỉnh, - UBND cấp huyện |
Trước ngày 20/02/2022 |
Báo cáo |
Kinh phí thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lỳ và rà soát văn bản QPPL do ngân sách từng cấp bảo đảm, mức chi được thực hiện theo Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 Quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 7/7/2017 Quy định mức phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Các sở, ban, ngành tỉnh
1. Tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này và các công việc sau:
- Phối hợp với Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tiếp tục thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ, tiến hành rà soát, sắp xếp bố trí công chức thực hiện công tác pháp chế tại đơn vị;
- Lập dự toán kinh phí phục vụ công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL theo quy định hiện hành.
2. Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và Sở Tài chính phải chủ động thực hiện những công việc do đơn vị giữ vai trò chủ trì. Cụ thể là:
a) Sở Tư pháp
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện triển khai, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL năm 2021.
- Phối hợp thường xuyên với Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh để thu thập kết quả tự kiểm tra văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành, kịp thời tổng hợp vào báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
b) Sở Nội vụ
Chủ trì phối hợp Sở Tư pháp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sắp xếp cán bộ, công chức thực hiện công tác pháp chế tại các đơn vị.
c) Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bảo đảm kinh phí phục vụ cho công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý rà và soát văn bản QPPL ở cấp tỉnh và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định hiện hành.
2. UBND cấp huyện
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp và các Phòng chuyên môn khác thuộc UBND xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát, văn bản trên địa bàn;
- Bố trí kinh phí phục vụ công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL theo quy định hiện hành.
3. UBND cấp xã
Chủ tịch UBND cấp xã chỉ đạo cán bộ Tư pháp – Hộ tịch và các bộ phận có liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL trên địa bàn.
4. Đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo Ban pháp chế Hội đồng nhân dân phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung được nêu trong Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
1 Sở Tư pháp chủ trì thực hiện việc thẩm định đối với dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh.
2 Phòng Tư pháp thẩm định đối với Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND cùng cấp.
3 Ban pháp chế HĐND cấp huyện chủ trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do HĐND cùng cấp ban hành
4 Phòng Tư pháp chủ trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND cùng cấp ban hành; Phối hợp với Ban pháp chế HĐND cùng cấp thực hiện tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL do HĐND cùng cấp ban hành; tổng hợp kết quả thực hiện vào báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản trên địa bàn gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp).
5 Ban pháp chế HĐND xã chủ trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do HĐND cùng cấp ban hành.
6 Cán bộ Tư pháp của UBND cấp xã chủ trì thực hiện tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND cùng cấp ban hành; Phối hợp với Ban pháp chế HĐND cùng cấp thực hiện tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL do HĐND cùng cấp ban hành; tổng hợp kết quả thực hiện vào báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý văn bản trên địa bàn gửi UBND cấp trên trực tiếp.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.