ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3187/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO CHUYỂN ĐỔI NGHỀ NGHIỆP, TÌM KIẾM VIỆC LÀM CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG KÈ KIÊN CỐ BẢO VỆ KHU DÂN CƯ AN NGHĨA (ĐOẠN TỪ CẦU AN NGHĨA ĐẾN RẠCH NHÁNH), XÃ AN THỚI ĐÔNG, HUYỆN CẦN GIỜ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Căn cứ Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giá các loại đất trên địa bàn thành phố giai đoạn 2020-2024;
Căn cứ Quyết định số 4811/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Cần Giờ;
Theo Công văn số 1661/UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về phương án hệ số điều chỉnh giá đất để bồi thường, hỗ trợ, tái định của dự án xây dựng Kè kiên cố bảo vệ khu dân cư An Nghĩa (đoạn từ cầu An Nghĩa đến Rạch Nhánh, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
Theo ý kiến thẩm định của Hội đồng Thẩm định giá đất Thành phố tại Thông báo số 102/TB-HĐTĐGĐ ngày 17 tháng 6 năm 2021 và đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5014/TTr-TNMT-KTĐ ngày 02 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án xây dựng Kè kiên cố bảo vệ khu dân cư An Nghĩa (đoạn từ cầu An Nghĩa đến Rạch Nhánh), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ, như sau:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1. Đất ở đường Rừng Sát (đoạn từ cầu Rạch Lá đến cầu An Nghĩa), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ:
STT |
Vị trí |
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
01 |
Vị trí 4, đường Rừng Sát, độ sâu dưới 100m. |
9,718 |
02 |
Vị trí 4, đường Rừng Sát, độ sâu trên 100m. |
9,719 |
1.2. Đất nông nghiệp trong khu dân cư đường Rừng Sát (đoạn từ cầu Rạch Lá đến cầu An Nghĩa), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ:
STT |
Loại đất - Vị trí |
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
01 |
Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 1 |
4,097 |
02 |
Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 2 |
4,349 |
03 |
Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, vị trí 2 |
4,313 |
04 |
Đất nuôi trồng thủy sản, vị trí 2 |
4,313 |
1.3. Đất ở để bố trí tái định cư đường Lý Nhơn (đoạn từ Rừng Sát đến cầu Vàm Sát):
STT |
Vị trí |
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
01 |
Nền số 10 và số 11 thuộc khu C, khu dân cư Cá Cháy - Đất ở vị trí 2 đường Lý Nhơn ngoài phạm vi 100m (tiếp giáp 01 mặt tiền đường nội bộ) |
9,733 |
02 |
Nền số 13 thuộc khu C, khu dân cư Cá Cháy - Đất ở vị trí 2 đường Lý Nhơn ngoài phạm vi 100m (tiếp giáp 02 mặt tiền đường nội bộ (nền góc) |
10,931 |
2. Mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất trong Dự án xây dựng Kè kiên cố bảo vệ khu dân cư An Nghĩa (đoạn từ cầu An Nghĩa đến rạch Nhánh), xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ với hệ số là K =1,5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất ban hành kèm theo tại Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu trách nhiệm rà soát để áp dụng đúng đối tượng và các quy định có liên quan đến khoản hỗ trợ này.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ đất áp dụng đối với nhà đất có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ, đủ điều kiện để tính bồi thường về đất.
4. Đơn giá đất để tính trừ nghĩa vụ tài chính đối với hộ gia đình, cá nhân chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính áp dụng theo quy định hiện hành.
5. Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ chịu trách nhiệm về pháp lý sử dụng đất khi xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất và tính chính xác, đầy đủ đối với số liệu diện tích, số trường hợp phải thu hồi đất, số trường hợp tái định cư và vị trí thửa đất để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất tính bồi thường, tái định cư của Dự án.
6. Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của Chứng thư và báo cáo kết quả thẩm định giá, sự phù hợp của các thông tin, số liệu thể hiện tại chứng thư thẩm định giá và tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả thẩm định giá theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Cục trưởng Cục Thuế Thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.