ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2007/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 24 tháng 12 năm 2007 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU HỘI NGHỊ QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2007/QĐ-UBND NGÀY 12/7/2007 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 08/12/2007 của HĐND tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 15 về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản của Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 02/7/2007 và Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 12/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 12/7/2007 của UBND tỉnh về ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh.
1. Sửa đổi điểm 1 khoản I Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi, đối tượng được hưởng chế độ công tác phí:
Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong nước. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.”
2. Bổ sung vào điểm 12 khoản I Điều 1 như sau:
“Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của đại biểu HĐND (tham dự kỳ họp HĐND, họp Ban của HĐND, giám sát, tiếp xúc cử tri...) thì được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND.”
3. Sửa đổi “Đối tượng áp dụng” quy định tại điểm 1 khoản II Điều 1 như sau:
“Đối tượng áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị là các cuộc hội nghị do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
Đối với hội nghị do các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Việt nam, kỳ họp của HĐND, phiên họp của Thường trực HĐND và cuộc họp các Ban của HĐND, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị theo Quyết định này.”
4. Bổ sung vào điểm 2 khoản II Điều 1 như sau:
“…….
- Đối với đại biểu HĐND các cấp và đại biểu được Thường trực HĐND các cấp mời tham dự kỳ họp, họp các Ban của HĐND được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND.”
5. Bổ sung vào Điều 2 như sau:
“Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi phí hoạt động, đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, được quyết định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị bằng hoặc thấp hơn mức chi quy định tại Quyết định này và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng của ngân sách, đặc điểm hoạt động của đơn vị.”
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã căn cứ Quyết định này thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những nội dung quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 12/7/2007 của UBND tỉnh không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.