ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2024/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 27 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC THỦY SẢN THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 283/TTr-SNN ngày 15 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2024.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ,
QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC THỦY SẢN THUỘC SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Thủy sản (sau đây gọi là Chi cục) là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Sở), giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng thủy sản (kể cả nuôi trồng thủy sản trên biển); khai thác thủy sản; quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; tổ chức sản xuất thủy sản gắn với chế biến, thương mại thủy sản, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái thủy sinh; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về kiểm ngư, chuyên môn nghiệp vụ kiểm ngư; bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; thực thi pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định khác có liên quan theo phân công của Giám đốc Sở và quy định của pháp luật.
2. Chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
3. Có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước; có trụ sở, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Trình Giám đốc Sở ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Thẩm định các dự án đầu tư trong lĩnh vực thủy sản; thực hiện đánh giá tác động của các dự án quy hoạch trong lĩnh vực thủy sản.
4. Tổ chức, thực hiện công tác điều tra, thông tin, thống kê, quản lý cơ sở dữ liệu về thủy sản trên địa bàn và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản; báo cáo về thủy sản, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý thủy sản trên địa bàn tỉnh.
5. Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và truyền thông về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
6. Về quản lý nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn mùa vụ, đối tượng và cơ cấu thủy sản nuôi trồng tại địa phương, quy trình sản xuất, thu hoạch, phối hợp cơ quan có liên quan điều tiết nước phục vụ nuôi trồng thủy sản;
b) Thẩm định các dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản, việc thuê, gia hạn, thu hồi đất, mặt nước để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về: Nuôi trồng thủy sản; quy trình kỹ thuật nuôi trồng thủy sản; an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản; điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản; nội dung, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản; trình tự, thủ tục đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; nội dung, trình tự, thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển; tổ chức sản xuất nuôi trồng thủy sản trong khu vực đồng quản lý;
d) Thực hiện việc cấp, cấp lại và thu hồi giấy: Xác nhận đối tượng nuôi thủy sản chủ lực; xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè; giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản; giấy chứng nhận cơ sở nuôi trồng thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo quy định pháp luật.
7. Về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản;
b) Hướng dẫn, kiểm tra chất lượng, truy xuất nguồn gốc, hoạt động sản xuất, kinh doanh giống thủy sản, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp kỹ thuật xử lý giông thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản vi phạm quy định về chất lượng; hướng dẫn cập nhật thông tin giống thủy sản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
d) Tham mưu tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy về giống thủy sản, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
đ) Thực hiện kiểm tra, cấp phép, cấp giấy chứng nhận:
- Kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận và kiểm tra duy trì cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
- Kiểm tra chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về: Giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; điều kiện sản xuất ương dưỡng giống thủy sản; điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
g) Hoạt động dịch vụ xét nghiệm bệnh thủy sản, môi trường nước.
8. Về quản lý khai thác thủy sản:
a) Tham mưu trình cấp thẩm quyền công bố hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản tại vùng ven bờ và vùng lộng;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện: Tiêu chí, trình tự thủ tục công bố danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp, danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp; tiêu chí và danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản tại địa phương; nội dung, trình tự, thủ tục chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác;
c) Điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm hàng năm, dự báo ngư trường, xác định trữ lượng, sản lượng cho phép khai thác, đánh giá sự biến động của nguồn lợi thủy sản, chất lượng môi trường sống của loài thủy sản theo phân cấp;
d) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nội dung về khai thác nguồn lợi thủy sản thuộc quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản;
đ) Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản đối với tổ chức, cá nhân trong tỉnh hoạt động khai thác thủy sản trên các vùng biển;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về: Quản lý thuyền viên, sổ danh bạ thuyền viên tàu cá; đảm bảo an toàn cho người, tàu cá hoạt động trên biển; điều kiện khai thác thủy sản; ngư trường, mùa vụ, nghề nghiệp, ngư cụ khai thác thủy sản; nội dung, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản; truy xuất nguồn gốc khai thác thủy sản; chứng nhận nguồn gốc khai thác thủy sản trong nước; khai thác thủy sản tại các hệ sinh thái thủy sản trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, khu bảo tồn đất ngập nước;
g) Hướng dẫn tổ chức sản xuất, chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác thủy sản, liên kết, hợp tác, đồng quản lý trong khai thác thủy sản;
h) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm, dự báo ngư trường;
i) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chính sách hỗ trợ, phát triển khai thác thủy sản.
9. Về quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nội dung, trình tự, thủ tục, điều kiện thực hiện các quy định về: Đăng ký, xóa đăng ký tàu cá; đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá; đánh dấu tàu cá và đảm bảo an toàn cho người, tàu cá hoạt động trên biển;
b) Hướng dẫn thực hiện các điều kiện trong quản lý và cấp các loại giấy tờ về tàu cá; cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá;
c) Tổ chức quản lý, vận hành hệ thống giám sát tàu cá thống nhất từ Trung ương đến địa phương theo quy định;
d) Quản lý hoạt động tàu cá trên địa bàn và theo phân cấp quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho người và tàu cá khai thác thủy sản;
đ) Phối hợp đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá.
10. Về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
a) Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tàu cá tại cảng cá sau khi có quyết định công bố mở cảng cá; phối hợp tham mưu trình công bố mở, đóng cảng cá theo phân cấp quản lý; danh sách khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh; quản lý nhà nước về hoạt động của cảng cá;
b) Quản lý cơ sở dịch vụ, hậu cần khai thác thủy sản (sản xuất, cung cấp vật tư, máy, trang thiết bị phục vụ khai thác, dây lưới, sợi, ngư cụ khai thác thủy sản, bảo quản, thu mua thủy sản).
11. Về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản:
a) Chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch, dự án về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản, rác thải nhựa đại dương ngành thủy sản;
b) Tham mưu, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản; quản lý môi trường và chất lượng nước các vùng nuôi trồng thủy sản;
c) Thực hiện các hoạt động quan trắc môi trường phục vụ quản lý thủy sản gồm các chương trình quan trắc đất, nước, trầm tích, các hệ sinh thái thủy sinh phục vụ phát triển thủy sản bền vững; nhiệm vụ quan trắc, cảnh báo, giám sát, xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
d) Thực hiện truyền thông, tập huấn nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường thủy sản; ứng phó với biến đổi khí hậu ngành thủy sản; quản lý chất thải từ hoạt động thủy sản; phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong hoạt động thủy sản; công tác về cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản.
12. Về đa dạng sinh học trong hệ sinh thái thủy sinh:
a) Tham mưu các chương trình, đề án, dự án về đa dạng sinh học trong thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra công tác quản lý thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng ngập mặn, khu bảo tồn đất ngập nước, ao, hồ, đầm, sông, suối liên quan đến hoạt động thủy sản.
13. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến nuôi trồng thủy sản, giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và khai thác thủy sản, tàu cá, cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
14. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về phòng chống thiên tai về thủy sản theo quy định và theo phân công, phân cấp.
15. Về hoạt động kiểm ngư:
a) Về tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm
- Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phối hợp xử lý hoặc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Thực hiện công tác thanh tra, tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phối hợp xử lý hoặc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thủy sản về khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm theo quy định pháp luật.
- Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý hoặc phối hợp xử lý vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Truy đuổi, bắt giữ và áp dụng các biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật trong trường hợp người và phương tiện vi phạm pháp luật không tuân theo hiệu lệnh, chống đối hoặc cố tình bỏ chạy;
b) Về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
- Tham mưu, thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản; quản lý, bảo vệ và khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; quản lý khu bảo tồn biển, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản được thành lập theo quy định do tỉnh Bạc Liêu quản lý theo thẩm quyền; quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản theo quy định pháp luật.
- Tham mưu thực hiện quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; chương trình điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản trên phạm vi của tỉnh; chương trình quốc gia bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; quyết định thành lập khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản; quy định thành lập khu bảo tồn biển; danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; danh mục và hướng dẫn quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; kế hoạch và biện pháp quản lý nguồn lợi thủy sản.
- Hướng dẫn về chuyên môn và nghiệp vụ, kiểm tra thực hiện các quy định về: Đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản; điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản; quản lý các loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm; hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản.
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện: Chương trình quốc gia bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; chương trình điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của các loài thủy sản, quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện nội dung về bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
- Tổ chức điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản theo chuyên đề; điều tra, khảo sát, thực hiện bảo tồn giống gốc các loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm; điều tra, xác định khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hoạt động tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Phối hợp tham mưu thẩm định, đánh giá tác động các hoạt động kinh tế gây ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sản.
- Tổ chức xây dựng, quản lý, hướng dẫn cập nhật, truy cập hệ thống cơ sở dữ liệu về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
c) Về kỹ thuật, hậu cần kiểm ngư
- Tham mưu trang bị, tổ chức mua sắm tàu, xuồng kiểm ngư, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật, trang thiết bị chuyên dùng; vật tư, thiết bị tiêu hao, thuốc, thiết bị y tế phục vụ sơ cứu trên các tàu, xuồng kiểm ngư; trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ hiệu; phương tiện, thiết bị ghi âm, ghi hình có âm thanh theo quy định.
- Tổ chức quản lý tàu, xuồng kiểm ngư; thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng, sửa chữa tàu, xuồng kiểm ngư theo quy định.
- Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phương tiện kỹ thuật và các biện pháp nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ kiểm ngư theo quy định pháp luật.
- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp, nạo vét cơ sở hạ tầng, cầu cảng, khu neo đậu và dịch vụ hậu cần phục vụ hoạt động kiểm ngư; thuê vị trí cập tàu và khu vực neo đậu cho đội tàu kiểm ngư và tàu thuyền vi phạm bị lực lượng kiểm ngư tạm giữ để xử lý;
d) Những nhiệm vụ khác về kiểm ngư
- Tuyên truyền biển đảo; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật Việt Nam, pháp luật quốc tế, pháp luật các nước có liên quan trong lĩnh vực thủy sản.
- Giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ thường trực Ban Chỉ đạo của tỉnh về chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; Thường trực Văn phòng đại diện kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh; đầu mối tổ chức thực hiện chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; kiểm tra, kiểm soát, xử lý hoặc đề xuất xử lý vi phạm về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại địa phương.
- Tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam trên các vùng biển theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện hệ thống cộng tác viên cung cấp thông tin nghề cá, hỗ trợ hoạt động của kiểm ngư; thu thập, mua tin từ cộng tác viên, xử lý thông tin, tài liệu, vật chứng; hoạt động điều tra, trưng cầu giám định về các nội dung liên quan đến nghiệp vụ kiểm ngư, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Tham mưu Giám đốc Sở ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành lệnh điều động, huy động lực lượng, phương tiện trong hoạt động kiểm ngư trong trường hợp khẩn cấp theo quy định.
- Tham gia công tác phòng, chống thiên tai chuyên ngành thủy sản; tham mưu điều động lực lượng phối hợp tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn theo quy định của pháp luật.
- Tham mưu xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, áp dụng biện pháp ngăn chặn, cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức, kiểm ngư viên, thuyền viên tàu kiểm ngư.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tàu cá tại cảng cá theo quy định.
16. Phối hợp thực hiện: Công tác pháp chế; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực hành tiết kiệm chống lãng phí theo phân công, phân cấp và theo quy định của pháp luật.
17. Về quản lý tổ chức, hoạt động dịch vụ công: Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức thực hiện dịch vụ công về thủy sản theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý quy hoạch, điều tra cơ bản về thủy sản trong phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công, phân cấp.
19. Tổ chức thực hiện công tác thống kê, xây dựng, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản, hệ thống thông tin chuyên ngành thủy sản, hệ thống giám sát tàu cá thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
20. Thực hiện cải cách hành chính, chuyển đổi số về thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
21. Tổ chức, phối hợp thực hiện nghiên cứu khoa học, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý các nhiệm vụ, chương trình, đề tài, đề án, dự án về điều tra, môi trường trong lĩnh vực thủy sản theo phân công, phân cấp.
22. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng công trình thủy sản và các công trình xây dựng khác có liên quan; nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng công trình thủy sản theo phân công, phân cấp và theo quy định của pháp luật. Đề xuất chương trình, dự án, phối hợp xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm thuộc lĩnh vực quản lý của Chi cục.
23. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao; tổ chức quản lý việc thu, sử dụng phí, lệ phí thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật.
24. Quản lý tổ chức bộ máy, danh mục vị trí việc làm, biên chế, cơ cấu ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý. Thực hiện chế độ chính sách thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức, hợp đồng lao động thuộc quyền quản lý của Chi cục theo quy định.
25. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Sở.
Điều 3. Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng
1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục trong tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác của Chi cục theo sự phân công của Chi cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Chi cục trưởng vắng mặt, một phó Chi cục trưởng được ủy nhiệm thay Chi cục trưởng điều hành hoạt động của Chi cục.
4. Việc tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, phân công, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, tái cử, chỉ định, điều động, luân chuyển, biệt phái; cho thôi giữ chức vụ; tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, cách chức; khen thưởng, kỷ luật; thực hiện các chế độ chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định của đảng và của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp;
b) Phòng Nuôi trồng thủy sản;
c) Phòng Khai thác thủy sản;
d) Phòng Nghiệp vụ Kiểm ngư.
2. Lãnh đạo các Phòng
a) Các Phòng trực thuộc Chi cục có Trưởng phòng, số lượng Phó Trưởng phòng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Ban lãnh đạo Chi cục và trước pháp luật về hoạt động của phòng.
c) Việc tuyển chọn, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, phân công, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, tái cử, chỉ định, điều động, luân chuyển, biệt phái; cho thôi giữ chức vụ; tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, cách chức; khen thưởng, kỷ luật; thực hiện các chế độ chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục được thực hiện theo quy định của đảng và của pháp luật.
3. Biên chế
a) Biên chế của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế hành chính, số người làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
b) Việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức, viên chức của Chi cục thực hiện theo phân cấp quản lý, phù hợp với tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm theo quy định của pháp luật, đảm bảo tinh gọn và hoạt động có hiệu quả.
Chương III
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5. Mối quan hệ công tác
1. Đối với Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư: Chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thủy sản và Cục Kiểm ngư trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc Sở phân công; kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp giải quyết để thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo tình hình hoạt động của Chi cục theo quy định.
3. Đối với phòng, ban, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là mối quan hệ phối hợp để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu: Chi cục có trách nhiệm tham mưu Sở chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này; chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản ban hành quy chế làm việc trong đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; xây dựng Đề án vị trí việc làm để tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với tình hình thực tế và quy định của Pháp luật; Chi cục báo cáo kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.