ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3296/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 30 tháng 9 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 3715/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân công thẩm định dự án và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo, giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 1740/QĐ-TTg ngày 13/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Dự án cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2020; Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 20/4/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 2508/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh nguồn vốn thực hiện Dự án đầu tư cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 08/02/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán các công trình cấp điện cho 20 thôn, bản trên địa bàn các huyện: Mường Lát, Quan Sơn, Như Thanh, Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hóa thuộc Dự án cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 988/TTr-SCT ngày 23/9/2022 kèm theo văn bản thẩm định số 2798/SCT-KHTCTH ngày 21/9/2022 của Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình: Cấp điện cho các xã Nam Tiến, Trung Sơn, huyện Quan Hóa thuộc dự án cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa với những nội dung sau:
Công trình: Cấp điện cho các xã Nam Tiến, Trung Sơn, huyện Quan Hóa thuộc dự án cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 08/2/2022 với tổng mức đầu tư 22.885.187.935 đồng, trong đó:
- Chi phí xây dựng: 19.418.886.620 đồng
- Chi phí thiết bị: 782.217.522 đồng
- Chi phí quản lý dự án: 353.152.030 đồng
- Chi phí tư vấn ĐTXD: 1.442.868.421 đồng
- Chi phí khác: 439.334.167 đồng
- Chi phí dự phòng: 448.729.175 đồng
Nguồn vốn đầu tư: Thực hiện theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Dự án cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2020; Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 20/04/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 2508/QĐ-UBND ngày 12/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt điều chỉnh nguồn vốn thực hiện Dự án đầu tư cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
Đoạn tuyến đường dây 35kV cấp điện cho bản Pượn, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa từ vị trí cột số 38 đến cột số 44 được thiết kế đi phía taluy dương bám theo mặt bằng đường giao thông dự án nâng cấp đường vào bản Pượn, do UBND huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư. Tuy nhiên, đến nay, tuyến đường giao thông tại vị trí cột số 39 đến cột số 43 chưa được UBND huyện Quan Hóa thực hiện giải phóng mặt bằng do phải thực hiện thủ tục phá đá và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tự nhiên.
Hiện nay, UBND huyện Quan Hóa đang trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng rừng tự nhiên để thi công đường giao thông trên, tuy nhiên đến nay vẫn chưa được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.
Vì vậy, để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án cấp điện cho bản Pượn, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa, thì việc điều chỉnh thiết kế tuyến đường dây trung thế từ vị trí cột số 35-44 công trình cấp điện cho bản Pượn là cần thiết.
3.1. Điều chỉnh quy mô, giải pháp kỹ thuật
Điều chỉnh đoạn tuyến từ vị trí cột số 35 đến 44 đường dây trung thế 35kV cấp điện cho bản Pượn xã Trung Sơn có chiều dài khoảng 585m. trong đó: điều chỉnh 03 vị trí cột từ taluy dương sang taluy âm, hạ ngầm 01 khoảng cột có chiều dài khoảng 62m.
Về khối lượng điều chỉnh:
- Di chuyển 03 vị trí cột 39, 42, 43 từ taluy dương tuyến đường giao thông bản Pượn sau mở rộng sang phía taluy âm đường.
- Trồng chèn cột 38A giữa cột 38 và cột 39ĐC, bỏ 02 vị trí cột 40, 41 theo thiết kế được duyệt.
- Gia cố kè đá các vị trí cột 35, 38A, 39ĐC nằm ở ta luy âm có nền địa chất yếu, độ dốc lớn, để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng do mưa lớn kéo dài có nguy cơ sạt lở.
- Điều chỉnh đoạn tuyến đường dây không sử dụng dây bọc AC 95/16- XLPE4.3/HDPE từ cột 42 ĐC sang cột 43 ĐC bằng cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W-3x70mm2-35kV.
* Khối lượng tăng giảm so với hồ sơ thiết kế:
- Khối lượng tăng: Cột bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước nhóm I loại: PC.I-20-190-9,2 = 02 cột; PC.I-20-190-11 = 01 cột. Móng cột loại: MT7a-20 = 01 móng; MTK-20 = 03 móng. Xà thép loại: XNÐ35-3D = 2 bộ; GCĐ-20 = 02 bộ. Tiếp địa loại: RC-6 = 02 bộ; RC-TB = 02 bộ. Cầu dao cách ly 35kV = 02 bộ; CSV-35kV = 02 bộ; dây đấu lèo AC-70/11 = 60m; XP-3 = 02 bộ; Sứ đứng 35kV = 26 quả; cặp cáp CC-70 = 24 cái; đầu cốt đồng nhôm: Cu/Al-70 = 24 cái; dây leo tiếp địa DLTĐ-20 = 01 bộ; XP-1 = 02 bộ; XP-2 = 02 bộ; XCD-1 = 02 bộ; Ghế cách điện+TT+ bộ chuyển động CD = 02 bộ; Biển báo cột CD = 02 biển. Kè móng cột loại: KMÐ-2D = 01 móng; KMĐ-2 = 01 móng; KMK-2 = 01 móng; Cáp ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-W-3x70-35kV = 99m; Đầu cáp ngoài trời 35kV = 02 bộ; Dây đồng mềm nhiều sợi M35 = 42m; đầu cốt đồng Cu-35 = 12 cái; hào cáp đi dưới nền đất = 62m; Trụ báo hiệu cáp ngầm = 06 cái; Ống nhựa HDPE 165/125 = 62m; Ống thép D168/5,5 = 06m; xã đỡ đầu cáp và CSV = 02 bộ; Tay giữ+giá đỡ cáp lên cột = 02 bộ; Biển báo cáp ngầm = 02 bộ; kè đường đá hộc sâu 2,5m dài 18m = 01 công việc.
- Khối lượng giảm: Cột bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước nhóm I loại: PC.I-24-230-18 = -2 cột; Móng cột loại: MT7a-20-D = -2 móng; MT-ÐB-D = -2 móng; MTK-20-D = -1 móng. Xà thép loại: XÐG35-3L = -1 bộ; XN35-3L-ÐB = -2 bộ. Cách điện loại: SÐ-35 = -6 quả; CN-35B = -6 chuỗi. Kéo dây vị trí góc = -1 vị trí; Dây dẫn loại (đã tính độ võng+hao hụt): AC-70/11 = -95m; AC- 95/16-XLPE4,3/HDPE = -97m; dây nhôm buộc cổ sứ loại: D-Composite = -6 sợi; AL-3,5mm2 = -12m; Đầu cốt đồng loại: ÐC-95 = -3 cái; ÐC-70 = -3 cái; CC-70 = -12 cái. Tiếp địa loại: RC-6-D = -5 bộ.
3.2. Tổng mức đầu tư công trình Cấp điện cho xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa sau điều chỉnh: 22.885.187.935 đồng, trong đó:
STT |
Hạng mục chi phí |
Tổng mức đầu tư đã được duyệt tại Quyết định số 558/QĐ-UBND |
Giá trị điều chỉnh tăng (+) hoặc giảm (-) |
Tổng mức đầu tư sau điều chỉnh |
1 |
Chi phí xây dựng |
19.418.886.620 |
312.013.000 |
19.730.899.620 |
2 |
Chi phí thiết bị |
782.217.522 |
|
782.217.522 |
3 |
Chi phí quản lý dự án |
353.152.030 |
|
353.152.030 |
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
1.442.868.421 |
|
1.442.868.421 |
5 |
Chi phí khác |
439.334.167 |
585.000 |
439.919.167 |
6 |
Chi phí dự phòng |
448.729.175 |
-312.598.000 |
136.131.175 |
|
Tổng cộng |
22.885.187.935 |
0 |
22.885.187.935 |
3.3. Các nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 558/QĐ-UBND ngày 08/2/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 2. Chủ đầu tư (Sở Công Thương Thanh Hóa) có trách nhiệm ký phụ lục hợp đồng bổ sung khối lượng, tổ chức thực hiện các bước tiếp theo của dự án theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Phụ lục: DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Công trình: Cấp điện cho xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa thuộc dự án Cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa
(Kèm theo Quyết định số: 3296/QĐ-UBND ngày 30 tháng 09 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Nội dung |
Tổng mức đầu tư được duyệt tại Quyết định số 2168/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 |
Giá trị điều chỉnh tăng (+) hoặc giảm (-) |
Trong đó: |
Tổng mức đầu tư sau điều chỉnh |
||
Giá trị điều chỉnh tăng có đơn giá theo Hợp đồng |
Giá trị điều chỉnh tăng không có đơn giá theo Hợp đồng |
Giá trị điều chỉnh giảm theo hợp đồng |
|||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4]=[5]+[6]-[7] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8]=[3]+[4] |
1 |
Chi phí đền bù |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí xây dựng |
19.418.886.620 |
357.192.000 |
482.227.000 |
452.571.000 |
-622.785.000 |
19.730.899.620 |
3 |
Chi phí thiết bị |
782.217.522 |
|
|
|
|
782.217.522 |
4 |
Chi phí quản lý dự án |
353.152.030 |
|
|
|
|
353.152.030 |
5 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
1.442.868.421 |
|
|
|
|
1.442.868.421 |
6 |
Chi phí khác |
439.334.167 |
585.000 |
|
585.000 |
|
439.919.167 |
6.1 |
Phí thẩm định kỹ thuật |
|
296.000 |
|
296.000 |
|
|
6.2 |
Phí thẩm định dự toán |
|
289.000 |
|
289.000 |
|
|
7 |
Chi phí dự phòng |
448.729.175 |
-312.598.000 |
|
|
|
136.131.175 |
|
TỔNG CỘNG |
22.885.187.935 |
0 |
482.227.000 |
453.156.000 |
(622.785.000) |
22.885.187.935 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.