UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3252/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Công nghệ Thông tin ngày 22/6/2006; Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 25/5/2002;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 157/2004/NĐ-CP ngày 18/8/2004 và số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/9/2004 về Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về Viễn thông; số 64/2006/NĐ-CP ngày 10/4/2007 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin; số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2007 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 236/2005/QĐ-TTg ngày 26/9/2005 về việc phê duyệt qui hoạch Bưu chính Việt Nam đến 2010; số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 phê duyệt chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến 2010; số 32/2006/QĐ-TTg ngày 07/02/2006 phê duyệt qui hoạch phát triển Viễn thông Internet Việt Nam đến năm 2010; số 384/QĐ-TTg ngày 09/3/2006 phê duyệt qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 10/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 9 Phê chuẩn Qui hoạch phát triển bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2010 và định hướng đến 2020;
Xét đề nghị của Sở Bưu chính Viễn thông tại Tờ trình số 156/TTr-SBCVT ngày 18/7/2007 và Tờ trình số 260/TTr-SBCVT ngày 08/11/2007; đề nghị của của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 86/TTr-KH ngày 12/02/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Qui hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Sơn La đến năm 2010 và định hướng đến 2020 với những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Quan điểm: Phát triển trên cơ sở quy hoạch phát triển bưu chính Việt Nam đến 2010, phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, phục vụ tốt công tác lãnh đạo, an ninh quốc phòng, an toàn thông tin, nâng cao dân trí, bảo vệ người tiêu dùng.
Duy trì và nâng cao chất lượng các dịch vụ bưu chính cơ bản, công ích tại tất cả các điểm phục vụ, giảm thời gian đưa phát. Phát triển các dịch vụ tài chính mới, phát triển các dịch vụ đại lý cho viễn thông.
Phát triển điểm phục vụ tại các khu công nghiệp và khu du lịch, khu lân cận thủy điện Sơn La, khu tái định cư mới.
b) Mục tiêu: Đến năm 2010, giảm chỉ tiêu số dân phục vụ bình quân xuống mức dưới 2.000 người/điểm; bán kính phục vụ một điểm phục vụ trên toàn tỉnh dưới 3 km.
Bảng 1: Chỉ tiêu dịch vụ Bưu chính tỉnh Sơn La
Các dịch vụ Bưu chính |
Đơn vị tính |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
|
Dịch vụ Bưu chính truyền thống |
|
|||||||
Dịch vụ Bưu phẩm |
Kg |
50.111 |
49.768 |
54.586 |
59.405 |
64.223 |
69.041 |
|
Dịch vụ Bưu kiện |
Tr.đồng |
198 |
221 |
248 |
275 |
301 |
328 |
|
Dịch vụ chuyển tiền |
Tr.đồng |
1.157 |
1.323 |
1.483 |
1.644 |
1.805 |
1.966 |
|
Dịch vụ tiết kiệm bưu điện |
Tr.đồng |
201 |
248.349 |
285.512 |
322.675 |
359 |
397 |
|
Dịch vụ phát hành báo chí |
Tr.đồng |
2.054 |
2.190 |
2.448 |
2.707 |
2.965 |
3.223 |
|
Dịch vụ Bưu chính khác |
|
|||||||
Dịch vụ chuyển phát nhanh |
Tr.đồng |
150 |
203 |
279 |
354 |
429 |
505 |
|
Dịch vụ chuyển tiền nhanh |
Tr.đồng |
328 |
359 |
418.251 |
476 |
535 |
593 |
|
Dịch vụ điện hoa |
Tr.đồng |
25 |
30 |
33 |
37 |
41 |
44 |
|
2. Quy hoạch phát triển bưu chính đến 2010
a) Mạng bưu chính
Bảng 2: Quy hoạch phát triển mạng điểm phục vụ bưu chính
TT |
Tên huyện, thành phố thuộc tỉnh |
Số điểm phục vụ sau quy hoạch |
Số điểm phục vụ phát triển thêm |
Số dân phục vụ bình quân/1 điểm phục vụ |
Bán kính phục vụ bình quân (km) |
1 |
Thị xã Sơn La |
62 |
34 |
1.221 |
1,29 |
2 |
Huyện Quỳnh Nhai |
32 |
24 |
2.048 |
3,24 |
3 |
Huyện Mường La |
49 |
28 |
1.686 |
3,04 |
4 |
Huyện Thuận Châu |
60 |
27 |
2.262 |
2,86 |
5 |
Huyện Bắc Yên |
36 |
23 |
1.408 |
3,12 |
6 |
Huyện Phù Yên |
53 |
23 |
1.951 |
2,72 |
7 |
Huyện Mai Sơn |
61 |
32 |
2.050 |
2,73 |
8 |
Huyện Sông Mã |
41 |
20 |
2.720 |
3,57 |
9 |
Huyện Yên Châu |
42 |
23 |
1.513 |
2,55 |
10 |
Huyện Mộc Châu |
66 |
30 |
2.154 |
3,15 |
11 |
Huyện Sốp Cộp |
33 |
25 |
1.086 |
3,77 |
Tổng |
535 |
289 |
1.854 |
2,90 |
Mở rộng phát triển các điểm Bưu điện văn hoá xã, các đại lý, hạn chế phát triển các bưu cục.
Xây dựng hoàn thiện 35 điểm Bưu điện văn hoá xã trên toàn tỉnh, phát triển mới 250 điểm phục vụ, chú trọng phát triển đại lý phục vụ. Đến năm 2010 toàn tỉnh có 539 điểm phục vụ.
b) Dịch vụ bưu chính: Phổ cập đa dạng dịch vụ, cung cấp dịch vụ công ích và giảm thời gian hành trình. Phát triển các dịch vụ làm đại lý cho viễn thông.
Cung cấp các dịch vụ bưu chính chất lượng cao, an toàn với giá cước thấp, phù hợp thu nhập người dân.
1. Quan điểm, mục tiêu phát triển
a) Quan điểm: Viễn thông phát triển đồng bộ với cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, của tỉnh. Phát triển viễn thông và Internet trong xu thế hội tụ với công nghệ thông tin và truyền thông trở thành ngành kinh tế mũi nhọn có hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông có công nghệ hiện đại, độ phủ rộng khắp với thông lượng lớn, tốc độ và chất lượng cao. Phổ cập các dịch vụ viễn thông cơ bản và Internet, ưu tiên phát triển nhanh các dịch vụ mới, dịch vụ gia tăng giá trị.
Phát huy mọi nguồn nội lực để mở rộng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông. Tạo lập thị trường cạnh tranh, tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia thị trường dịch vụ viễn thông, Internet. Khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư, phát triển hạ tầng viễn thông, phổ cập dịch vụ, phát triển dịch vụ mang tính công ích.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về phát triển mạng lưới khai thác các dịch vụ Viễn thông.
b) Mục tiêu cụ thể: Phổ cập dịch vụ điện thoại và Internet, cung cấp dịch vụ viễn thông công ích. Chú trọng phổ cập dịch vụ truy nhập Internet theo các chương trình y tế, giáo dục, thương mại, hỗ trợ sản xuất nông lâm ngư nghiệp, phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí. Đến năm 2010 đảm bảo 10,26% dân số được sử dụng Internet băng rộng.
Bảng 3: Chỉ tiêu phát triển viễn thông tỉnh Sơn La
Năm |
Mật độ thuê bao cố định |
Mật độ thuê bao di động |
Mật độ thuê bao Internet |
2005 |
3,16 |
2,39 |
0,13 |
2006 |
4,22 |
5,08 |
0,13 |
2007 |
5,96 |
9,68 |
0,54 |
2008 |
7,63 |
14,06 |
1,35 |
2009 |
9,07 |
18,15 |
2,33 |
2010 |
10,26 |
22,00 |
3,26 |
Xây dựng mạng viễn thông tỉnh Sơn La thành trung tâm trung chuyển lưu lượng cho toàn bộ vùng núi Tây Bắc, cần nhanh chóng hoàn thiện mạng lưới chuyển mạch tiên tiến, đủ năng lực đáp ứng nhiệm vụ trên. Đến năm 2010, thực hiện lắp đặt các tổng đài NGN tại thị xã Sơn La, huyện Mộc Châu, huyện Mường La. Lộ trình xây dựng cụ thể như sau:
Giai đoạn 2008 - 2010: không thực hiện phát triển mới hệ thống chuyển mạch TDM mà thực hiện chuyển tải dần lưu lượng TDM sang mạng NGN.
Tại khu vực thị xã Sơn La đặt 01 MS (Multiservice Switch) để chuyển tải lưu lượng cho thị xã Sơn La, các huyện, thị và các khu, cụm công nghiệp thuộc khu vực lân cận; đặt thêm một số MA (Multiservice Access) tại một số vị trí tập trung đông lưu lượng: Mường La, Mộc Châu, Mai Sơn; nâng cấp tổng đài ở Mộc Châu lên thành Host.
Đến cuối năm 2010, toàn tỉnh có 61 điểm chuyển mạch (trong đó có 02 Host và 59 tổng đài vệ tinh), đảm bảo cung cấp cho 110.650 thuê bao cố định, bán kính phục vụ bình quân là 3,60 km/1trạm chuyển mạch, đạt mật độ là 10,26 máy/100 dân.
Nâng cao năng lực của các tuyến truyền dẫn liên tỉnh dọc quốc lộ 6 và đoạn từ Phú Thọ đến Mường La.
Thực hiện cáp quang hoá toàn tỉnh, phát triển cáp quang đến tất cả các trạm viễn thông, trạm truy nhập. Xây dựng các tuyến cáp quang nhánh thay thế cho các tuyến viba, kết nối các trạm chuyển mạch và tạo thành mạng vòng ring nội tỉnh. Các tuyến cáp quang nội tỉnh đến các trạm viễn thông cần dung lượng 155-622Mbps.
* Ứng dụng CNTT trong Giáo dục
* Ứng dụng CNTT trong Y tế
Đến năm 2010, cần đáp ứng đủ nhu cầu nhân lực CNTT trong cơ quan đảng, cơ quan quản lý hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, khối doanh nghiệp và nhu cầu phổ cập trong nhân dân Đào tạo, bồi dưỡng và thu hút khoảng 1.718 cán bộ chuyên trách CNTT (khoảng 50% CĐ/ĐH) và 218 CIO.
Tăng cường tuyên truyền và nâng cao nhận thức cho tất cả cán bộ công chức về tầm quan trọng và ý nghĩa chiến lược của việc ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
Đến 2010, 100% cán bộ, công chức tại các cơ quan cấp tỉnh, 80% cấp huyện/thị, 70% cán bộ ở các xã, phường được đào tạo cơ bản về tin học, đào tạo nghiệp vụ chung cho ứng dụng CNTT. Tỉnh phải có đội ngũ chuyên gia CNTT được đào tạo chính quy, chuyên nghiệp, có đủ năng lực xây dựng, phát triển, vận hành và quản lý bảo đảm an toàn cho toàn bộ hệ thống thông tin của tỉnh. Đa số các doanh nghiệp có lãnh đạo, cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức thương mại điện tử, kỹ năng hoạt động giao dịch trong thương mại điện tử.
Xây dựng hệ thống cơ chế, chính sách khuyến khích và hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến kiến thức CNTT trong toàn xã hội, tạo điều kiện và môi trường hấp dẫn thu hút các tổ chức trong và ngoài nước, đặc biệt là con em của tỉnh ở nước ngoài mang tri thức, công nghệ và đầu tư đóng góp tích cực vào quá trình phát triển nguồn nhân lực CNTT của Tỉnh.
Nâng cao chất lượng đào tạo về công nghệ thông tin và truyền thông ở bậc trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Nâng cao chất lượng đào tạo, thúc đẩy các loại hình đào tạo phi chính quy, hướng nghiệp thực hành, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển nguồn nhân lực.
V. GIẢI PHÁP VÀ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.