UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 329/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 27 tháng 02 năm 2015 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông báo số 20/TB-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2015 về Kết luận phiên họp tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 80/TTr-STP ngày 31 tháng 12 năm 2014 và Tờ trình số 14/TTr-STP ngày 06 tháng 02 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2015.
Kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số
329/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT |
Tên Quyết định |
Căn cứ pháp lý (cụ thể tại Điều, khoản, điểm…) |
Cơ quan chủ trì soạn thảo |
Dự kiến thời gian ban hành |
01 |
Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trong trường hợp xác định đơn giá cho thuê đất và tính thu tiền sử dụng đất ở vượt hạn trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất |
Sở Tài chính |
Quý I/2015 |
02 |
Quyết định ban hành mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
03 |
Quyết định về việc quy định điểm thu phí thăm quan và mức thu, quản lý, sử dụng phí thăm quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch |
|
04 |
Quyết định ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Luật Tổ chức HĐND và UBND |
Sở Nội vụ |
|
05 |
Quyết định ban hành Quy định về quy trình xét trọn, đơn vị quản lý, chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Điều 8 Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ Y tế về việc quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản |
Sở Y tế |
|
06 |
Quyết định ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh |
Điểm i khoản 4 Điều 8 nghị định sô 117/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá. - Khoản 4 Điều 88 Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH 12 |
Sở Y tế |
|
07 |
Quyết định sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Giang (ban hành kèm theo Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh) |
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công |
Sở Công Thương |
Quý II/2015 |
08 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang (ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của UBND tỉnh) |
- Luật Tổ chức HĐND và UBND. - Mục II nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30/06/2004 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Sở Nội vụ |
|
09 |
Quyết định ban hành Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
K1 Điều 118; Điều 119 Luật Đất đai năm 2013. - Khoản 3 Điều 16 TT số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản. |
Sở Tư pháp |
|
10 |
Quyết định quy định về việc phân công phân cấp quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và quản lý vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh |
- Luật Giao thông đường bộ. - Các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Sở Giao thông Vận tải |
|
11 |
Quyết định ban hành quy định về quản lý và vận hành mạng diện rộng (WAN) tỉnh Hà Giang |
- Căn cứ yêu cầu thực tế tại địa phương. - Luật Tổ chức HĐND, UBND |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
12 |
Quyết định ban hành Quy chế quản lý và hoạt động Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Giang |
Khoản 3 Điều 30 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
13 |
Quyết định ban hành Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Điểm b Khoản 2 Điều 46 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức cấp xã, phường, thị trấn. |
Sở Nội vụ |
|
14 |
Quyết định ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao |
Khoản 2 Điều 25 Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao (ban hành kèm theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ). |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
15 |
Quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản đặc thù, tài sản cố định đặc biệt |
Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước. |
Sở Tài chính |
|
16 |
Quyết định ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh |
Điểm a Khoản 1 Điều 71 Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 |
Sở Tài nguyên & Môi trường |
Quý III/2015 |
17 |
Quyết định ban hành Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh. |
Khoản 2 Điều 67 và Điểm đ Khoản 1 Điều 70 Luật Công chứng số 53/2014/QH13 |
Sở Tư pháp |
|
18 |
Quyết định ban hành quy định tổ chức lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
- Luật Tổ chức HĐND và UBND 2004 - Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương |
Sở Văn hoá - Thể thao và Du lịch |
|
19 |
Quyết định quy định về phân cấp quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật |
Sở Xây dựng |
|
20 |
Quyết định ban hành Quy định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
- Luật Tổ chức HĐND và UBND - Luật Cán bộ, công chức năm 2008 - Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. |
Sở Nội vụ |
|
21 |
Quyết định ban hành tiêu chuẩn “Chính quyền trong sạch vững mạnh” đối với xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Luật Tổ chức HĐND và UBND |
Sở Nội vụ |
|
22 |
Quyết định quy định về phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính về quản lý chất thải rắn |
Sở Xây dựng |
Quý IV/2015 |
23 |
Quyết định quy định về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang |
Điểm a khoản 2 Điều 164 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 |
Sở Xây dựng |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.