ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3218/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ĐỐI VỚI CÁC DANH MỤC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI: ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT, ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT, ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về Đơn giá thuê khoán công lao động phổ thông phục vụ cho công tác sự nghiệp tài nguyên và Môi trường tại tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi bổ sung một số điều quy trình thu Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp; Quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 969/TTr-STNMT ngày 16 tháng 12 năm 2020 về việc ban hành bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với các danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với các danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái, bao gồm:
1. Đơn giá xây dựng bảng giá đất, quy định tại Phụ lục số 01.
2. Đơn giá điều chỉnh bảng giá đất, quy định tại Phụ lục số 02.
3. Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư, quy định tại Phụ lục số 03.
4. Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, quy định tại Phụ lục số 04.
(Có các Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Bộ đơn giá ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và là căn cứ để lập dự toán, ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất theo các quy trình xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Điều 3. Đối với kế hoạch định giá đất cụ thể đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thực hiện như sau:
1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thực hiện theo kế hoạch định giá đất cụ thể đã được phê duyệt.
2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thì thực hiện điều chỉnh dự toán kinh phí theo quy định của Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành về đơn giá xây dựng bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể trước đây.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.