ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2024/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 17 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023; Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3710/TTr-STNMT ngày 29 tháng 8 năm 2024; Báo cáo thẩm định số 1427/BC-STP ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc phối hợp cung cấp thông tin về nhà ở trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
VIỆC
PHỐI HỢP CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 33/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp trong việc cung cấp thông tin về nhà ở giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận và cơ quan quản lý nhà nước ở tại địa phương để bảo đảm tính thống nhất về các thông tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Bảo đảm đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch.
2. Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội dung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo.
3. Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị và trách nhiệm, quyền hạn của công chức, viên chức, người lao động. Thông tin chia sẻ, cung cấp được lập thành văn bản và dữ liệu điện tử gửi về Sở Xây dựng, đồng thời chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, thông tin, dữ liệu đã cung cấp.
4. Các bên liên quan phải chủ động cùng phối hợp, bàn bạc giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình phối hợp giải quyết hồ sơ, nếu có vướng mắc mà các bên không thống nhất được cách giải quyết thì cơ quan chủ trì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung cung cấp thông tin về nhà ở
1. Đối với nhà ở tại đô thị và nông thôn được tạo lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở hoặc có bản kê khai thông tin về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
2. Đối với nhà ở tại đô thị được tạo lập kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì hồ sơ nhà ở bao gồm giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở; giấy tờ xác định đơn vị tư vấn, đơn vị thi công, bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở, hồ sơ hoàn công theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).
3. Đối với nhà ở tại nông thôn được tạo lập kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì hồ sơ nhà ở bao gồm giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp nhà ở và bản vẽ thiết kế, bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở (nếu có).
4. Đối với trường hợp xây dựng nhà ở theo dự án thì hồ sơ nhà ở bao gồm hồ sơ dự án đầu tư xây dựng nhà ở và hồ sơ hoàn công theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Điều 4. Phương thức phối hợp
1. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 có trách nhiệm cung cấp thông tin về nhà ở theo quy định tại Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023 và Điều 3 của Quy định này cho cơ quan quản lý nhà ở cùng cấp để thiết lập hồ sơ nhà ở (kèm theo Mẫu biểu).
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm định kỳ hàng quý cung cấp thông tin hồ sơ nhà ở của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Nam Định về Sở Xây dựng để thống nhất về các thông tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở (trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo);
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm định kỳ hàng quý cung cấp thông tin hồ sơ nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn trên địa bàn về phòng Quản lý đô thị hoặc phòng Kinh tế và hạ tầng để thống nhất về các thông tin nhà ở, đất ở ghi trong hồ sơ nhà ở (trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo);
- Việc lưu trữ, bàn giao và quản lý hồ sơ nhà ở đối với các cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, cấp huyện và các tổ chức cá nhân có liên quan thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 120 của Luật Nhà ở Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải ghi rõ trong Giấy chứng nhận loại nhà ở, cấp nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023 và pháp luật về xây dựng; trường hợp nhà ở là căn hộ chung cư thì phải ghi rõ diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng căn hộ; trường hợp nhà ở được xây dựng theo dự án thì phải ghi đúng tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức quản lý, chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về nhà ở theo Quy định này;
- Hướng dẫn, kiểm tra Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về nhà ở tại Điều 4 Quy định này và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Sở Xây dựng
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại điểm a, khoản 1, Điều 4 của Quy định này;
- Tổ chức tiếp nhận, thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ nhà ở của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài và dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn theo quy định;
- Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Quy định, tổ chức tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách pháp luật về nhà ở;
- Hướng dẫn các trường hợp phải phát triển nhà ở theo dự án, hướng dẫn lập dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức, chỉ đạo các phòng chuyên môn được giao quản lý về nhà ở tiếp nhận, thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trên địa bàn;
- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra việc đáp ứng yêu cầu, điều kiện của Quy định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
- Giao các sở, ngành, đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan có trách nhiệm triển khai, phổ biến Quy định này;
- Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và đảm bảo các quy định của pháp luật./.
Mẫu biểu
ĐƠN VỊ: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Nam Định, ngày … tháng … năm … |
BIỂU CUNG CẤP THÔNG TIN NHÀ Ở GHI TRONG HỒ SƠ NHÀ Ở
TT |
Tên chủ sở hữu |
Địa chỉ nhà ở |
Diện tích sử dụng đất |
Diện tích xây dựng |
Tổng diện tích sàn |
Số tầng |
Cấp công trình |
Năm hoàn thành xây dựng |
Thời hạn sở hữu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.