ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3356/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 26 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 3724/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành quy định về quản lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 870/BC-STTTT ngày 21/7/2017 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh về Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của MobiFone trên địa bàn tỉnh Nghệ An Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 871/TTr-STTTT ngày 21/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của MobiFone trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 với nội dung chính như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu phát triển: Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động nhằm bảo đảm cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô thị.
Đến năm 2020, tỉnh Nghệ An nằm trong nhóm các tỉnh, thành có hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phát triển tiên tiến, hiện đại.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 của Tổng công ty Viễn thông MobiFone (MobiFone) trên địa bàn tỉnh Nghệ An:
- Tỷ lệ sử dụng chung cơ sở hạ tầng mạng di động đạt khoảng 65%.
- Triển khai 100% theo thiết kế quy hoạch mạng truyền dẫn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Cáp quang hóa 100% hạ tầng mạng di động trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai 15 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ và 5 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ.
- Phủ sóng 3G tới 100% phường/xã trên toàn tỉnh và 4G trên 20% phường/ xã ngay khi được cấp phép.
- Tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ điện thoại di động MobiFone trên địa bàn tỉnh 15,2% tương đương với 580.000 thuê bao.
Hoàn thiện cải tạo hạ tầng 14 cột ăng ten (cải tạo cột ăng ten loại A2a sang cột ăng ten loại A1) tại các khu vực tuyến đường, phố chính khu vực thành phố Vinh, TX Hoàng Mai, Quỳ Hợp.
1. Khu vực, địa điểm cần xây dựng điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ; điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng không có người phục vụ:
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ: 15 điểm (TP Vinh: 2 điểm; TX Cửa Lò: 1; Hưng Nguyên: 2; Nam Đàn: 2; Thanh Chương: 2; Hoàng Mai: 2; Tân Kỳ: 1; Nghĩa Đàn: 1; Quỳ Hợp: 1; Kỳ Sơn: 1);
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông không có người phục vụ: 05 điểm (TP Vinh: 4; TX Cửa Lò: 1).
2. Mạng cáp viễn thông truyền dẫn:
Doanh nghiệp tiếp tục thuê lại hạ tầng cột điện lực để xây dựng mạng truyền dẫn riêng của MobiFone trên địa bàn tỉnh.
Trong năm 2017, thuê lại hạ tầng cột điện lực để kéo 1.772,54 km cáp quang treo; giai đoạn 2018 - 2020, kéo 3.814 km cáp quang treo trên cột điện lực.
Trường hợp các tuyến cáp treo thuộc phạm vi phải ngầm hóa, hoặc chỉnh trang theo Quy hoạch chung và Kế hoạch hằng năm của tỉnh (tại tuyến đường chính và khu vực trung tâm đô thị), MobiFone phải tuân thủ và thực hiện nghiêm túc nội dung này.
3. Hệ thống cột ăngten của các trạm thu phát sóng thông tin di động:
a) Xây dựng mới hệ thống cột ăng ten:
Đến năm 2020, xây dựng 626 cột ăngten, trong đó có 06 cột A1 tại TP Vinh, TX Cửa Lò; còn lại là cột ăngten loại A2a , A2b có độ cao dưới 60m, 100 m tại các khu vực được quy định tại Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động giai đoạn 2015-2020 của tỉnh.
Trong quá trình xây dựng các cột ăngten, lưu ý:
- Cột ăng ten xây dựng phải chịu được gió bão cấp 15-16 trở lên. Không quy hoạch cột A2a, A2b trên các tuyến đường, khu vực chỉ được quy định xây dựng cột A1.
- Doanh nghiệp chủ động trong vấn đề thuê đất hoặc xin cấp để xây dựng hạ tầng: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.
- Cột ăng ten xây dựng gần khu vực sân bay Vinh phải đảm bảo độ cao an toàn cho vùng tĩnh không. Trước khi triển khai xây dựng cột ở vị trí này (04 cột), MobiFone phải thỏa thuận tọa độ với các đơn vị chức năng về độ cao cột ănten trong khu vực loa tĩnh không.
- MobiFone ưu tiên sử dụng chung để tiết kiệm chi phí triển khai hạ tầng cột ăngten tại 244 vị trí gần hoặc trùng với vị trí cột ăng ten của doanh nghiệp khác đang phát sóng.
- Trước và sau khi xây dựng, thỏa thuận sử dụng chung giữa các doanh nghiệp tại 42 vị trí có khoảng cách gần (dưới 200m) với vị trí quy hoạch cột ăng ten của các doanh nghiệp khác.
- Đối với các vị trí cột ăng ten quy hoạch trong khu di tích: MobiFone tính toán và sử dụng các kiến trúc, các công trình có chiều cao phù hợp với việc phủ sóng trên địa bàn, sử dụng các loại ăng ten ngụy trang, không cồng kềnh để đảm bảo cảnh quan khu du lịch bên cạnh việc đảm bảo chất lượng dịch vụ các khu du lịch. Trước khi xây dựng thỏa thuận thống nhất ý kiến với cơ quan chức năng quản lý khu di tích.
b) Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăngten:
Phạm vi:
- Di dời cột ăng ten đang hoạt động trong khuôn viên các đơn vị hành chính sự nghiệp, thuộc danh mục phải di dời theo lộ trình được UBND tỉnh phê duyệt (theo văn bản số 9105/UBND-CN ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh Nghệ An).
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực các phường và khu vực thị trấn các huyện).
- Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan: khu du lịch, khu di tích...
- Các trạm nằm trong vùng cấm của di tích, không phù hợp với quy hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh.
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.
- Cột ăng ten trạm thu phát sóng xây dựng quá gần nhau.
- Đối với cột ăngten A2b có dạng tháp tự đứng: Loại cột này chiếm dụng đất ít, kết cấu vững chắc, nếu kiểm định chất lượng công trình khẳng định cột đạt yêu cầu, cho phép tiếp tục giữ nguyên cột để khai thác, sử dụng.
Phương hướng thực hiện cải tạo:
- Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2, các cột ăng ten có vị trí chưa hợp lý, chưa đảm bảo mỹ quan thành cột ăng ten loại A1a, A1b, đảm bảo mỹ quan đô thị. Các cột ăng ten loại A2 có khoảng cách so với mép đường <30m trên các tuyến đường chỉ cho phép xây dựng cột A1 theo Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Nghệ An.
- Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát sóng loại A2a tại khu vực đô thị, khu vực các tuyến đường, tuyến phố trung tâm, khu vực yêu cầu cao về mỹ quan trên địa bàn tỉnh. Cải tạo theo phương thức hạ độ cao cột ăng ten loại A2a thành cột ăng ten không cồng kềnh loại A1 hoặc chuyển đổi sang cột ăng ten ngụy trang, thân thiện môi trường.
- Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Các cột ăng ten có khoảng cách nhỏ hơn 200m về vị trí mới phù hợp hơn. Vị trí phù hợp là vị trí có đủ điều kiện về cơ sở hạ tầng cho doanh nghiệp dùng chung và đảm bảo yêu cầu về mỹ quan; đảm bảo vùng phủ sóng cho thuê bao.
- Cải tạo, gia cố các cột ăng ten đảm bảo an toàn chịu được gió bão cấp 15-16 trở lên.
Lộ trình triển khai:
- Cải tạo 14 vị trí cột thu phát sóng loại A2a, A2b hiện trạng tại khu vực, tuyến đường chỉ được lắp đặt cột ăng ten không cồng kềnh trên địa bàn thành phố Vinh, thị trấn Quỳ Hợp, thị xã Hoàng Mai, khu di tích văn hóa, lịch sử sang cột ăng ten loại A1. Thời gian thực hiện đến năm 2020.
- Di dời 06 cột ăng ten trong khuôn viên các cơ quan sự nghiệp (UBND các xã: Diễn Thái, Lý Thành, Nam Thành, Hồng Thành, Quỳnh Lương, Hòa Sơn) trước ngày 31/12/2017.
Định hướng phát triển đến năm 2025 với những nội dung chính như sau:
- Phát triển mới 10 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ.
- Về hạ tầng cột ăngten: Phát triển theo hướng sử dụng chung, phối hợp nâng cao tỷ lệ sử dụng chung cột ăngten đạt 65-70%; cải tạo chuyển đổi cột ăngten loại A2 sang A1 trên các tuyến đường TP Vinh, TX Cửa Lò, TX Hoàng Mai, TX Thái Hòa và khu vực trung tâm các huyện, di dời 21 cột ăngten ra khỏi khuôn viên các cơ quan sự nghiệp (theo văn bản số 9105/UBND-CN ngày 28/11/2016 của UBND tỉnh Nghệ An).
Phát triển mạnh cột ăngten ngụy trang A1b với quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Phát triển các dịch vụ mạng băng rộng, phát triển thiết bị viễn thông theo xu hướng hội tụ.
IV. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
Để triển khai Quy hoạch, cần thực hiện 05 dự án đầu tư, gồm có:
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ (15 điểm): 12 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017- 2020);
- Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông không có người phục vụ (5 điểm): 0,25 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017 - 2020);
- Xây dựng cột ăngten (626 cột): 438,2 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017 - 2020);
- Cải tạo và di chuyển cột ăngten (20 cột): 5,6 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017 - 2020);
- Xây dựng tuyến cáp ngầm và cáp treo: (5572,1km): 150,6 tỷ (vốn doanh nghiệp, phân kỳ 2017 - 2020);
Tổng cộng: 606,7 tỷ (toàn bộ là vốn của doanh nghiệp).
1. Quản lý nhà nước
a) Tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch này và các quy định pháp luật, các chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nói riêng; đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho MobiFone thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư, phát triển hiệu quả, bền vững.
b) Nâng cao năng lực quản lý nhà nước: Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng viễn thông thụ động; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu; thực hiện đo kiểm, giám sát các trạm thu phát sóng di động.
c) Giám sát chặt chẽ việc xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương.
2. Cơ chế, chính sách
Ban hành và thực hiện các quy định, quy chế sau đây:
- Quy định cơ chế ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại các khu vực điều kiện kinh tế xã hội còn khó khăn.
- Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng các công nghệ tiên tiến, hiện đại (công nghệ 4G, cột ăng ten trạm thu phát sóng ngụy trang...) đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động, đáp ứng yêu cầu về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; đồng thời đáp ứng yêu cầu kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm an ninh, quốc phòng trên địa bàn.
- Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hình thức xã hội hóa, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (cấp phép xây dựng, thủ tục thuê đất,...).
3. Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật mạng viễn thông:
Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các nội dung của Quy định về quản lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ban hành tại Quyết định 50/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Nghệ An.
4. Thực hiện quy hoạch đồng bộ
Tổ chức phối hợp các cơ quan, tổ chức liên quan đến đầu tư xây dựng, quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt công trình ngầm đô thị, cải tạo, mở rộng đường, vỉa hè để thực hiện xây dựng, cấp phép đồng thời việc nâng cấp cải tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật ngầm lắp đặt cáp viễn thông.
Các Sở, Ban, ngành, địa phương cung cấp đầy đủ thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông về kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông thông báo cho các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện đồng bộ quá trình xây dựng các công trình liên quan (giao thông, đô thị, xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp...)
MobiFone có trách nhiệm xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông đồng bộ cùng với quá trình xây dựng các công trình hạ tầng khác hoặc cùng với các doanh nghiệp khác tham gia đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và được chia sẻ sử dụng, cho thuê hạ tầng.
5. Huy động nguồn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng viễn thông
Ngoài nguồn vốn của Tổng Công ty viễn thông MobiFone, huy động nguồn vốn đầu tư theo hình thức xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi và cho các doanh nghiệp viễn thông thuê lại hạ tầng.
Đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa, khu vực khó khăn được hưởng nguồn vốn quỹ dịch vụ viễn thông công ích. Tận dụng nguồn vốn quỹ dịch vụ viễn thông công ích xây dựng và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động khu vực này.
6. Khoa học và công nghệ
Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô thị.
Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: Kỹ thuật khoan ngầm, khoan định hướng...
Sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước: Quản lý dựa trên bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
7. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
Tăng cường phối hợp giữa chính quyền các cấp, các ngành trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của Công an, Quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng.
Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
Doanh nghiệp viễn thông xây dựng các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra thiên tai, sự cố.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của công nghệ và hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về quản lý, đầu tư, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; quy định về phối hợp xây dựng hạ tầng với các ngành giao thông, điện lực, cấp nước, thoát nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan trong việc ban hành cơ chế chính sách, đơn giá cho thuê để sử dụng chung cơ sở hạ tầng (đối với các công trình do nhà nước định giá), phối hợp tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Cục thuế tỉnh trong việc ban hành các chính sách có liên quan đến đầu tư hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Giám sát và điều phối quá trình đầu tư sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh các văn bản liên quan cấp tỉnh: Quy định cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan tham gia góp ý ban hành các chính sách, tổ chức hiệp thương giá theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về quản lý giá tại Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Quản lý giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật công cộng trên cơ sở thúc đẩy dùng chung hạ tầng giữa các ngành, tiết kiệm, hiệu quả trong đầu tư và bảo đảm cảnh quan môi trường.
3. Sở Giao thông Vận tải:
- Cung cấp thông tin, công khai về quy hoạch phát triển, đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành, địa phương, các doanh nghiệp viễn thông để xây dựng các chương trình, đề án, quy định ngầm hóa mạng ngoại vi, quy định về việc xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi phù hợp với kế hoạch phát triển của từng giai đoạn.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp viễn thông tích hợp nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động vào quy hoạch phát triển giao thông vận tải (thỏa thuận hướng, vị trí tuyến cáp, cống, bể ngầm...).
- Cấp phép thi công và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thi công các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong phạm vi hành lang an toàn giao thông theo quy định.
4. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng các quy định, hướng dẫn MobiFone về xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị của tỉnh.
- Chỉ đạo và hướng dẫn việc lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị lồng ghép nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật khác (điện, cấp nước, thoát nước…).
- Chủ trì cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật VTTĐ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thanh tra, kiểm tra các công trình viễn thông đảm bảo đúng với quy hoạch xây dựng của tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, Ngành liên quan xây dựng quy định, cơ chế, chính sách đối với xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
6. Các Sở, ban, ngành
Các Sở, ban, ngành phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ và các quy định liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho MobiFone xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và MobiFone triển khai lồng ghép Quy hoạch này với các quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn cấp huyện.
- Phối hợp với Sở, Ngành liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn, hỗ trợ MobiFone triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản lý; quản lý đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn theo quy hoạch được duyệt, đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan môi trường;
- Chủ trì cấp phép xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với MobiFone xây dựng kế hoạch sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b trên cơ sở đăng ký của doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh.
8. Trung tâm Mạng lưới MobiFone Miền Bắc (thuộc Tổng Công ty Viễn thông MobiFone)
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy hoạch. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế, sự phát triển của công nghệ và hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp.
- Quản lý, công bố và cập nhật quá trình thực hiện Quy hoạch. Báo cáo và đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các kế hoạch, giải pháp cụ thể, chi tiết thực hiện Quy hoạch.
- Chấp hành nghiêm các quy định về sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư; đăng ký giá thuê với Sở Tài chính; niêm yết giá cho thuê công trình hạ tầng KTVT. Trong trường hợp không thống nhất về giá thuê, doanh nghiệp đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Tài chính hiệp thương giá.
- Tuân thủ nghiêm túc các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Phối hợp với các Sở, Ngành, các đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; chủ động phản ánh các vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện; kiến nghị đề xuất giải quyết, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện; lồng ghép kết hợp thực hiện các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lặp, gây lãng phí về nhân lực và tài chính; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế kỹ thuật khác.
- Đổi mới phương pháp quản lý dữ liệu hạ tầng kỹ thuật theo định hướng số hóa và sử dụng phương tiện công nghệ thông tin. Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa xác định tọa độ địa lý của các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho công tác khai thác và quản lý hiệu quả các công trình hạ tầng kỹ thuật, cập nhật thay đổi, báo cáo đầy đủ, kịp thời cho các cơ quan quản lý nhà nước.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch đăng ký sử dụng đất xây dựng cột ăng ten loại A2b theo quy hoạch, báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông và UBND cấp huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc MobiFone Nghệ An; Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 3356/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của MobiFone trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2025)
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT |
Dự án |
Nguồn vốn (tỷ đồng) |
Phân kỳ thực hiện |
||
Số lượng |
Mức đầu tư/đơn vị |
Tổng mức đầu tư |
|||
1 |
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông có người phục vụ |
15 |
0.8 |
12 |
2017-2020 |
2 |
Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông không có người phục vụ |
5 |
0.05 |
0,25 |
2017-2020 |
3 |
Xây dựng cột ăng ten |
647 |
0.7 |
438,2 |
2017-2020 |
4 |
Cải tạo, di dời cột ăng ten |
20 |
0.4 |
5,6 |
2017-2020 |
5 |
Xây dựng các tuyến cáp |
|
|
|
|
5.1 |
Xây dựng cáp quang (Km ngầm) |
283.1 |
0.07 |
19.817 |
2017-2018 |
5.2 |
Xây dựng cáp quang (Km kéo dây) |
1500 |
0.02 |
30 |
2017-2018 |
5.3 |
Xây dựng cáp quang (Km ngầm) |
500 |
0.07 |
35 |
2018 - 2020 |
5.4 |
Xây dựng cáp quang (Km kéo dây) |
3289 |
0.02 |
65,78 |
2018 - 2020 |
Tổng cộng |
|
|
606,7 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.