ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3327/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 07 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương (sau đây viết tắt là Kế hoạch).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp (sau đây viết tắt là các sở, ban, ngành), UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là UBND cấp xã) quán triệt, tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này bảo đảm kịp thời, đầy đủ, hiệu quả thực chất, không chạy theo thành tích. Chịu trách nhiệm người đứng đầu trước Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao thuộc phạm vi, chức năng quản lý.
2. Sở Nội vụ phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh nghiên cứu tiêu chí đánh giá, xếp hạng việc thực thi nội dung công việc của Kế hoạch này vào Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) để đánh giá trách nhiệm người đứng đầu hằng năm.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí để thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
4. Các cơ quan thông tin truyền thông của tỉnh thường xuyên, kịp thời tuyên truyền phổ biến quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo về tình hình, kết quả cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương để người dân, doanh nghiệp tìm hiểu, thực hiện, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.
5. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA PHƯƠNG THỨC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 3327/KH-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải
Dương)
Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; Công văn số 6936/VPCP-KSTT ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc đôn đốc thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
Stt |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
Sản phẩm |
I |
Về cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh |
||||
1. |
Rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh |
- 30/9 hằng năm - Theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC. |
2. |
Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐTTg ngày 15/9/2022. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Theo Quyết định số 2794/QĐ-UBND ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh Hải Dương (giai đoạn 2023-2025). |
Quyết định công bố, phương án đơn giản hóa TTHC |
3. |
Nâng cao chất lượng thẩm định quy định về thủ tục hành chính, quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh (nếu có) tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm chỉ ban hành và duy trì những thủ tục hành chính, quy định thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất |
- Văn phòng UBND tỉnh. - Sở Tư pháp |
Các cơ quan liên quan |
Thường xuyên |
Quy định được ban hành bảo đảm sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và chi phí tuân thủ thấp nhất. |
4. |
Quản lý, vận hành và phát triển Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan. |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh được vận hành hiệu quả. |
5. |
Theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025, thực thi phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính và triển khai rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên theo hướng dẫn của cơ quan Trung ương |
Các văn bản được ban hành. |
II |
Về nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp |
||||
6. |
Công bố, công khai thủ tục hành chính, công khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
100% thủ tục hành chính được công bố, công khai đầy đủ, đúng hạn và 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại các cơ quan, đơn vị được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
7. |
Hoàn thành đồng bộ danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, làm cơ sở để xác định mã loại giấy tờ, kết nối, chia sẻ, sử dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng 12/2022 |
Danh mục kết quả chuẩn hóa được đồng bộ về Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh trên cơ sở danh mục kết quả trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC |
8. |
Tổ chức kiện toàn bộ phận một cửa các cấp, triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ, đáp ứng yêu cầu của nền hành chính phục vụ. |
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. |
Các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan |
Trước ngày 31/12/2022. |
Bộ phận một cửa các cấp được kiện toàn và triển khai Bộ nhận diện thương hiệu theo quy định. |
9. |
Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn nhiều lần trong giải quyết hồ sơ. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông. |
Thường xuyên |
Văn bản chỉ đạo … của cơ quan có thẩm quyền |
10. |
Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
100% hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. |
11. |
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
100% hồ sơ giải quyết được cung cấp đồng thời cả bản điện tử có giá trị pháp lý. |
12. |
Rà soát, hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan |
Tháng 12/2022, chậm nhất tháng 03/2023. |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng yêu cầu đề ra. |
13. |
Thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa thống nhất, hiệu quả. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan |
Tháng 11/2022, chậm nhất tháng 03/2023 |
Hình thành kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu với Kho dữ liệu điện tử, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
14. |
Kiểm tra, đánh giá an toàn hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo triển khai giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh mạng để kết nối, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Theo tiến độ của Đề án 06 |
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh được kiểm tra, đánh giá an toàn, an ninh mạng và kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
15. |
Xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính. |
Các sở, ban, ngành |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
Quy trình nội bộ, quy trình điện tử được phê duyệt, thực hiện. |
16. |
Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến. Trong đó, các sở, ban, ngành thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ (theo hướng dẫn của bộ, cơ quan ngang bộ) để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng là trung tâm. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn; nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
Hồ sơ được giải quyết và thanh toán phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính khác được thanh toán trực tuyến. |
17. |
Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai để kiến nghị cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa. |
Các sở, ban, ngành. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Văn bản kiến nghị cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa. |
18. |
Dịch vụ công trực tuyến do các bộ, ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; quản lý đầu tư nước ngoài; giấy phép lái xe; giấy phép kinh doanh vận tải; cấp (đổi) biển hiệu, phù hiệu xe ô tô; hộ tịch điện tử; lý lịch tư pháp; đăng ký, cấp phép hành nghề khám, chữa bệnh; xây dựng,… được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP của Chính phủ; đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống. |
Các sở, ban, ngành có dịch vụ công do Bộ chuyên ngành quản lý |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Các dịch vụ công được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. |
19. |
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp; công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức, không để tình trạng giải quyết chậm, muộn. Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về vướng mắc, bất cập trong thực hiện thủ tục hành chính, tránh để trường hợp phản ánh, kiến nghị kéo dài, vượt cấp. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Thường xuyên |
Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. |
20. |
Hướng dẫn việc lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Nghị định 63/2022/NĐ-CP của Chính phủ để phục vụ thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo yêu cầu của Chính phủ tại điểm a Khoản 15 Mục I Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ. |
21. |
Hướng dẫn Phòng Tư pháp, UBND cấp xã triển khai cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính; hướng dẫn thực hiện việc cấp bản sao điện tử từ sổ gốc để bảo đảm giá trị pháp lý của giấy tờ, tài liệu do tổ chức, cá nhân nộp qua Cổng dịch vụ công của các bộ, ngành và UBND cấp tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện. |
22. |
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến, nhất là các dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ- TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông |
Theo tiến độ Đề án 06 và Quyết định số 422/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Các dịch vụ công trực tuyến được công bố và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
23. |
Phối hợp, đề xuất sửa đổi Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã cho phù hợp với tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ |
Văn bản góp ý, kiến nghị, đề xuất. |
III |
Hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp |
||||
24. |
Đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương; giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; cung cấp tiện ích cho người dân, doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Theo tiến độ được giao |
Các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành được và kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phục vụ chỉ đạo, điều hành, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và các tiện ích cho người dân, doanh nghiệp. |
25. |
Tiếp tục thực hiện nghiêm việc ký số, gửi nhận văn bản và xử lý hồ sơ công việc trên môi trường điện tử tại các cấp chính quyền, hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử tại chính quyền cấp xã. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
Văn bản, hồ sơ được gửi, nhận, xử lý trên môi trường điện tử tại tất cả các cấp. |
26. |
Tiếp tục chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; Hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo theo quy định cảa UBND tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh vận hành ổn định; tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ theo quy định. |
27. |
Rà soát hoàn thiện, nâng cấp phân hệ theo dõi nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. Trường hợp chưa có phân hệ hoặc phân hệ chưa đáp ứng yêu cầu thì sử dụng Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Văn phòng Chính phủ phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai thống nhất trong toàn quốc. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan có liên quan |
Tháng 6/2023 |
Phân hệ theo dõi nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được hoàn thiện, nâng cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ với Hệ thống thông tin theo dõi nhiệm vụ của cơ quan hành chính nhà nước. |
28. |
Bảo đảm an ninh mạng và đẩy mạnh tiến độ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu khác để làm giàu dữ liệu dân cư nhằm tổng hợp, phân tích, dự báo các thông tin để phục vụ việc điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hoạch định cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu khác. |
29. |
Bảo đảm Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước hoạt động thông suốt, ổn định đáp ứng các yêu cầu về hiệu năng, băng thông phục vụ trao đổi thông tin, dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, lãnh đạo các bộ, ngành, địa phương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước được hoạt động ổn định, đáp ứng được các yêu cầu |
30. |
Chuẩn hóa thông tin, dữ liệu và xây dựng khung Bộ chỉ số điều hành phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của chính quyền cấp tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ các thông tin, dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Quyết định số 1498/QĐ-TTg ngày 11/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ với Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 9/2023 |
Các bộ chỉ số được xây dựng và ban hành theo thẩm quyền. |
V |
Các nhiệm vụ khác |
||||
31. |
Tập trung thúc đẩy triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu đề ra. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. |
Theo tiến độ Nghị quyết số 02/NQ-CP |
Các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 02/NQ- CP được thúc đẩy để hoàn thành các mục tiêu đề ra. |
32. |
Thông tin, truyền thông, tuyên truyền, phổ biến về công tác cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành nhằm nâng cao nhận thức chung và sự hưởng ứng của người dân, doanh nghiệp thấy được lợi ích để thay đổi hành vi, ý thức. |
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan hành chính nhà nước |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hải Dương và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thông tin, truyền thông những nội dung trên. Các sản phẩm truyền thông được xây dựng, triển khai. |
33. |
Bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Khuyến khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để triển khai Nghị quyết. |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Kinh phí triển khai được bảo đảm theo quy định của pháp luật |
34. |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ, định kỳ hàng quý hoặc đột xuất báo cáo Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Thường xuyên |
Các văn bản đôn đốc và báo cáo định kỳ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.