BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3346/QĐ-BNN-KH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Đổi mới cơ chế, chính sách và pháp luật phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ PHÁP LUẬT PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG
NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, GẮN VỚI XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3346/QĐ-BNN-KH ngày 29 tháng 7 năm 2014 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Kế hoạch đổi mới cơ chế, chính sách và pháp luật phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng, nông thôn mới, với các nội dung chủ yếu sau:
Từng bước hoàn thiện cơ chế, chính sách, tạo động lực mới cho phát triển nông nghiệp, nông thôn; thực hiện hiệu quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho nông dân, thúc đẩy xây dựng nông thôn mới.
1. Cơ chế, chính sách chuyên ngành sản xuất nông nghiệp
1.1. Chính sách thúc đẩy phát triển sản xuất
Thực hiện rà soát, đánh giá, sửa đổi, bổ sung các chính sách khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực cụ thể (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối và chế biến bảo quản sau thu hoạch) trên cơ sở phát huy tiềm năng, lợi thế của các vùng, địa phương hướng đến một nền sản xuất nông nghiệp chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao; đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
1.2. Chính sách khuyến khích nghiên cứu và ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ
- Rà soát, sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi, hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý khoa học, công nghệ, tạo thuận lợi cho các tổ chức khoa học công nghệ công lập nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành.
- Rà soát, đề xuất xây dựng chính sách hỗ trợ và khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp;
- Nghiên cứu, xây dựng chính sách khuyến khích, thu hút tư nhân đầu tư nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng khoa học công nghệ trong nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp, ưu tiên cho các hoạt động phục vụ tái cơ cấu;
- Rà soát, đề xuất xây dựng chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực đặc thù (áp dụng GAP; phát triển thụ tinh nhân tạo trong chăn nuôi...).
1.3. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực
- Rà soát, đổi mới chính sách khuyến khích đào tạo cán bộ kỹ thuật các lĩnh vực của ngành, trong đó có một số lĩnh vực đặc thù như khai thác hải sản, sản xuất, chế biến muối, cơ khí nông nghiệp;
- Rà soát, đổi mới cơ chế chính sách khuyến khích đào tạo nông dân, ngư dân;
- Rà soát, đổi mới chính sách đào tạo, thu hút cán bộ nông nghiệp hoạt động ở các khu vực có nhiều khó khăn (vùng dân tộc thiểu số; vùng cao, miền núi, hải đảo; vùng bãi ngang ven biển...);
- Rà soát, đổi mới chính sách sắp xếp, phát triển các cơ sở đào tạo nhân lực, hình thành các cụm nghiên cứu - đào tạo - sản xuất công nghệ cao tại các vùng sinh thái nông nghiệp.
1.4. Chính sách phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp
- Rà soát, đề xuất, xây dựng các chính sách thúc đẩy sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc ngành; cụ thể hóa chính sách đối với các nông lâm trường quốc doanh theo Nghị quyết số 30-NQ/TW ngày 12/3/2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp;
- Rà soát, đề xuất, xây dựng chính sách phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, khuyến khích liên kết theo chuỗi giá trị, từ sản xuất đến tiêu thụ, giữa nông dân với các thành phần kinh tế khác;
- Rà soát, đổi mới chính sách khuyến khích phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã trong các lĩnh vực của ngành (trồng trọt, chăn nuôi, khai thác nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, chế biến, thủy lợi...);
- Rà soát, đề xuất, xây dựng chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại, hộ gia đình;
- Rà soát, đề xuất, xây dựng bổ sung chính sách khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân trong nông nghiệp.
1.5. Chính sách hợp tác và hội nhập quốc tế
- Rà soát, điều chỉnh cơ chế, chính sách phù hợp với các cam kết quốc tế và tăng sức cạnh tranh của ngành trong quá trình hội nhập quốc tế; khai thác tối đa cơ hội đem lại từ các hiệp định thương mại, các khu vực thương mại tự do mà Việt Nam đã tham gia hoặc ký kết;
- Xây dựng chiến lược, định hướng và giải pháp thu hút nguồn vốn hỗ trợ phát triển (ODA) và các nguồn vốn hỗ trợ từ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (NGOs) hỗ trợ thực hiện tái cơ cấu;
- Rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách thúc đẩy kêu gọi và quản lý nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tăng nguồn lực cho tái cơ cấu ngành.
1.6. Các quy định quản lý chuyên ngành nông nghiệp
Rà soát các quy định chuyên ngành và hệ thống các văn bản quản lý trong các lĩnh vực làm cơ sở thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính và hoàn thiện thể chế, nâng cao năng lực quản lý ngành.
2. Chính sách thương mại, thúc đẩy xuất khẩu, quản lý chặt chẽ nhập khẩu nông, lâm, thủy sản và muối
- Rà soát các quy định về kiểm dịch thú y, bảo vệ thực vật, vệ sinh an toàn thực phẩm, quản lý chuyên ngành; tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước;
- Rà soát chính sách nhập khẩu nông sản của các nước đối với nông sản của Việt Nam, phát hiện rào cản; vướng mắc để đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ tháo gỡ, tạo thuận lợi để thúc đẩy xuất khẩu;
- Rà soát, xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển thị trường (cả trong và ngoài nước), thúc đẩy tiêu thụ nông sản; tập trung trước mắt cho các sản phẩm chủ lực, có khối lượng hàng hóa lớn;
- Rà soát, đề xuất điều chỉnh chính sách thương mại liên quan đến hàng nông, lâm, thủy sản và muối; các biện pháp kỹ thuật liên quan đến thương mại hàng nông sản, quy định sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý để các cam kết mà Việt Nam đã tham gia hoặc ký kết vừa phù hợp với thông lệ quốc tế, thực hiện bảo vệ được sản xuất trong nước bảo đảm quyền lợi của người tiêu dùng; đảm bảo an toàn thực phẩm;
- Rà soát, đề xuất, xây dựng chính sách hỗ trợ cho hoạt động xúc tiến thương mại hàng nông sản để thúc đẩy, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản.
3. Chính sách tài chính, tiền tệ
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, quy định pháp luật về quản lý tài chính, bảo đảm công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình của các cấp, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước liên quan đến ngành nông nghiệp, nông thôn;
- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất chính sách tín dụng cho khu vực nông nghiệp và nông thôn đảm bảo khả năng tiếp cận tín dụng phù hợp với từng đối tượng tham gia sản xuất, kinh doanh nông nghiệp;
- Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách thuế (thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, VAT...) và các khoản phí thu từ nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
4. Chính sách đất đai
Tiếp tục nghiên cứu và đề xuất các chính sách bảo vệ và sử dụng hiệu quả quỹ đất nông nghiệp, đặc biệt đối với đất lúa; hạn chế việc thu hồi đất nông nghiệp cho các mục đích khác; tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê mướn đất nông nghiệp, khuyến khích tích tụ ruộng đất; tăng thời gian cho thuê đất, sử dụng đất đối với trang trại chăn nuôi.
Đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách về quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại các Công ty nông lâm nghiệp.
5. Các quy định kỹ thuật chuyên ngành nông nghiệp
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn:
+ Rà soát tổng thể hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trong các lĩnh vực thuộc ngành;
+ Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn phục vụ quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, chất lượng và an toàn thực phẩm theo nhóm sản phẩm; hài hòa hóa tiêu chuẩn khu vực; quốc tế để thúc đẩy mở rộng thị trường xuất khẩu;
+ Rà soát, đề xuất chính sách khuyến khích xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ mới trong xây dựng cơ bản.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả nhiệm vụ được phân công.
2. Định kỳ 6 tháng, hàng năm các đơn vị tiến hành rà soát báo cáo Bộ kết quả thực hiện trong đó nêu rõ: Việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện.
3. Giao Vụ Pháp chế chủ trì đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng văn bản pháp luật; Vụ Kế hoạch theo dõi, đôn đốc và tổng hợp tình hình thực hiện chung báo cáo Bộ hàng năm.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng để xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT( LUẬT, NGHỊ ĐỊNH, THÔNG TƯ) CẦN XÂY DỰNG ĐỂ THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU
NGÀNH NÔNG NGHIỆP, GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI)
(Kèm theo Quyết định số 3346/QĐ-BNN-KH ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
Tên văn bản |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian trình |
Ghi chú |
I. Luật |
||||
1. |
Luật Thủy sản sửa đổi |
Tổng cục Thủy sản |
5/2016 |
|
2. |
Luật Thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi |
5/2016 |
|
3. |
Luật Thú y |
Cục Thú y |
5/2015 |
|
II. Nghị định |
||||
4. |
Nghị định về phân cấp quản lý giữa Bộ NN và PTNT và UBND cấp tỉnh về giải quyết thủ tục hành chính; quản lý đầu tư; thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh |
Vụ Tổ chức cán bộ |
2015 |
|
5. |
Nghị định quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thanh tra Bộ |
9/2014 |
|
6. |
Nghị định về một số chính sách phát triển thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
7/2014 |
CP đã ban hành Nghị định 67/2014/NĐ-CP |
7. |
Nghị định quy định đối tượng, mức đóng góp và quản lý, sử dụng nguồn tài chính của Quỹ tái tạo nguồn lợi thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
2015 - 2016 |
|
8. |
Nghị định về giao, cho thuê, thu hồi mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (thay thế Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08/3/2005) |
Tổng cục Thủy sản |
2016 - 2018 |
|
9. |
Nghị định thay thế Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm |
Tổng cục Lâm nghiệp |
8/2014 |
|
10. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
Tổng cục Lâm nghiệp |
12/2014 |
|
11. |
Nghị định thay thế Nghị định 170/2004/NĐ-CP và Nghị định 200/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh |
Tổng cục Lâm nghiệp |
9/2014 |
|
12. |
Nghị định Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng chống thiên tai |
Tổng cục Thủy lợi |
2/2014 |
Đã trình Chính phủ |
13. |
Nghị định về thành lập và quản lý quỹ phòng chống thiên tai |
Tổng cục Thủy lợi |
2014 |
CP đã ban hành Nghị định 66/2014/NĐ-CP |
14 |
Nghị định Quản lý an toàn đập (thay thế Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007) |
Tổng cục Thủy lợi |
|
Đã trình Chính phủ |
15. |
Nghị định Thay thế Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 về quản lý sử dụng đất lúa |
Cục Trồng trọt |
9/2014 |
|
16. |
Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
10/2014 |
|
17. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/02/2010 về quản lý thức ăn chăn nuôi |
Cục Chăn nuôi |
10/2014 |
|
18. |
Nghị định quản lý giống vật nuôi |
Cục Chăn nuôi |
2015 |
|
19. |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 114/2013/NĐ-CP ngày 03/10/2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
12/2014 |
|
20. |
Nghị định quy định về sản xuất và kinh doanh mía đường |
Cục Chế biến NLTS&NM |
12/2014 |
|
21. |
Nghị định về sản xuất và kinh doanh muối |
Cục Chế biến NLTS&NM |
2014 - 2015 |
|
22. |
Nghị định quy định về hợp tác xã nông nghiệp |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
11/2014 |
|
23. |
Nghị định về Chính sách, giải pháp phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; chính sách liên kết “4 nhà” |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
2015 |
Nhiệm vụ tại NQ số 49/NQ-CP , 10/7/2014 |
III. Thông tư của Bộ trưởng |
||||
3.1. Trồng trọt; bảo vệ thực vật |
||||
24. |
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 202/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý phân bón |
Cục Trồng trọt |
8/2014 |
|
25. |
Thông tư thay thế Quyết định 95/2007/QĐ-BNN ngày 27/11/2007 Quy định về công nhận giống cây trồng nông nghiệp mới |
Cục Trồng trọt |
9/2014 |
|
26. |
Thông tư quy định về công nhận cho áp dụng tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt khác và tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ khác được hưởng chính sách hỗ trợ trong sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản. |
Cục Trồng trọt |
9/2014 |
|
27. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011 về chứng nhận, công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật |
Cục Trồng trọt |
12/2014 |
|
28. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2011 quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt |
Cục Trồng trọt |
12/2014 |
|
29. |
Thông tư ban hành Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam |
Cục Bảo vệ thực vật |
8/2014 |
|
30. |
Thông tư ban hành quy trình phân tích nguy cơ dịch hại thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
9/2014 |
|
31. |
Thông tư về quản lý thuốc bảo vệ thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
9/2014 |
|
32. |
Thông tư quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh, sau nhập khẩu và cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
10/2014 |
|
33. |
Thông tư quy định xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
11/2014 |
|
34. |
Thông tư thay thế Thông tư 13/2011/TT-BNNPTNT và Thông tư số 05/2013/TT-BNNPTNT về việc hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
Cục Quản lý chất lượng NLS và TS |
8/2014 |
|
35. |
Thông tư ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật |
Cục Bảo vệ thực vật |
12/2014 |
|
36. |
Thông tư quy định cụ thể về kiểm dịch thực vật nội địa |
Cục Bảo vệ thực vật |
2014 - 2015 |
|
3.2. Chăn nuôi, thú y |
||||
37. |
Thông tư thay thế Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 hướng dẫn một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 5/2/2011 quản lý TĂCN |
Cục Chăn nuôi |
8/2014 |
|
38. |
Thông tư quy định về quản lý giống vật nuôi (đực giống, tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng) |
Cục Chăn nuôi |
12/2014 |
|
39. |
Thông tư quy định về quản lý sử dụng kháng sinh, hóa dược trong thức ăn chăn nuôi |
Cục Chăn nuôi |
12/2014 |
|
40. |
Đề án Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững |
Cục Chăn nuôi |
2014 |
|
41. |
Đề án nâng cao năng lực sản xuất giống tại các tỉnh miền núi phía Bắc |
Cục Chăn nuôi |
2014 |
|
42. |
Thông tư Quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong vắt sữa, thu gom sữa tươi |
Cục Chăn nuôi |
2014 - 2015 |
|
43. |
Thông tư hướng dẫn Quản lý đàn gia cầm sinh sản trong nông hộ và điều kiện an toàn sinh học đối với cơ sở ấp trứng gia cầm hộ gia đình |
Cục chăn nuôi |
2014 - 2015 |
|
44. |
Thông tư Quy định điều kiện cơ sở chăn nuôi gia súc lớn đảm bảo an toàn sinh học |
Cục chăn nuôi |
2014 - 2015 |
|
45. |
Thông tư hướng dẫn Quy trình thụ tinh nhân tạo trâu, bò |
Cục Chăn nuôi |
2015 - 2016 |
|
46. |
Thông tư quy định về Quy trình kỹ thuật sản xuất giống vật nuôi trong chăn nuôi gia súc lớn |
Cục Chăn nuôi |
2016 - 2017 |
|
47. |
Thông tư hướng dẫn Quy trình quản lý khai thác sử dụng tinh phôi và môi trường pha chế tinh, phôi |
Cục Chăn nuôi |
2015 - 2016 |
|
48. |
Thông tư quy định về Quản lý đàn gia cầm sinh sản và cơ sở ấp trứng gia cầm |
Cục Chăn nuôi |
2014 - 2015 |
|
49. |
Thông tư về Quản lý động vật hoang dã nuôi trong trang trại và nông hộ |
Cục Chăn nuôi |
2015 - 2016 |
|
50. |
Thông tư quy định về trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản |
Cục Thú y |
7/2014 |
|
51. |
Thông tư hướng dẫn các biện pháp phòng, chống bệnh cúm ở gia cầm |
Cục Thú y |
8/2014 |
|
52. |
Thông tư quy định về trình tự thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; gửi mẫu bệnh phẩm; kiểm tra vệ sinh thú y |
Cục Thú y |
9/2014 |
|
53. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2009/TT-BNN ngày 28/5/2009 về việc ban hành quy định kiểm dịch nhập khẩu trâu, bò từ các nước Lào và Campuchia vào Việt Nam |
Cục Thú y |
10/2014 |
|
54. |
Thông tư quy định các bệnh phải kiểm tra định kỳ, các bệnh phải giết mổ, giết hủy bắt buộc |
Cục Thú y |
11/2014 |
|
55. |
Thông tư quy định về thử nghiệm, khảo nghiệm và kiểm tra chất lượng thuốc thú y |
Cục Thú y |
11/2014 |
|
56. |
Thông tư thay thế Quyết định 130/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 ban hành Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi |
Cục Quản lý chất lượng NLS và TS |
10/2014 |
|
3.3. Thủy sản |
||||
57. |
Thông tư quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
7/2014 |
|
58. |
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra |
Tổng cục Thủy sản |
7/2014 |
|
59. |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 38/2013/QĐ-TTg ngày 27/6/2013 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 48/2010/QĐ-TTg ngày 13/7/2010 về một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa |
Tổng cục Thủy sản |
8/2014 |
|
60. |
Thông tư đánh giá rủi ro đối với thủy sản sống nhập khẩu vào Việt Nam làm thực phẩm |
Tổng cục Thủy sản |
9/2014 |
|
61. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 28/2011/TT-BNNPTNT ngày 15/4/2011 Quy định việc xác nhận, chúng nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu Âu |
Tổng Cục thủy sản |
11/2014 |
|
62. |
Thông tư quy định về màu sơn, dấu hiệu nhận biết tàu, xuồng tuần tra và trang phục thuyền viên làm việc trên tàu, xuồng tuần tra của Thanh tra chuyên ngành thủy sản địa phương |
Tổng cục Thủy sản |
11/2014 |
|
63. |
Thông tư quy định ngạch, mã ngạch kiểm ngư viên và thuyền viên tàu kiểm ngư là công chức |
Tổng cục Thủy sản |
2014 |
|
64. |
Thông tư quy định về tiêu chí khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá |
Tổng cục Thủy sản |
10/2015 |
|
65. |
Thông tư quy định quy trình tuần tra, kiểm tra, thanh tra, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
2014 - 2015 |
|
66. |
Thông tư quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh và định biên an toàn tối thiểu trên tàu cá |
Tổng cục Thủy sản |
2014 - 2015 |
|
67. |
Thông tư thay thế Quyết định 131/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008 ban hành Quy chế kiểm soát an toàn vệ sinh vùng thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ |
Cục Quản lý chất lượng NLS&TS |
12/2014 |
|
3.4. Lâm nghiệp |
||||
68. |
Thông tư ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp |
Tổng cục Lâm nghiệp |
2014 |
|
69. |
Thông tư thay thế Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ban hành Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa Kiểm lâm |
Tổng cục Lâm nghiệp |
2014 - 2015 |
|
3.5. Chế biến NLTS và muối |
||||
70. |
Thông tư Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong nông, lâm nghiệp và thủy sản |
Cục Chế biến NLTS và NM |
9/2014 |
|
71. |
Thông tư thay thế Thông tư số 60/2011/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2011 và Thông tư số 68/2011/TT-BNNPTNT ngày 20/10/2011 về hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu |
Cục Chế biến NLTS và NM |
9/2014 |
|
3.6. Thủy lợi |
||||
72. |
Thông tư hướng dẫn lập phương án phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du trong tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập |
Tổng cục Thủy lợi |
8/2014 |
|
73. |
Thông tư hướng dẫn thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn |
Tổng cục Thủy lợi |
9/2014 |
|
74. |
Thông tư Hướng dẫn chế độ bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên công trình thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi |
10/2014 |
|
75. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi |
12/2014 |
|
76. |
Thông tư hướng dẫn lập quy trình vận hành hồ chứa nước |
Tổng cục Thủy lợi |
12/2014 |
|
77. |
Thông tư hướng dẫn lập phương án phòng chống lũ, lụt cho vùng hạ du trong tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập |
Tổng cục Thủy lợi |
12/2014 |
|
78. |
Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định thay thế Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 05/5/2007 về quản lý an toàn đập |
Tổng cục Thủy lợi |
12/2014 |
|
79. |
Thông tư Hướng dẫn thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ |
Tổng cục Thủy lợi |
12/2014 |
|
80. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 về hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi |
2014 - 2015 |
|
81. |
Thông tư hướng dẫn quản lý khai thác và vận hành công trình cấp nước sạch nông thôn |
Tổng cục Thủy lợi |
2014 - 2015 |
|
82. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 75/2004/TT-BNN ngày 20/12/2004 hướng dẫn việc thành lập, củng cố và phát triển tổ chức hợp tác dùng nước |
Tổng cục Thủy lợi |
2014 - 2015 |
|
83. |
Thông tư hướng dẫn lập phương án phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du trong tình huống xả lũ khẩn cấp và vỡ đập |
Tổng cục Thủy lợi |
2014 |
|
84. |
Thông tư hướng dẫn lập thẩm định và phê duyệt quy trình vận hành công trình thủy lợi |
Tổng cục Thủy lợi |
2015 |
|
85. |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Phòng chống thiên tai |
Tổng cục Thủy lợi |
2015 |
|
86. |
Thông tư quy định một số nội dung về giám sát, đánh giá đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý |
Cục Quản lý xây dựng công trình |
2014 - 2015 |
|
3.7. Khoa học công nghệ |
||||
87. |
Thông tư thay thế các Thông tư: Số 37/2009/TT-BNNPTNT , số 38/2009/TT-BNNPTNT , số 06/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Vụ KHCN và MT |
8/2014 |
|
88. |
Thông tư hướng dẫn chi tiết về việc ghi nhận đối với thực phẩm biến đổi gen |
Vụ KHCN và MT |
6/2014 |
|
89. |
Thông tư hướng dẫn công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới của ngành nông nghiệp và PTNT |
Vụ KHCN và MT |
8/2014 |
|
90. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 quy định một số điều của Nghị định số 02/2013/NĐ-CP về khuyến nông |
Vụ KHCN và MT |
9/2014 |
|
91. |
Thông tư về quản lý khoa học công nghệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Vụ KHCN và MT |
2014 - 2015 |
|
92. |
Thông tư quy định về khuyến khích các trường đại học, cao đẳng tham gia nghiên cứu và chuyển giao KHCN thông qua phương thức đặt hàng giao trực tiếp. |
Vụ KHCN và MT |
2014 - 2018 |
|
93. |
Thông tư hướng dẫn chính sách khuyến khích doanh nghiệp đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ KHCN, chủ trì thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu phát triển KHCN. |
Vụ KHCN và MT |
2015 |
|
94. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 Thông tư số 23/2010/TT-BNNPTNT về công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của ngành Nông nghiệp và PTNT |
Cục Trồng trọt |
7/2014 |
|
3.8. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực |
||||
95. |
Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với Chi cục thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, Chi cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ NN và PTNT |
Vụ Tổ chức cán bộ |
9/2014 |
|
96. |
Thông tư hướng dẫn Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra NN và PTNT |
Thanh tra Bộ |
11/2014 |
|
3.9. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp |
||||
97. |
Thông tư hướng dẫn Nghị định về sắp xếp, đổi mới và phát triển công ty nông, lâm nghiệp; xây dựng phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp |
Vụ Quản lý doanh nghiệp |
12/2014 |
|
98. |
Thông tư hướng dẫn xác định giá trị tài sản, vườn cây, rừng trồng, đàn gia súc để xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện cổ phần hóa công ty nông, lâm nghiệp |
Vụ Quản lý doanh nghiệp |
12/2014 |
|
99. |
Thông tư hướng dẫn thực hiện phát triển các hình thức hợp tác đối tác công tư (PPP) trong nông nghiệp, nông thôn |
Vụ Kế hoạch |
2015 |
|
100. |
Thông tư hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Quyết định 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
11/2014 |
|
101. |
Thông tư hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
11/2014 |
|
102. |
Thông tư quy định quy trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
11/2014 |
|
103. |
Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định về hợp tác xã nông nghiệp |
Cục KTHT và PTNT |
2015 |
|
3.10. Hợp tác và hội nhập quốc tế |
||||
104. |
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 49/2009/TT-BNNPTNT ngày 4/8/2009 về Hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ của nước ngoài thuộc Bộ NN và PTNT |
Vụ Hợp tác quốc tế |
12/2014 |
|
3.11. Lĩnh vực khác |
||||
105. |
Thông tư hướng dẫn về giám định tư pháp trong lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT |
Vụ Pháp chế |
12/2014 |
|
106. |
Thông tư quy định mẫu biểu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT |
Thanh tra Bộ |
10/2014 |
|
107. |
Thông tư thay thế Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản |
Cục Quản lý chất lượng NLS&TS |
8/2014 |
|
108. |
Thông tư quy định về công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý |
Cục Quản lý xây dựng công trình |
9/2014 |
|
109. |
Thông tư quy định quản lý đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ |
Cục Quản lý xây dựng công trình |
10/2014 |
|
IV. Thông tư liên tịch |
||||
110. |
Thông tư liên tịch với Bộ Công Thương, Bộ Tài chính hướng dẫn mặt hàng bình ổn giá phù hợp với từng thời kỳ đối với mặt hàng phân đạm u rê, phân NPK, thuốc bảo vệ thực vật, muối ăn, vắc xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm và thóc, gạo tẻ thường |
Vụ Tài chính |
12/2014 |
|
111. |
Thông tư liên tịch với Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ QLNN của UBND cấp xã về nông nghiệp và PTNT |
Vụ Tổ chức cán bộ |
8/2014 |
|
112. |
Thông tư liên tịch với Bộ Công an quy định việc trang bị, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ, các thiết bị chuyên dùng phục vụ chức năng, nhiệm vụ kiểm ngư |
Tổng cục Thủy sản |
10/2014 |
|
113. |
Thông tư liên tịch với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chế độ được hưởng chính sách thương binh, liệt sĩ của Kiểm ngư viên, thuyền viên tàu kiểm ngư nếu bị thương, bị hi sinh |
Tổng cục Thủy sản |
11/2014 |
|
114. |
Thông tư liên tịch với Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của kiểm ngư và việc thanh toán chi phí của các cơ quan thực hiện lệnh huy động, điều động lực lượng, phương tiện của người có thẩm quyền |
Tổng cục Thủy sản |
10/2014 |
|
115. |
Thông tư liên tịch với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai |
Tổng cục Thủy lợi |
9/2014 |
|
116. |
Thông tư liên tịch với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định quy định về thành lập và quản lý quỹ phòng chống thiên tai |
Tổng cục Thủy lợi |
2015 |
|
117. |
Thông tư liên tịch với Bộ Xây dựng chính sách nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn |
Tổng cục Thủy lợi |
2015 |
|
118. |
Thông tư liên tịch với Bộ Công thương hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
Cục Chế biến NLTS và NM |
9/2014 |
|
119. |
Thông tư liên tịch với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng |
Cục Bảo vệ thực vật |
12/2014 |
|
DANH MỤC CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH CẦN RÀ SOÁT, ĐỀ XUẤT
XÂY DỰNG, ĐỔI MỚI ĐỂ THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP, GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 3346/QĐ-BNN-KH ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nội dung chính sách |
Sản phẩm đầu ra |
Thời gian thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
I. Cơ chế, chính sách chuyên ngành nông nghiệp |
||||
1. Trồng trọt, bảo vệ thực vật |
||||
1. |
Chính sách phát triển cây cao su |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Cục Trồng trọt |
2. |
Chính sách hỗ trợ tái canh cà phê |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Cục Trồng trọt |
3. |
Chính sách hỗ trợ thâm canh, tăng năng suất điều |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Cục Trồng trọt |
4. |
Chính sách thí điểm khuyến khích phát triển dịch vụ bảo vệ thực vật giai đoạn 2015 - 2017 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
10/2014 |
Cục Bảo vệ thực vật |
2. Chăn nuôi, thú y |
||||
5. |
Chính sách chăn nuôi nông hộ |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
5/2014 |
Cục Chăn nuôi |
6. |
Chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
12/2014 |
Cục Chăn nuôi |
7. |
Chính sách liên kết trong sản xuất gắn với tiêu thụ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm tại một số thành phố lớn |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Cục Chăn nuôi; Các Sở NN và PTNT: Hà Nội, Hồ Chí Minh |
8. |
Chính sách khuyến khích chăn nuôi lợn xuất khẩu |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Cục Chăn nuôi |
9. |
Chính sách khuyến khích chăn nuôi vịt xuất khẩu |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Cục Chăn nuôi |
10. |
Tăng cường giám sát phòng chống dịch bệnh, quản lý sử dụng hóa chất, thú y trong sản xuất chăn nuôi và NTTS; chế biến và bảo quản các sản phẩm có nguồn gốc động vật |
Báo cáo kết quả triển khai hàng năm |
2014 - 2020 |
Cục Thú y |
11. |
Chính sách thúc đẩy phát triển vùng sản xuất chăn nuôi VietGap, vùng an toàn dịch bệnh |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Cục Thú y |
3. Thủy sản |
||||
12. |
Quy hoạch cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
12/2015 |
Tổng cục Thủy sản |
13. |
Quy hoạch khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
12/2015 |
Tổng cục Thủy sản |
14. |
Quy hoạch và định hướng phát triển đội tàu khai thác, tàu dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Tổng cục Thủy sản |
15. |
Chính sách khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 |
Tổng cục Thủy sản |
16. |
Chính sách hỗ trợ áp dụng và chứng nhận áp dụng thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2016 |
Tổng cục Thủy sản |
17. |
Chính sách khuyến khích đầu tư khai thác mặt đất, mặt nước hồ chứa chưa được sử dụng, hoang hóa đưa vào nuôi trồng thủy sản |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2016 |
Tổng cục Thủy sản |
18. |
Chính sách phát triển thủy sản vùng miền núi phía Bắc và Tây nguyên |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2016 |
Tổng cục Thủy sản |
19. |
Chính sách khuyến khích liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thủy sản theo chuỗi giá trị |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2016 |
Tổng cục Thủy sản |
20. |
Chính sách khuyến khích phát triển cơ sở dịch vụ cơ khí, đóng sửa tàu thuyền hoạt động thủy sản |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2020 |
Tổng cục Thủy sản |
21. |
Quy định về đồng quản lý phát triển nghề cá ven bờ. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2016 - 2020 |
Tổng cục Thủy sản |
4. Lâm nghiệp |
||||
22. |
Cơ chế chính sách nhằm quản lý bền vững rừng tự nhiên theo chức năng của rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
23. |
Chính sách hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu theo chuỗi sản phẩm CoC |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
24. |
Quy định cơ quan nhà nước khi mua sắm công phải sử dụng đồ gỗ có nguồn gốc hợp pháp |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
25. |
Chính sách đồng quản lý rừng |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
26. |
Chính sách khuyến khích đầu tư trong sản xuất ván nhân tạo |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
27. |
Chính sách hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện quản lý rừng bền vững |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
28. |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg về phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
29. |
Quy định về tổ chức, quyền hạn, trách nhiệm; trang thiết bị; đào tạo, huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ cho lực lượng bảo vệ rừng cơ sở |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2016 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
30. |
Quy chế quản lý rừng ven biển |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2016 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
31. |
Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng về cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
32. |
Chính sách thuê môi trường rừng |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
33. |
Chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết phát triển rừng gỗ lớn gắn với chế biến, tiêu thụ |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
5. Chế biến nông, lâm, thủy sản và muối |
||||
34. |
Chính sách khuyến khích đầu tư, hiện đại hóa thiết bị, công nghệ chế biến sâu, bảo quản, giảm tổn thất trong nông nghiệp |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Cục Chế biến NLTS và NM |
35. |
Chính sách hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu cho chế biến nông lâm thủy sản và muối (đầu tư, thuế, hạ tầng, hợp tác công tư...) |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Cục Chế biến NLTS và NM |
36. |
Chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề muối, tạo việc làm và nâng cao thu nhập, đời sống cho diêm dân. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
6. Thủy lợi |
||||
37. |
Chính sách ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
8/2014 |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
38. |
Sửa đổi, bổ sung Quyết định 01/2011/QĐ-TTg ngày 04/01/2011 về quy chế sạt lở bờ sông, bờ biển |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 |
Tổng cục Thủy lợi |
39. |
Cơ chế, chính sách đầu tư phát triển trạm bơm điện cho đồng bằng sông Cửu Long |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Tổng cục Thủy lợi |
40. |
Chính sách nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước khai thác công trình thủy lợi |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Tổng cục Thủy lợi |
7. Khoa học công nghệ |
||||
41. |
Quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Vụ KHCN và Môi trường |
42. |
|
|
|
|
43. |
Nghiên cứu, đề xuất chính sách khuyến khích tư nhân, huy động nguồn lực xã hội tham gia hoạt động khoa học phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp |
Đề án của Bộ |
2014 - 2015 |
Vụ Khoa học công nghệ và MT |
44. |
Cơ chế khuyến khích các đơn vị sự nghiệp khoa học công lập chuyển đổi để tự chủ cao hơn về tổ chức bộ máy, tài chính |
Đề án của Bộ |
2014 - 2015 |
Vụ Khoa học công nghệ và MT |
8. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực |
||||
45. |
Hoàn thiện hệ thống tổ chức ngành nông nghiệp và PTNT |
Đề án của Bộ |
2014 - 2015 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
46. |
Rà soát, đánh giá và sửa đổi phương thức, cơ chế, quy chế chỉ đạo, quản lý, phối hợp công tác chế độ thông tin trong công tác quản lý, điều hành của Bộ |
Đề án của Bộ |
2014 - 2015 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
47. |
Rà soát, sắp xếp, phân loại các đơn vị sự nghiệp (giáo dục, y tế..), đơn vị KHCN công lập: điều chỉnh, phân cấp quản lý cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ |
Đề án của Bộ |
2014 - 2015 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
48. |
Chính sách đào tạo, thu hút cán bộ nông nghiệp hoạt động ở các khu vực có nhiều khó khăn (vùng dân tộc thiểu số; vùng cao, miền núi, hải đảo; vùng bãi ngang ven biển...) |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Vụ Tổ chức cán bộ: Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
49. |
Chính sách hỗ trợ, thu hút thuyền viên tham gia xuất khẩu lao động trên các tàu khai thác hải sản nước ngoài |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2016 |
Tổng cục Thủy sản |
50. |
Chính sách ưu đãi con, em ngư dân được đào tạo các chuyên ngành thủy sản tại các trường đại học, cao đẳng, trung học, công nhân kỹ thuật |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2016 |
Tổng cục Thủy sản |
51. |
Chính sách đào tạo, bồi dưỡng miễn phí cho thuyền trưởng, máy trưởng, nghiệp vụ thuyền viên tàu cá cho ngư dân |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2017 |
Tổng cục Thủy sản |
52. |
Cơ chế, chính sách nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn (Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009) |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Cục KTHT và PTNT |
9. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp |
||||
53. |
Rà soát, đề xuất bổ sung chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
Báo cáo đề xuất chính sách trình Chính phủ, TTg, gửi Bộ KH và ĐT ban hành |
2014 - 2020 |
Vụ Quản lý doanh nghiệp |
54. |
Đề xuất chính sách phát triển hình thức đối tác công tư (PPP) trong nông nghiệp, nông thôn. |
Báo cáo đề xuất chính sách trình Chính phủ, TTg, gửi Bộ KH và ĐT ban hành |
2014 - 2015 |
Vụ Kế hoạch |
55. |
Chính sách phát triển kinh tế trang trại giai đoạn 2014 - 2020 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
12/2014 |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
56. |
Chính sách khuyến khích phát triển các hình thức hợp tác, liên kết trong nông nghiệp (mở rộng sang chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, muối) |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2016 |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; các Tổng cục: các Cục: TT, CN, CB NLTS và NM |
10. Hợp tác và hội nhập quốc tế |
||||
57. |
Rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách thúc đẩy kêu gọi và quản lý nguồn vốn FDI phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp |
Đề án của Bộ |
Quý IV/2014 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
58. |
Rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách tăng cường sức cạnh tranh của ngành nông nghiệp trong hội nhập kinh tế quốc tế |
Chiến lược của Bộ |
Quý IV/2014 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
59. |
Xây dựng chiến lược, định hướng và giải pháp thu hút nguồn vốn hỗ trợ phát triển (ODA) và các nguồn vốn hỗ trợ từ các tổ chức phi chính phủ |
Báo cáo chiến lược và giải pháp vận động ODA |
Quý IV/2014 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
II. Cơ chế, chính sách thương mại nông, lâm, thủy sản và muối |
||||
60. |
Chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu đồ gỗ tìm thị trường mới |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2016 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
61. |
Rà soát cơ chế quản lý đối với thương nhân trong và ngoài nước kinh doanh nguyên liệu NLTS, đề xuất biện pháp quản lý |
Đề xuất chính sách trình Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Cục CB NLTS và NM phối hợp với Bộ Công thương |
62. |
Chính sách hỗ trợ phát triển thị trường đồ gỗ nội địa |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 - 2016 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
63. |
Nghiên cứu, xây dựng chính sách phát triển thị trường đối với các sản phẩm chủ lực (lúa gạo, cao su, cà phê, tiêu, điều, cá tra, tôm, thanh long, đồ gỗ) |
Xây dựng các Đề án của Bộ để đề xuất chính sách trình TTg, gửi các Bộ: Công thương, Tài chính ban hành |
2015 - 2020 |
Các Cục: Chế biến NLTS và NM, Trồng trọt; Tổng cục Thủy sản |
64. |
Rà soát, đề xuất điều chỉnh chính sách, giải pháp thương mại liên quan đến hàng nông, lâm, thủy sản và muối. |
Báo cáo trình TTg và gửi các Bộ: Công thương, Tài chính sửa đổi, ban hành |
Thường xuyên |
Cục CB NLTS và NM phối hợp với Bộ Công thương |
65. |
Rà soát, điều chỉnh quy định về kiểm dịch thú y, bảo vệ thực vật, vệ sinh ATTP, quản lý chuyên ngành tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu, lưu thông sản phẩm nông nghiệp |
Các Quyết định của Bộ trưởng |
2015 - 2020 |
Các Cục: Thú y, BVTV, Quản lý chất lượng, Chế biến NLTS và NM |
III. Cơ chế, chính sách tài chính, tiền tệ |
||||
66. |
Nghiên cứu, xây dựng chính sách tín dụng ưu đãi cho phát triển liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản |
Báo cáo trình TTg, gửi Ngân hàng Nhà nước VN ban hành theo thẩm quyền |
2014 - 2015 |
Vụ Kế hoạch |
67. |
Chính sách thuế, phí đối với sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Các Tổng Cục, Cục |
68. |
Nghiên cứu, đề xuất chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn đảm bảo khả năng tiếp cận tín dụng phù hợp với từng đối tượng tham gia sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản |
Báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành |
Nghiên cứu theo chuyên đề 2015 - 2020 |
Các Tổng cục, các Cục, Vụ kế hoạch |
69. |
Chính sách thí điểm bảo hiểm rừng trồng kinh doanh gỗ lớn |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
70. |
Chính sách khuyến khích huy động và sử dụng các nguồn tài chính ngoài ngân sách nhà nước cho mục tiêu bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
71. |
Chính sách (thuế, tín dụng, đầu tư) hỗ trợ doanh nghiệp chế biến ván MDF có quy mô vừa trở lên tại các vùng có nhiều rừng trồng chưa phát triển chế biến gỗ (vùng sâu, vùng xa) |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
72. |
Chính sách hỗ trợ đầu tư ban đầu, cho vay tín dụng ưu đãi để trồng rừng phù hợp với từng loại cây trồng |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
73. |
Chính sách tín dụng khuyến khích phát triển rừng kinh doanh gỗ lớn |
Báo cáo trình TTg, gửi Ngân hàng Nhà nước VN ban hành |
2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
74. |
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng chính thức bảo hiểm trong nông nghiệp |
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ, gửi Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền |
2014 - 2015 |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
75 |
Nghiên cứu, đề xuất chính sách tín dụng ưu đãi cho đồng bào dân tộc ít người đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nuôi thủy sản, cá nước lạnh, nuôi thủy đặc sản bản địa |
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ, gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành theo thẩm quyền |
2015 - 2016 |
Tổng cục Thủy sản |
76. |
Nghiên cứu, xây dựng chính sách tín dụng ưu đãi sản xuất nông nghiệp cho nông dân nghèo, vùng sâu, vùng xa |
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ, gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành theo thẩm quyền |
2015 |
Cục Trồng trọt |
IV. Cơ chế, chính sách đất đai |
||||
77. |
Cơ chế, chính sách nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất tại các Công ty nông, lâm nghiệp |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2014 - 2015 |
Vụ Quản lý doanh nghiệp |
78. |
Chính sách đặc thù về đất đai đối với trồng rừng kinh doanh gỗ lớn |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
79. |
Chính sách giao đất, mặt nước và các chính sách khuyến khích phát triển rừng ngập mặn ven biển, trồng cây chắn sóng ở khu vực đê sông |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
80. |
Chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
2015 |
Cục Trồng trọt |
81. |
Nghiên cứu và đề xuất các chính sách bảo vệ và sử dụng hiệu quả quỹ đất nông nghiệp, đặc biệt đối với đất lúa; |
Đề xuất chính sách, giải pháp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo thẩm quyền |
2015 - 2020 |
Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN
PHỤC VỤ TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP, GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 3346/QĐ-BNN-KH ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nội dung hoạt động |
Số Iượng TCVN, QCVN |
Thời gian thực hiện |
1 |
Lĩnh vực giống cây trồng: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quản lý chất lượng giống cây trồng và phương pháp kiểm nghiệm, kiểm định giống cây trồng, phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần của lô hạt giống thuộc danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (nhóm 2): lúa, ngô, lạc, đậu tương, khoai tây |
06 |
2015 |
2 |
Lĩnh vực sản phẩm cây trồng - An toàn thực phẩm (lĩnh vực trồng trọt: rau, quả, chè, cà phê, điều, tiêu): Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về: - Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với rau, quả, chè búp tươi trong quá trình sản xuất, sơ chế; - Lấy mẫu rau tươi, quả tươi trên đồng ruộng; lấy mẫu chè búp tươi; - Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cà phê, điều, tiêu trong quá trình sản xuất, sơ chế. |
16 |
2015 |
3 |
Lĩnh vực phân bón: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quản lý chất lượng phân bón và phương pháp thử đối với phân bón thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT. |
06 |
2015 |
4 |
Bảo vệ thực vật: Xây dựng các phương pháp khảo nghiệm trên đồng ruộng đối với một số loại thuốc BVTV đặc hiệu cho một số loại bệnh hại hoặc cho từng loại cây trồng cụ thể nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý thuốc và nguyên liệu thuốc BVTV góp phần bảo đảm an toàn thực phẩm sản phẩm cây trồng. |
10 |
2015 |
5 |
Lĩnh vực chăn nuôi: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với: |
|
|
- Động vật và sản phẩm động vật làm thực phẩm: điều kiện đối với cơ sở chăn nuôi thương phẩm đối với trâu, bò thịt, dê, thỏ. |
09 |
2015 |
|
- Động vật và sản phẩm động vật phi thực phẩm |
01 |
||
- Thức ăn chăn nuôi: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quản lý |
22 |
||
- Giống vật nuôi: Quy chuẩn đối với vật nuôi giống gốc. ông bà, bố mẹ đối với gia súc gia cầm. QCVN điều kiện đối với cơ sở sản xuất giống đối với các loại vật nuôi (lợn trâu bò..) QCVN đối với cơ sở quản lý giống vật nuôi chính: Qui chuẩn đối với con đực giống, cái giống và phương pháp kiểm tra; Quy trình giám định, bình tuyển đực giống (lợn, bò) |
25 |
||
6 |
Lĩnh vực Thú y: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn trong: |
|
2015 |
+ Quản lý vệ sinh thú y, dịch bệnh trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về phương pháp chẩn đoán và xét nghiệm bệnh động vật; kiểm soát điều kiện chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản; phương pháp chuẩn đoán và xét nghiệm bệnh động vật. |
20 |
||
+ Quản lý giết mổ và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về đánh giá nguy cơ mất an toàn thực phẩm. |
05 |
||
+ Quản lý thuốc thú y: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về kiểm nghiệm thuốc và vắc xin. |
08 |
||
7 |
Lâm nghiệp: Tập trung hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn quản lý chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp; yêu cầu kỹ thuật đối với hạt giống và cây con trồng rừng; yêu cầu kỹ thuật đối với rừng trồng |
06 |
2015 |
8 |
Thủy sản: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về: + Ngư lưới cụ: + Giống thủy sản: + Thức ăn dùng cho nuôi trồng thủy sản; |
04 05 |
2015 |
9 |
Thủy lợi: Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn hồ đập; an toàn phòng lũ và ngập lụt hạ lưu công trình thủy lợi; hành lang thoát lũ; |
09 |
2015 - 2016 |
Tổng cộng |
153 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.