ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2021/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ VÀ QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Kiến trúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2824/TTr-SXD ngày 25 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành và điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này được áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt, ban hành và điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn; các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Thẩm quyền lập quy chế quản lý kiến trúc
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn thuộc phạm vi quản lý.
Điều 4. Thẩm quyền thẩm định quy chế quản lý kiến trúc
Sở Xây dựng thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn.
Điều 5. Thẩm quyền phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc đô thị sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Điều 6. Điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc
1. Cơ quan có thẩm quyền lập quy chế quản lý kiến trúc tại Điều 3 của Quyết định này có trách nhiệm tổ chức lập điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc theo đúng quy định.
2. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt, ban hành quyết định điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc thực hiện theo Điều 4, Điều 5 của Quyết định này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quyết định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.