ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3331/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016 của đơn vị, địa phương và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 31 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3331/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì đề xuất/tham mưu/ thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Cấp ban hành/phê duyệt |
Thời gian hoàn thành |
I. Công tác chỉ đạo, điều hành |
||||
1. Tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2015, triển khai kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
Tháng 02/2016 |
2. Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 của sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện ban hành |
Tháng 01/2016 |
3. Phát động chuyên đề thi đua “Đẩy mạnh cải cách hành chính” năm 2016 |
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh, UBND cấp huyện phát động |
Tháng 01/2016 |
4. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016 |
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện ban hành |
Quý II/2016 |
5. Thẩm định, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2016 |
Sở Nội vụ, các Phòng Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh, UBND cấp huyện ra thông báo |
Theo quy định thực hiện chuyên đề thi đua CCHC |
6. Báo cáo công tác cải cách hành chính |
Sở Nội vụ, các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
UBND tỉnh, các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Theo quy định |
7. Tổng hợp và báo cáo Chỉ số CCHC tỉnh Tiền Giang năm 2015 theo Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành được phân công |
UBND tỉnh báo cáo gửi Bộ Nội vụ |
Quý I/2016 |
8. Tuyên truyền công tác cải cách hành chính theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 14/3/2012 của UBND tỉnh: - Tuyên truyền bằng sân khấu hóa việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đất đai. - Tuyên truyền bằng tờ rơi |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Sở Nội vụ |
Theo yêu cầu của kế hoạch |
II. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật |
||||
1. Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành tỉnh |
UBND tỉnh ban hành |
Quý I/2016 |
2. Rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền |
Sở Tư pháp, các Phòng Tư pháp |
|
|
Thường xuyên |
3. Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật do Trung ương ban hành |
Sở, ngành tỉnh |
Sở Tư pháp |
UBND tỉnh ban hành |
Thường xuyên |
III. Cải cách thủ tục hành chính |
||||
1. Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh năm 2016 |
Sở Tư pháp |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
UBND tỉnh ban hành |
Tháng 1/2016 |
2. Cập nhật, công bố thủ tục hành chính |
Các cơ quan chuyên môn UBND tỉnh |
Sở Tư pháp |
UBND tỉnh ban hành |
Thường xuyên |
3. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên |
4. Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên |
5. Công khai thủ tục hành chính |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Tư pháp |
|
Thường xuyên |
IV. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
||||
1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương |
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
Sở Nội vụ |
UBND tỉnh ban hành |
Theo hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương |
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Phòng Nội vụ |
UBND cấp huyện ban hành |
|
3. Kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện năm 2016 |
Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ |
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện |
|
6 tháng cuối năm 2016 |
4. Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
Các sở, ngành tỉnh |
UBND cấp huyện |
|
Thường xuyên |
5. Kiểm tra, đánh giá đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc |
Các sở, ngành tỉnh |
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện |
Các sở, ngành tỉnh báo cáo gửi Sở Nội vụ |
Quý IV/2016 |
6. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Sở Nội vụ |
UBND tỉnh ban hành |
Theo hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương |
V. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
||||
1. Triển khai Quyết định Sửa đổi, bổ sung Quyết định Quy định việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
|
UBND tỉnh |
Sau khi UBND tỉnh ban hành Quyết định |
2. Triển khai thực hiện Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh và Đề án xác định vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Nội vụ, các sở, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện |
|
Bộ Nội vụ |
Sau khi Bộ Nội vụ phê duyệt đề án của tỉnh |
3. Tiếp tục thực hiện Quy định về thi nâng ngạch đối với công chức theo nguyên tắc cạnh tranh |
Sở Nội vụ |
|
UBND tỉnh |
Định kỳ |
4. Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức và kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
Sở Nội vụ, các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
|
Định kỳ |
5. Thực hiện báo cáo thống kê về công tác quản lý đội ngũ cán bộ, công chức. |
Sở Nội vụ |
|
UBND tỉnh |
|
6. Vận hành phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
UBND tỉnh |
|
7. Tổ chức thi tuyển công chức năm 2016 |
Sở Nội vụ |
|
UBND tỉnh |
Theo chỉ tiêu biên chế và nhu cầu của các cơ quan, đơn vị |
8. Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2016 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành, thị |
UBND tỉnh |
Theo Kế hoạch |
9. Thực hiện Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 09/10/2009 của UBND tỉnh về việc nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc, không uống rượu bia trong giờ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành, thị |
UBND tỉnh |
Kế hoạch kiểm tra hàng năm |
10. Thực hiện Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 18/11/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện Chỉ thị số 07-CT/TU ngày 24/10/2013 của Tỉnh ủy về việc nâng cao tinh thần trách nhiệm, tích cực phát huy tính năng động, sáng tạo của CB, CC, VC các cấp của tỉnh trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành, thị |
UBND tỉnh |
Theo quy định |
11. Thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành, thị |
UBND tỉnh |
Theo quy định |
12. Triển khai thực hiện Quyết định số 2151/QĐ-BYT ngày 04/6/2015 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh” |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh phê duyệt |
Theo quy định |
13. Triển khai thực hiện Quyết định số 3982/QĐ-BGDĐT ngày 17/9/2013 của Bộ GD&ĐT phê duyệt Đề án “Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công” |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh phê duyệt |
Theo quy định |
VI. Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập |
||||
1. Tiếp tục thực hiện khoán biên chế và kinh phí hành chính đối với 100% UBND cấp xã |
Sở Tài chính |
UBND cấp huyện |
|
Thường xuyên |
2. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính đối với 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở Tài chính |
Cơ quan hành chính cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
|
Thường xuyên |
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với 100% đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện |
Sở Tài chính |
Cơ quan hành chính cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
|
Thường xuyên |
4. Tiếp tục thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục - thể thao |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Sở Tài chính |
UBND tỉnh phê duyệt |
Thường xuyên |
VII. Hiện đại hóa hành chính |
||||
1. Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2016 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh ban hành |
Tháng 01/2016 |
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển sản xuất nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh ban hành |
2016 |
3. Tin học hóa quản lý ngành Y tế (giai đoạn 1) |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh ban hành |
2016 |
4. Đầu tư trang thiết bị và ứng dụng công nghệ thông phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang nhiệm kỳ 2016 - 2021 |
VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
|
UBND tỉnh ban hành |
2016 |
5. Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
UBND tỉnh ban hành |
2016 |
6. Xây dựng mạng LAN cho UBND các xã, phường, thị trấn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND cấp xã |
UBND tỉnh ban hành |
2016 |
7. Lập Thiết kế thi công tổng dự toán dự án số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang và triển khai thực hiện giai đoạn 1 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh |
2016 |
8. Thực hiện Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 30/10/2014 của UBND tỉnh về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang |
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
Thường xuyên |
9. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Xây dựng, UBND cấp huyện |
|
Theo quy định thời điểm lập kế hoạch |
VIII. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông |
||||
1. Tiếp tục thực hiện Dự án “Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình Một cửa - Một cửa liên thông tỉnh Tiền Giang” (giai đoạn 2) |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp xã |
UBND tỉnh ban hành |
2016 |
2. Quy định về số lượng và mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh ban hành |
Quý I/2016 |
3. Quyết định ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
UBND tỉnh ban hành |
Quý I/2016 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.