BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
SỐ: 32/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2005 |
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
08/1998/QH10, Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10.
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Xét Tờ trình số 231/ BQL/TTr ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Ban QLDATL 410 về
việc xin phê duyệt Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Vạn Hội tỉnh Bình
Định.
Theo kết quả thẩm định và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi, Cục trưởng Cục
Quản lý xây dựng công trình, Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Vạn Hội tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾTHỒ CHỨA NƯỚC VẠN HỘI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32 /2005/QĐ-BNN ngày 07 tháng 6 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
Chương I
Điều 1: Mọi hoạt động có liên quan đến quản lý khai thác và bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Vạn Hội đều phải tuân thủ:
1. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001; Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
3. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm hiện hành:
a. Hồ chứa nước - Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).
b. Công trình thuỷ lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).
c. Qui phạm công tác thuỷ văn trong hệ thống thuỷ nông (14TCN 49-86).
d. Các Tiêu chuẩn, Qui phạm khác có liên quan tới công trình thuỷ công của hồ chứa nước.
Điều 2: Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Vạn Hội phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế P=1% tương ứng với mực nước cao nhất là +45,15m; tần suất lũ kiểm tra P=0,2% tương ứng với mực nước cao nhất là +46,15m.
2. Cấp nước phục vụ sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
Điều 3: Việc vận hành cống lấy nước, tràn xả lũ phải tuân thủ Quy trình vận hành của các công trình.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc vận hành điều tiết và phòng chống lụt bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh Bình Định, trực tiếp là Ban chỉ huy Phòng chống lụt bão (PCLB) tỉnh Bình Định.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Điều 5: Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải thực hiện:
1. Kiểm tra công trình trước lũ theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thuỷ văn mùa lũ hàng năm và Quy trình, lập "Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ", làm cơ sở vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước, báo cáo Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (Sở Nông nghiệp & PTNT) tỉnh Bình Định.
3. Lập phương án phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Vạn Hội, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải thấp hơn hoặc bằng tung độ "Đường phòng phá hoại" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.4).
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng trong mùa lũ được giữ như sau:
Thời gian (ngày/tháng) |
31/X |
30/XI |
31/XII |
31/I |
Mực nước cao nhất (mét) |
41,51 |
43,67 |
44,00 |
44,00 |
Điều 7: Khi mực nước hồ đến giới hạn quy định tại khoản 2 điều 6, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải sẵn sàng xả lũ. Trước khi tiến hành xả lũ Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải:
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng thuỷ văn, hiện trạng các công trình đầu mối, vùng hạ du hồ chứa và Quy trình để quyết định việc xả lũ (số cửa, độ mở và thời gian mở...).
2. Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Định về việc xả lũ.
3. Thông báo chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
Điều 8: Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ cao hơn quy định tại khoản 2 điều 6, nhưng chưa vượt quá +44,00m, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định có thể không vận hành tràn có cửa để xả lũ.
2. Khi mực nước hồ đạt +38,00m và đang lên nhanh, đồng thời dự báo ở thượng nguồn có mưa to hoặc rất to, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định vận hành tràn có cửa để xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Định, giữ mực nước hồ không vượt quá +44,00m.
3. Khi mực nước hồ đạt +44,00m và đang lên, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải vận hành tối đa tràn xả lũ, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Định, giữ mực nước hồ không vượt quá +45,15m, triển khai phương án bảo vệ vùng hạ du hồ chứa.
4. Khi mực nước hồ vượt quá +45,15m, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định báo cáo Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Định, trình UBND tỉnh Bình Định quyết định phương án xả lũ khẩn cấp, đảm bảo an toàn hồ chứa.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA KIỆT
Điều 9: Trước mùa kiệt hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải căn cứ vào lượng nước trữ trong hồ, dự báo khí tượng thuỷ văn và nhu cầu dùng nước, lập "Phương án cấp nước trong mùa kiệt", báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định, thông báo cho các hộ dùng nước trong hệ thống.
Điều 10: Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa phải cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" trên biểu đồ điều phối (phụ lục số III.4).
2. Mực nước hồ thấp nhất ở cuối các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Thời
gian |
28/II |
31/III |
30/IV |
31/V |
30/VI |
31/VII |
31/VIII |
30/IX |
Mực nước thấp nhất (m) |
42,20 |
40,19 |
38,03 |
35,89 |
33,91 |
31,38 |
30,21 |
30,20 |
Điều 11: Khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước theo phương án cấp nước.
Điều 12: Vận hành cấp nước trong một số trường hợp đặc biệt.
1. Khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" và cao hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định và các hộ dùng nước phải thực hiện các biện pháp cấp nước và sử dụng nước tiết kiệm, hạn chế trường hợp thiếu nước vào cuối mùa kiệt.
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định quyết định và thực hiện.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
Điều 13: Khi công trình đầu mối của hồ chứa (đập chính, tràn xả lũ, cống lấy nước) có dấu hiệu xẩy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB, trình UBND tỉnh Bình Định quyết định xả nước hạ mực nước hồ xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối của hồ chứa, đồng thời đề xuất các phương án xử lý và giải pháp thực hiện.
Điều 14: Khi cửa tràn xả lũ, cống lấy nước có sự cố không vận hành được, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải triển khai ngay biện pháp xử lý sự cố, đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT, Ban chỉ huy PCLB, trình UBND tỉnh Bình Định quyết định biện pháp hạ nhanh mực nước hồ để đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả.
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Điều 15: Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải thu thập, quan trắc, đo đạc, lập sổ theo dõi mực nước, lượng mưa và các yếu tố khí tượng thuỷ văn khác theo Quy phạm, Tiêu chuẩn ngành 14TCN 49-86 và 14TCN 55-88.
Điều 16: Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải tính toán và dự báo lượng nước đến hồ làm cơ sở để lập kế hoạch tích, cấp, xả nước.
Điều 17: Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt.
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, số công trình xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ.
A- CÔNG TY KTCTTL TỈNH BÌNH ĐỊNH.
1. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong Quy trình để vận hành điều tiết hồ chứa nước Vạn Hội đảm bảo an toàn công trình và đủ nước phục vụ các nhu cầu dùng nước.
2. Trong quá trình quản lý khai thác, hàng năm Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải tổng kết đánh giá việc vận hành điều tiết hồ và thực hiện Quy trình. Nếu thấy cần thiết sửa đổi, bổ sung Quy trình, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định.
1. Đề nghị các cấp chính quyền, ngành liên quan trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình.
Điều 20: Giám đốc Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định chịu trách nhiệm tổ chức vận hành điều tiết hồ chứa nước Vạn Hội trong các trường hợp sau:
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn tung độ "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối và cao hơn mực nước chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn mực nước chết theo phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết đã được Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp như quy định tại khoản 1 điều 7; khoản 1, khoản 2, khoản 3 điều 8 Quy trình.
5. Kịp thời báo cáo và thực hiện các quyết định của Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Định khi xẩy ra tình huống như quy định tại khoản 4 điều 8.
B- SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT BÌNH ĐỊNH.
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Trình UBND tỉnh Bình Định về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình.
2. Phê duyệt phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết của hồ chứa tại khoản 2 điều 12 Quy trình.
3. Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ chứa nêu tại điều 12 Quy trình.
C- UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH.
1. Chỉ đạo các ngành các cấp trong hệ thống thực hiện Quy trình.
2. Xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xẩy ra tình huống như quy định tại điều 14 Quy trình.
3. Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB tỉnh Bình Định, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định và các ngành, các cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại khoản 2 điều 4; khoản 4 điều 8; điều 13 và điều 14 Quy trình.
4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Vạn Hội.
5. Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy trình theo đề nghị của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định.
D- CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN HOÀI ÂN.
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định những hành vi ngăn cản, xâm hại việc thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xẩy ra sự cố.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân địa phương thực hiện đúng các quy định trong Quy trình và tham gia phòng chống lụt bão, bảo vệ an toàn công trình hồ chứa nước Vạn Hội.
E- Các hộ dùng nước và những đơn vị hưởng lợi khác
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình.
2. Hàng năm, phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định, để Công ty lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác & bảo vệ công trình thuỷ lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Vạn Hội.
Điều 28: Mọi quy định về vận hành điều tiết hồ chứa nước Vạn Hội trước đây trái với những quy định trong Quy trình đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện Quy trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định phải tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bình Định, trình UBND tỉnh Bình Định quyết định.
Điều 29: Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy trình sẽ được khen thưởng theo quy định. Mọi hành vi vi phạm Quy trình sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành. /.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
KÈM THEO QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC VẠN HỘI TỈNH BÌNH ĐỊNH
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC VẠN HỘI
1. Tên công trình : Hồ chứa nước Vạn Hội .
2. Địa điểm xây dựng : Công trình đầu mối xây dựng trên suối Cái thuộc thôn Vạn Hội, xã Ân Tín, Huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định.
3. Nhiệm vụ công trình :
Theo thiết kế, hồ chứa nước Vạn Hội có nhiệm vụ :
- Tưới tự chảy cho 1100 ha của các xã Ân Đức, Ân Thạnh, Ân Tín, Ân Mỹ huyện Hoài Ân.
- Tiếp nước cho sông An Lão, bổ sung nguồn nước đảm bảo tưới cho 1006 ha thuộc hệ thống Lại Giang (tổng diện tích toàn hệ thống là 2526 ha).
- Cắt lũ giảm nhẹ ngập lụt hạ du, chống xói bồi, nuôi cá và khai thác các nguồn lợi khác .
4. Thành phần công trình :
Công trình đầu mối Hồ chứa nước Vạn Hội gồm các hạng mục :
- Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ V= 14.505.000 m3.
- Đập đất ngăn sông có kết cấu 3 khối.
- Cống lấy nước chảy có áp bằng ống thép đường kính D=150cm, dày 10 mm, ngoài bọc bê tông cốt thép.
- Tràn xả lũ có cửa van điều tiết : 3 cửa (bxh)=(3x6)m .
5. Cấp công trình đầu mối : Cấp III
6. Các thông số kỹ thuật chính công trình đầu mối :
Bảng số 1
N0 |
Các thông số |
Đơn vị |
Trị số |
|
I. Đặc trưng lưu vực và dòng chảy: |
||||
1 |
Diện tích lưu vực |
km2 |
38 |
|
2 |
Chiều dài sông chính |
Km |
11,60 |
|
3 |
Lượng mưa bình quân nhiều năm (BQNN) X0 |
mm |
2220 |
|
4 |
Lưu lượng BQNN (Q0) |
m3/s |
1,58 |
|
5 |
Môdul dòng chảy năm (M0) |
L/s.km2 |
41,50 |
|
6 |
Tổng lượng BQNN (W0) |
106m3 |
49,77 |
|
7 |
Lưu lượng năm 75% (Q75%) |
m3/s |
0,98 |
|
8 |
Tổng lượng năm 75% (W75%) |
106m3 |
30,90 |
|
9 |
Lưu lượng lũ thiết kế 1% |
m3/s |
760 |
|
10 |
Tổng lượng lũ thiết kế 1% |
106m3 |
13,60 |
|
11 |
Diện tích tưới |
ha |
2106 |
|
12 |
Lượng nước yêu cầu tưới |
106m3 |
21,98 |
|
II. Các thông số hồ chứa: |
||||
13 |
Mực nước dâng bình thường (MNDBT) |
m |
44.00 |
|
14 |
Mực nước chết (MNC) |
m |
30.20 |
|
15 |
Mực nước dâng gia cường |
m |
45.15 |
|
16 |
Dung tích toàn bộ |
106m3 |
14,505 |
|
17 |
Dung tích hữu ích |
106m3 |
13,583 |
|
18 |
Dung tích chết |
106m3 |
0,922 |
|
21 |
Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT |
ha |
160 |
|
22 |
Diện tích mặt hồ ứng với MNC |
ha |
35 |
|
24 |
Hệ số dung tích b |
|
0,27 |
|
25 |
Hệ số dòng chảy a |
|
0,50 |
|
26 |
Chế độ điều tiết |
Năm hoàn toàn |
||
III. Quy mô, kết cấu các hạng mục chính: |
||||
A . Đập đất |
||||
27 |
Cao trình đỉnh đập |
m |
47.00 |
|
28 |
Bề rộng mặt đập |
m |
5.00 |
|
29 |
Chiều dài đỉnh đập |
m |
562 |
|
30 |
Chiều cao đập lớn nhất |
m |
25 |
|
B. Tràn xả lũ |
||||
31 |
Hình thức tràn |
Xả mặt , Cửa van cung |
||
32 |
Cao trình ngưỡng tràn |
m |
38.00 |
|
33 |
Kích thước tràn n(bxh) |
m |
3x(3x6) |
|
34 |
Chiều dài dốc nước |
m |
60 |
|
35 |
Hình thức tiêu năng |
|
Tiêu năng đáy |
|
36 |
Chiều dài bể tiêu năng |
m |
36 |
|
37 |
Lưu lượng xả lũ thiết kế (P=1%) |
m3/s |
328 |
|
38 |
Chiều dài kênh xả |
m |
150 |
|
39 |
Chiều rộng kênh xả |
m |
40 |
|
D. Cống lấy nước : |
||||
45 |
Hình thức kết cấu |
Cống chảy có áp, bằng ống thép bọc BTCT, van côn hạ lưu |
||
46 |
Cao trình ngưỡng cống |
m |
27.50 |
|
47 |
Kích thước cống |
cm |
Æ 150 |
|
48 |
Lưu lượng thiết kế cống |
m3/s |
3.40 |
|
49 |
Chiều dài thân cống |
m |
118 |
|
NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC VẠN HỘI
1. Các văn bản pháp quy
- Luật Tài nguyên nước (năm 1998); Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão (năm 1993, năm 2000); Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (năm 2001).
- Tiêu chuẩn ngành 14TCN 121-2002 - Hồ chứa nước - Công trình Thuỷ lợi, Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết (của Bộ NN & PTNT).
- Các Tiêu chuẩn, Quy phạm, các văn bản liên quan đến việc đảm bảo an toàn hồ chứa nước (của Bộ NN & PTNT và các cơ quan chức năng).
- Các văn bản của UBND tỉnh Bình Định (và các cơ quan chức năng) về việc khai thác và bảo vệ hồ chứa nước Vạn Hội.
2. Các tài liệu, số liệu khí tượng thuỷ văn.
- Các tài liệu khí tượng thuỷ văn dùng trong thiết kế hồ chứa nước Vạn Hội.
- Các tài liệu mưa, mực nước hồ; các số liệu trong quá trình tích, xả nước của Công ty KTCTTL tỉnh Bình Định (đến năm 2002).
- Các tài liệu, số liệu để lập Quy trình vận hành công trình đầu mối.
3. Mục tiêu và yêu cầu
- Về phòng chống lũ : Phải đảm bảo an toàn cho công trình theo tần suất lũ thiết kế P = 1% và lũ kiểm tra P = 0,2% (theo TCVN 285-2002).
- Về cấp nước : Đảm bảo cấp đủ nước theo các nhiệm vụ thiết kế được
duyệt.
PHỤ LỤC III
Phụ lục III.1 : |
Bảng số liệu dòng chảy đến hồ |
Phụ lục III.2 : |
Kết quả tính toán nước dùng cho tưới |
Phụ lục III.3 : |
Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ |
Phụ lục III.4 : |
Biểu đồ điều phối hồ chứa nước Vạn Hội |
Phụ lục III.5 : |
Bảng tra và đồ thị quan hệ mực nước, dung tích hồ Vạn Hội |
Năm |
Tháng |
Trung |
|||||||||||
X |
XI |
XII |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
||
1981-1982 |
9.14 |
11.43 |
8.02 |
1.33 |
0.64 |
0.32 |
0.37 |
0.24 |
0.26 |
0.25 |
0.19 |
0.42 |
2.72 |
1982-1983 |
0.51 |
0.8 |
0.49 |
0.49 |
0.3 |
0.22 |
0.14 |
0.13 |
0.2 |
0.13 |
0.23 |
0.18 |
0.32 |
1983-1984 |
2.48 |
5.98 |
1.09 |
1.21 |
0.71 |
0.33 |
0.21 |
0.32 |
0.96 |
0.29 |
0.16 |
0.17 |
1.16 |
1984-1985 |
1.46 |
6.49 |
4.41 |
1.52 |
0.7 |
0.37 |
0.3 |
0.33 |
0.42 |
0.16 |
0.14 |
0.37 |
1.39 |
1985-1986 |
2.01 |
9.63 |
4.46 |
1.23 |
0.79 |
0.55 |
0.26 |
0.48 |
0.25 |
0.13 |
0.2 |
0.13 |
1.68 |
1986-1987 |
4.17 |
2.81 |
8.03 |
1.42 |
0.75 |
0.63 |
0.31 |
0.16 |
0.16 |
0.11 |
0.11 |
0.44 |
1.59 |
1987-1988 |
0.22 |
10.99 |
2.77 |
1.78 |
1.09 |
0.74 |
0.56 |
0.33 |
0.45 |
0.4 |
0.2 |
0.49 |
1.67 |
1988-1989 |
3.85 |
3.86 |
1.87 |
2.02 |
0.8 |
0.79 |
0.46 |
0.44 |
0.37 |
0.34 |
0.44 |
1.01 |
1.35 |
1989-1990 |
1.09 |
2.11 |
1.48 |
0.82 |
0.49 |
0.33 |
0.23 |
0.29 |
0.4 |
0.26 |
0.22 |
0.3 |
0.67 |
1990-1991 |
6.85 |
6.38 |
2.24 |
0.94 |
0.8 |
0.65 |
0.54 |
0.22 |
0.23 |
0.18 |
0.17 |
0.23 |
1.62 |
1991-1992 |
2.01 |
1.81 |
3.45 |
1.42 |
0.53 |
0.24 |
0.2 |
0.15 |
0.22 |
0.14 |
0.28 |
0.25 |
0.89 |
1992-1993 |
9.45 |
4.73 |
1.55 |
0.61 |
0.34 |
0.26 |
0.2 |
0.18 |
0.19 |
0.18 |
0.13 |
0.23 |
1.5 |
1993-1994 |
3.17 |
6.51 |
9.45 |
1.34 |
0.61 |
0.54 |
0.45 |
0.42 |
0.4 |
0.35 |
0.35 |
0.93 |
2.04 |
1994-1995 |
1.79 |
1.95 |
2.66 |
0.99 |
0.79 |
0.49 |
0.38 |
0.39 |
0.38 |
0.32 |
0.33 |
0.57 |
0.92 |
1995-1996 |
6.12 |
7.34 |
4.72 |
2.17 |
1.79 |
0.66 |
0.39 |
0.81 |
0.43 |
0.29 |
0.21 |
0.59 |
2.13 |
1996-1997 |
5.41 |
15.8 |
8.63 |
1.63 |
0.64 |
0.35 |
0.39 |
0.38 |
0.39 |
0.3 |
0.23 |
1.03 |
2.93 |
1997-1998 |
1.26 |
5.55 |
2.8 |
0.97 |
0.55 |
0.33 |
0.21 |
0.24 |
0.14 |
0.24 |
0.18 |
0.92 |
1.12 |
1998-1999 |
4.76 |
12.88 |
9.18 |
3.77 |
1.88 |
1.04 |
0.72 |
0.87 |
0.75 |
0.4 |
0.14 |
0.4 |
3.07 |
1999-2000 |
0.48 |
8.03 |
13.09 |
3.25 |
2.03 |
0.79 |
0.58 |
0.85 |
1.14 |
0.62 |
0.89 |
0.79 |
2.71 |
2000-2001 |
3.15 |
8.84 |
5.93 |
2.18 |
0.92 |
0.76 |
0.53 |
0.44 |
0.45 |
0.29 |
0.71 |
0.39 |
2.05 |
2001-2002 |
2.95 |
2.93 |
3.1 |
1.62 |
0.86 |
0.5 |
0.31 |
0.41 |
0.33 |
0.21 |
0.44 |
2.58 |
1.35 |
TB |
3.44 |
6.52 |
4.73 |
1.56 |
0.86 |
0.52 |
0.37 |
0.38 |
0.41 |
0.27 |
0.28 |
0.59 |
1.66 |
BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NƯỚC DÙNG CHO TƯỚI
a. Mức tưới tại mặt ruộng cho các loại cây trồng
Cây trồng |
Tháng |
åM m3/ha |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
||
Lúa ĐX |
1374 |
1515 |
184 |
|
|
|
|
|
|
|
490 |
402 |
3965 |
Lúa Hè thu |
|
|
2412 |
2131 |
2006 |
1568 |
78 |
|
|
|
|
|
8195 |
Lúa mùa |
|
|
|
|
|
|
1521 |
1897 |
775 |
165 |
0 |
|
4360 |
Mía |
75 |
250 |
454 |
638 |
507 |
573 |
1148 |
892 |
44 |
|
|
|
4578 |
b. Tổng lượng nước yêu cầu tưới tại đầu mối hồ Vạn Hội
Tháng |
Tháng (triệu m3) |
Tổng |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
||
W tưới Vạn Hội |
1.63 |
1.85 |
3.18 |
2.69 |
2.50 |
2.01 |
1.32 |
1.37 |
0.47 |
0.10 |
0.57 |
0.47 |
18.17 |
W bổ sung Lại Giang |
|
|
|
|
0.40 |
1.17 |
1.20 |
0.87 |
0.63 |
|
|
|
4.27 |
Tổng cộng |
1.63 |
1.85 |
3.18 |
2.69 |
2.90 |
3.18 |
2.52 |
2.24 |
1.10 |
0.10 |
0.57 |
0.47 |
22.44 |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ
1. Trường hợp tính toán
- Lũ thiết kế : P = 1%
- Lũ kiểm tra: P = 0,2%
- Tràn xả lũ : 3 khoang x (3x6)
- Mực nước trước lũ ngang với MNDBT +44,00 m; mực nước gia cường thiết kế +45,15m.
2. Kết quả tính toán
Mô hình lũ |
Kết quả điều tiết lũ |
||||
MNTL |
Hmax |
So với |
So với |
Ghi chú |
|
Lũ thiết kế |
44,00 |
45,15 |
0 |
-1.85 |
|
Lũ kiểm tra P=0.2% |
44,00 |
45,84 |
0.69 |
-1.16 |
|
Bảng tung độ các đường [1], [2] và [75%]
Đơn vị : m
Tháng |
1/X |
1/XI |
1/XII |
1/I |
1/I |
1/III |
1/IV |
1/V |
1/VI |
1/VII |
1/VIII |
1/IX |
1/X |
[1] |
30,20 |
41,51 |
43,67 |
44,00 |
44,00 |
44,00 |
43,49 |
42,30 |
40,14 |
37,73 |
35,00 |
32,23 |
30,20 |
[2] |
30,20 |
34,34 |
38,86 |
41,46 |
42,28 |
42,20 |
40,19 |
38,03 |
35,89 |
33,91 |
31,38 |
30,21 |
30,20 |
[75%] |
30,20 |
37,22 |
40,76 |
44,00 |
44,00 |
44,00 |
42,87 |
41,83 |
39,52 |
36,80 |
34,44 |
31,60 |
30,29 |
BẢNG TRA VÀ ĐỒ THỊ QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH HỒ CHỨA NƯỚC VẠN HỘI
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.