ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3347/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 09 tháng 10 năm 2014 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CẤP KINH PHÍ CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CHỦ NHIỆM HỢP TÁC XÃ CÓ QUY MÔ TOÀN XÃ TRONG THỜI KỲ BAO CẤP CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ CỦA NHÀ NƯỚC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 250/QĐ-TTG NGÀY 29/01/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Giải quyết chế độ, chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 4489/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 tỉnh Thanh Hóa”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hoá tại Tờ trình số 3799/TTr-STC ngày 02/10/2014 về việc: “Đề nghị phê duyệt cấp kinh phí cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ”,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Về đối tượng được hưởng chế độ thuộc ngân sách địa phương đảm bảo:
1.1. Đối tượng hưởng chế độ trợ cấp mai táng phí: Là Chủ nhiệm hợp tác xã (Nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp) có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước (đã từ trần) chưa được hưởng chế độ của Nhà nước.
1.2. Đối tượng hưởng chế độ trợ cấp một lần: Là chủ nhiệm hợp tác xã (Nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp) có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước (hiện còn sống) chưa được hưởng chế độ của Nhà nước.
2.1. Mai táng phí: Theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ: Thân nhân của Chủ nhiệm HTX có quy mô toàn xã (đã từ trần, bản thân chủ nhiệm HTX khi còn sống chưa được hưởng chế độ gì) thì được hưởng trợ cấp mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu chung hiện hành (Mức lương tối thiểu chung Nhà nước quy định tại thời điểm Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 có hiệu lực là: 1.050.000,0 đồng/tháng).
2.2. Trợ cấp một lần: Theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ:
a) Cứ mỗi năm làm Chủ nhiệm HTX có quy mô toàn xã (hiện còn sống, nhưng chưa được hưởng chế độ gì) thì được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng lương tối thiểu chung hiện hành (Mức lương tối thiểu chung Nhà nước quy định tại thời điểm Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 có hiệu lực là: 1.050.000,0 đồng/tháng). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 03 tháng lương tối thiểu chung hiện hành.
b) Thời gian để tính hưởng chế độ: Phải có ít nhất 03 tháng trở lên làm Chủ nhiệm HTX quy mô toàn xã.
c) Đối tượng làm Chủ nhiệm HTX quy mô toàn xã trên 03 năm: Có số tháng lẻ dưới 03 tháng thì không tính; từ 03 tháng đến 6 tháng tính nửa năm (được cộng thêm 0,5 tháng trợ cấp). Trên 6 tháng tính một năm (được cộng thêm 01 tháng trợ cấp). Những người có thời gian làm Chủ nhiệm HTX bị gián đoạn từ 12 tháng trở lên thì thời gian trước gián đoạn không được tính để hưởng chế độ.
3. Kinh phí thực hiện các chế độ cho đối tượng:
Theo quy định tại Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ: Kinh phí để bảo đảm chế độ trợ cấp mai táng phí cho Chủ nhiệm HTX quy mô toàn xã (đã từ trần), trợ cấp một lần cho Chủ nhiệm HTX quy mô toàn xã (hiện còn sống) do ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo đảm;
4. Tổng kinh phí cấp cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện chế độ lần này: 2.101.050.000,0 đồng (Hai tỷ, một trăm lẻ một triệu, không trăm năm mươi nghìn đồng).
Bao gồm:
4.1. Cho đối tượng hưởng trợ cấp mai táng phí:
a) Số đối tượng được hưởng chế độ: 130 người (Một trăm ba mươi người).
b) Số kinh phí cấp cho các đối tượng: 1.365.000.000,0 đồng (Một tỷ, ba trăm sáu mươi lăm triệu đồng).
(130 người x 10 tháng x 1.050.000 đ/tháng = 1.365.000.000 đồng)
(Có biểu chi tiết đến từng đơn vị kèm theo)
4.2. Cho đối tượng hưởng trợ cấp một lần:
a) Số đối tượng được hưởng chế độ: 171 người (Một trăm bảy mươi mốt người).
Trong đó:
- Chủ nhiệm HTX có thời gian công tác từ 03 tháng đến 03 năm (Mức tính trợ cấp một lần = 03 tháng lương tối thiểu/người): 101 người.
- Chủ nhiệm HTX có thời gian công tác trên 03 năm: 70 người (Với tổng số tháng được trợ cấp là: 398 tháng).
b) Số kinh phí cấp cho các đối tượng: 736.050.000,0 đồng (Bảy trăm ba mươi sáu triệu, không trăm năm mươi nghìn đồng).
Trong đó:
- Chủ nhiệm HTX có thời gian công tác từ 03 tháng đến 03 năm: 318.150.000,0 đồng.
(101 người x 03 tháng x 1.050.000 đ/tháng = 318.150.000 đồng).
- Chủ nhiệm HTX có thời gian công tác trên 03 năm: 417.900.000,0 đồng.
(398 tháng x 1.050.000 đ/tháng = 417.900.000 đồng)
(Có biểu chi tiết đến từng đơn vị kèm theo)
4.3. Nguồn kinh phí: Từ nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 đã được phê duyệt chuyển nguồn sang năm 2014 của ngân sách cấp tỉnh.
5.1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo cấp phát kinh phí theo hình thức bổ sung có mục tiêu năm 2014 cho các huyện để có nguồn kinh phí thực hiện chế độ cho các đối tượng được duyệt.
b) Phối kết hợp với Sở Nội vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các huyện, đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
5.2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Chủ tịch UBND các huyện thực hiện thông báo, niêm yết công khai danh sách đối tượng được duyệt chế độ trước khi thực hiện cấp phát cho từng đối tượng.
b) Chủ trì cùng các ngành liên quan cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện thực hiện đúng, kịp thời, đầy đủ các nội dung theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định;
5.3. Chủ tịch UBND các huyện có trách nhiệm:
a) Thông báo cấp phát bổ sung có mục tiêu cho các xã có đối tượng là Chủ nhiệm HTX được hưởng chế độ theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, để các xã thực hiện rút kinh phí chi trả trực tiếp cho đối tượng.
b) Chỉ đạo Chủ tịch UBND các xã thực hiện thông báo, niêm yết công khai danh sách đối tượng được duyệt chế độ trước khi cấp phát (ít nhất trong 07 ngày làm việc) cho từng đối tượng; nhằm giảm thiểu có sự sai lệch trong thực hiện chế độ.
c) Chỉ đạo các phòng, ban liên quan thuộc huyện kiểm tra, giám sát đôn đốc việc triển khai thực hiện chế độ cho các đối tượng đã được phê duyệt.
d) Tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo về UBND tỉnh, Sở Nội vụ và các ngành liên quan cấp tỉnh.
5.4. Chủ tịch UBND các xã có trách nhiệm:
a) Căn cứ thông báo cấp phát kinh phí của phòng Tài chính - Kế hoạch huyện lập các thủ tục theo quy định rút tiền mặt từ Kho bạc Nhà nước huyện về quỹ và thực hiện chi trả trực tiếp cho đối tượng đã được phê duyệt.
b) Trước khi chi trả, thực hiện thông báo, niêm yết công khai danh sách đối tượng được chi trả (ít nhất trong 07 ngày làm việc) trên các phương tiện thông tin đại chúng trong xã để nhân dân biết và kiểm tra, giám sát việc thực hiện chế độ của Nhà nước.
c) Tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo về UBND huyện, phòng Nội vụ và các phòng liên quan thuộc cấp huyện.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các ngành, các đơn vị, các địa phương có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách tổ chức thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hoá; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị và các địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ CẤP CHO CÁC HUYỆN MAI TÁNG PHÍ - THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 250/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số: 3347/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Tên đơn vị |
Cộng số kinh phí trình duyệt (1.000đ/tháng) |
Bao gồm: |
Ghi chú |
||||
Trợ cấp mai táng phí |
Trợ cấp một lần |
|||||||
Số Đ.tượng (Người) |
Kinh phí (1.000đ/tháng) |
Số Đ.tượng (Người) |
Số tháng trợ cấp |
Kinh phí (1.000đ/tháng) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng cộng: |
2.101.050 |
130 |
1.365.000 |
171 |
701,0 |
736.050 |
|
1 |
Hà Trung |
373.275 |
24 |
252.000 |
32 |
115,5 |
121.275 |
|
2 |
Bá Thước |
45.150 |
3 |
31.500 |
4 |
13,0 |
13.650 |
|
3 |
Cẩm Thuỷ |
93.450 |
6 |
63.000 |
7 |
29,0 |
30.450 |
|
4 |
Hoằng Hoá |
650.475 |
39 |
409.500 |
59 |
229,5 |
240.975 |
|
5 |
Ngọc Lặc |
37.800 |
3 |
31.500 |
2 |
6,0 |
6.300 |
|
6 |
Quan Hoá |
21.000 |
1 |
10.500 |
3 |
10,0 |
10.500 |
|
7 |
Sầm Sơn |
134.925 |
2 |
21.000 |
19 |
108,5 |
113.925 |
|
8 |
Thạch Thành |
107.100 |
8 |
84.000 |
6 |
22,0 |
23.100 |
|
9 |
Thọ Xuân |
563.850 |
39 |
409.500 |
34 |
147,0 |
154.350 |
|
10 |
Như Thanh |
53.025 |
3 |
31.500 |
5 |
20,5 |
21.525 |
|
11 |
Thường Xuân |
21.000 |
2 |
21.000 |
0 |
0 |
0 |
|
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ - THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 250/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số: 3347/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT |
Tên huyện |
Số đối tượng được hưởng trợ cấp MTP (Người) |
Kinh phí được trợ cấp |
Ghi chú |
||
Lương tối thiểu tính trợ cấp (1.000đ/tháng) |
Số tháng trợ cấp (tháng) |
Kinh phí trợ cấp (1.000 đ) |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4=1*2*3 |
5 |
|
Tổng cộng: |
130 |
|
|
1.365.000 |
|
1 |
Hà Trung |
24 |
1.050 |
10 |
252.000 |
|
2 |
Bá Thước |
3 |
1.050 |
10 |
31.500 |
|
3 |
Cẩm Thuỷ |
6 |
1.050 |
10 |
63.000 |
|
4 |
Hoằng Hoá |
39 |
1.050 |
10 |
409.500 |
|
5 |
Ngọc Lặc |
3 |
1.050 |
10 |
31.500 |
|
6 |
Quan Hoá |
1 |
1.050 |
10 |
10.500 |
|
7 |
Sầm Sơn |
2 |
1.050 |
10 |
21.000 |
|
8 |
Thạch Thành |
8 |
1.050 |
10 |
84.000 |
|
9 |
Thọ Xuân |
39 |
1.050 |
10 |
409.500 |
|
10 |
Như Thanh |
3 |
1.050 |
10 |
31.500 |
|
11 |
Thường Xuân |
2 |
1.050 |
10 |
21.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.