ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3216/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra thoái hóa đất
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về Đơn giá thuê khoán công lao động phổ thông phục vụ cho công tác sự nghiệp tài nguyên và Môi trường tại tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi bổ sung một số điều quy trình thu Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp; Quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 969/TTr-STNMT ngày 16 tháng 12 năm 2020 về việc ban hành bộ đơn giá sản phẩm dịch vụ công đối với các danh mục thuộc lĩnh vực quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá sản phẩm điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái, bao gồm:
1. Đơn giá sản phẩm điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu, quy định tại Phụ lục số 01.
2. Đơn giá sản phẩm điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần tiếp theo, quy định tại Phụ lục số 02.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Đơn giá ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và là căn cứ để giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Đối với các nhiệm vụ, dự án điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thực hiện như sau:
1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thực hiện theo các quy định đơn giá sản phẩm điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh tại tỉnh Yên Bái của tỉnh đã ban hành về nội dung có liên quan.
2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thực hiện thì thực hiện theo quy định của Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về đơn giá sản phẩm điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh đã ban hành trước đây.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA PHÂN HẠNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP LẦN ĐẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung công việc |
Nhân công |
Dụng cụ |
Vật liệu |
Thiết bị |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Tổng cộng đơn giá |
I |
ĐIỀU TRA PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
884.160.158 |
27.208.542 |
54.312.990 |
27.133.169 |
992.814.859 |
163.905.470 |
1.156.720.329 |
1 |
Bước 1: Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
74.687.466 |
2.264.065 |
5.201.559 |
1.813.974 |
83.967.064 |
16.016.519 |
99.983.583 |
|
Nội nghiệp |
44.588.250 |
1.380.391 |
2.515.003 |
1.268.834 |
49.752.478 |
7.462.872 |
57.215.350 |
|
Ngoại nghiệp |
30.099.216 |
883.674 |
2.686.556 |
545.140 |
34.214.586 |
8.553.647 |
42.768.233 |
2 |
Bước 2: Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa |
218.383.570 |
7.113.646 |
16.624.563 |
5.638.187 |
247.759.966 |
48.725.777 |
296.485.743 |
|
Nội nghiệp |
116.771.780 |
4.106.197 |
7.481.284 |
3.782.886 |
132.142.147 |
19.821.322 |
151.963.469 |
|
Ngoại nghiệp |
101.611.790 |
3.007.449 |
9.143.279 |
1.855.301 |
115.617.819 |
28.904.455 |
144.522.274 |
3 |
Bước 3: Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp |
117.203.400 |
3.621.195 |
6.597.634 |
6.597.634 |
134.019.863 |
20.102.979 |
154.122.842 |
4 |
Bước 4: Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp |
374.097.144 |
11.441.858 |
20.846.484 |
10.534.972 |
416.920.458 |
62.538.069 |
479.458.527 |
5 |
Bước 5: Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp |
99.788.578 |
2.767.778 |
5.042.750 |
2.548.402 |
110.147.508 |
16.522.126 |
126.669.634 |
* Ghi chú:
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc: chi phí chung áp dụng theo chi phí chung quy định tại Bảng giá trên;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.
+ Đối với các nhiệm vụ, dự án thực hiện đồng thời hai nội dung điều tra, đánh giá đất đai trở lên (đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp) thì đơn giá trên sẽ bao gồm đầy đủ hoặc không đầy đủ các bước nội dung công việc trong bảng đơn giá trên theo quy định tại Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07/11/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA PHÂN HẠNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP LẦN TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung công việc |
Nhân công |
Dụng cụ |
Vật liệu |
Thiết bị |
Chi phí trực tiếp |
Chi phí chung |
Tổng cộng đơn giá |
1 |
Bước 1: Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
175.925.540 |
4.246.339 |
19.567.722 |
4.282.697 |
204.022.299 |
39.487.469 |
243.509.768 |
|
Nội nghiệp |
96.491.842 |
2.385.844 |
13.169.778 |
3.133.585 |
115.181.050 |
17.277.157 |
132.458.207 |
|
Ngoại nghiệp |
79.433.698 |
1.860.495 |
6.397.944 |
1.149.112 |
88.841.249 |
22.210.312 |
111.051.561 |
2 |
Bước 2: Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp |
193.728.318 |
4.219.687 |
16.544.829 |
7.056.926 |
221.549.760 |
33.232.464 |
254.782.224 |
3 |
Bước 3: Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp |
99.788.578 |
2.198.322 |
4.002.183 |
1.372.533 |
107.361.617 |
16.104.243 |
123.465.860 |
* Ghi chú:
- Đối với chi phí chung:
+ Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc: chi phí chung áp dụng theo chi phí chung quy định tại Bảng giá trên;
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.
+ Đối với các nhiệm vụ, dự án thực hiện đồng thời hai nội dung điều tra, đánh giá đất đai trở lên (đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp) thì đơn giá trên sẽ bao gồm đầy đủ hoặc không đầy đủ các bước nội dung công việc trong bảng đơn giá trên theo quy định tại Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07/11/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.