ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 327/2003/QĐ-UB |
Thái Bình, ngày 15 tháng 8 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2004 CÁC CẤP NGÂN SÁCH CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 60/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Quyết định số 139/2003/QĐ-TTg ngày 11/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2004 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương.
Căn cứ Nghị quyết số 10/2003/NQ-HĐ ngày 30/7/2003 kỳ họp thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách; Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nặm 2004 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương;
Xét đề nghị của sở Tài chính - Vật giá Thái Bình.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2004 các cấp ngân sách của chính quyền địa phưomg kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước quy định tại điều 1 của Quyết định này đã bao gồm tiền lương theo quy định tại Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ, là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách các cấp của chính quyền địa phương theo phân cấp nhiệm vụ chi năm 2004 (bao gồm ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và ngân sách cấp xã).
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành cho năm ngân sách 2004.
Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
T/M ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2004 CÁC CẤP NGÂN SÁCH CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 327/2003/QĐ-UB ngày 15/8/2003 của ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Ngành, lĩnh vực |
Định mức năm 2004 (đồng/ng/năm) |
Trong đó |
||
NS cấp tỉnh |
NS cấp huyện |
NS cấp xã |
||
1. Sự nghiệp giáo dục |
493.730 |
52.183 |
421.636 |
19.910 |
2. Sự nghiệp đào tạo |
15.581 |
11.475 |
2.459 |
|
3. Sự nghiệp Y tế |
35.188 |
14.921 |
11.392 |
8.874 |
4. SN Văn hóa thông tin |
7.305 |
3.715 |
1.713 |
1.874 |
5. Phát thanh truyền hình |
4.323 |
1.639 |
1.132 |
1.552 |
6. Thể dục thể thao |
3.598 |
2.013 |
792 |
'792 |
7. Đảm bảo xã hội |
7.900 |
3.340 |
2.900 |
1.660 |
8. Quản lý hành chính |
76.666 |
22.885 |
14.032 |
39.748 |
9. An ninh quốc phòng |
10.262 |
4.333 |
1.748 |
4.180 |
1/ Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2004 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương được làm căn cứ để xây dựng dự toán chi ngân sách năm 2004 cho từng cấp ngân sách của địa phương, gồm: Ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã (không là căn cứ để xây dựng dự toán chi ngân sách cho từng ngành, từng huyện, thị xã và từng xã, phường, thị trấn).
2/ Định mức phân bổ ngân sách chi sự nghiệp giáo dục tính theo dân số từ 1 đến 18 tuổi.
Định mức trên đã bao gồm cả phần kinh phí Ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách địa phương để bảo đảm tỷ lệ chi ngoài lương và các khoản trích nộp theo lương là 15%.
3/ Định mức chi an ninh quốc phòng của cấp xã có cả kinh phí chi phụ cấp Công an viên theo chế độ quy định và chi hoạt động an ninh quốc phòng của địa phương.
Riêng ngân sách 2 huyện Thái Thụy, Tiền Hải và các xã ven biển thuộc 2 huyện này được bổ sung thêm 20% để chi công tác biên phòng trên địa bàn.
4/ Định mức chi sự nghiệp kinh tế của ngân sách địa phương bằng tỷ lệ 12% so với tổng chi thường xuyên được tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các cấp ngân sách địa phương (không bao gồm chi sự nghiệp kinh tế). Riêng ngân sách Thị xã (đô thị loại III), bổ sung thêm 5.000 triệu đồng/năm để đầu tư kiến thiết đô thị trên địa bàn Thị xã.
Ngân sách xã, thị trấn bảo đảm mức chi bình quân 50 trđ/xã/năm. Riêng ngân sách phường, bố trí chi sửa chữa thường xuyên: Trụ sở, Trạm y tế, hỗ trợ nhà trẻ, mẫu giáo dân lập và các công trình công cộng khác, bình quân mức chi là 20 trđ/phường/năm.
5/ Chi đảm bảo xã hội còn các khoản ngoài định mức được tính trên cơ sở đối tượng thực tế theo Quyết định của cấp có thẩm quyền, gồm: đốỉ tượng nhiễm chất độc da cam, đôi tượng chính sách xã hội; thăm hỏi, tặng quà nhân ngày lễ, tết và cán bộ xã nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng.
6/ Chi quản lý hành chính ngoài định mức trên, còn được bố trí thêm kinh phí cho đơn vị hành chính của ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã theo Quyết định số 139/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 07 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Nơi nhận: |
T/M ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.