ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2013/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 19 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TẠI CÁC BẾN XE KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 9 phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách và hàng hoá tại các Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Mức thu phí
TT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Bến xe tỉnh |
Bến xe huyện |
I |
Phí xe qua bến |
|
|
|
1 |
Tuyến có cự ly từ 100 km trở lên |
Đồng/ghế/lượt |
2.250 |
1.500 |
2 |
Tuyến có cự ly dưới 100 km |
Đồng/ghế/lượt |
1.500 |
1.200 |
3 |
Các tuyến nội tỉnh; xe buýt; taxi |
Đồng/ghế/lượt |
750 |
750 |
4 |
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở lên |
Đồng/lượt |
12.000 |
8.000 |
5 |
Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn |
Đồng/lượt |
6.000 |
4.000 |
II |
Phí xe lưu bến qua đêm |
|
|
|
1 |
Xe khách có trọng tải từ 25 ghế trở lên |
Đồng/xe/đêm |
15.000 |
9.000 |
2 |
Xe khách có trọng tải dưới 25 ghế |
Đồng/xe/đêm |
12.000 |
7.500 |
3 |
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở lên |
Đồng/xe/đêm |
16.500 |
10.500 |
4 |
Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn |
Đồng/xe/đêm |
13.500 |
9.000 |
III |
Phí xe lưu bến qua đêm (vé tháng) |
|
|
|
1 |
Xe khách có trọng tải từ 25 ghế trở lên |
Đồng/xe/tháng |
195.000 |
150.000 |
2 |
Xe khách có trọng tải dưới 25 ghế |
Đồng/xe/tháng |
150.000 |
105.000 |
3 |
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở lên |
Đồng/xe/tháng |
225.000 |
150.000 |
4 |
Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn |
Đồng/xe/tháng |
180.000 |
112.500 |
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
Đối với đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí được trích để lại 10% dùng cho hoạt động thu phí, phần còn lại 90% nộp ngân sách nhà nước. Đối với các đơn vị, tổ chức thu phí thực hiện theo cơ chế của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ (đơn vị sự nghiệp công lập) được trích để lại 70% trên tổng mức thu nhằm đảm bảo thực hiện chế độ tự chủ về biên chế và tài chính, phần còn lại 30% nộp vào ngân sách nhà nước. Việc kê khai, thu nộp, quản lý sử dụng tiền phí đơn vị thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 28/3/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.