ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3173/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA);
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 39/TTr-SCT ngày 22/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có Kế hoạch chi tiết kèm theo)
|
CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN
HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN (UKVFTA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 3173/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ cơ bản đề ra trong Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai - Len (UKVFTA) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 721/QĐ-TTg ngày 18/5/2021;
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai Hiệp định UKVFTA nhằm tạo sự đồng thuận của các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả Hiệp định UKVFTA;
- Hỗ trợ các cơ quan, doanh nghiệp và người dân trong tỉnh nắm được nội dung Hiệp định UKVFTA và cách thức thực thi các cam kết của Hiệp định trong từng lĩnh vực.
2. Yêu cầu
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cấp, ngành, cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, giải quyết những khó khăn, vướng mắc để đảm bảo hiệu quả trong quá trình thực thi hiệp định.
- Các sở, ban, ngành, các tổ chức liên quan chủ động triển khai theo chức năng của ngành và phạm vi quản lý của địa phương; cụ thể hóa thành các nhiệm vụ gắn với nhiệm vụ chính trị, chuyên môn được giao. Trong quá trình thực hiện phải nghiên cứu nội dung của Hiệp định (Lưu ý một số điểm giống và khác nhau giữa hai hiệp định EVFTA và UKVFTA như thuế xuất, dịch vụ ngân hàng, thời gian hiệu lực,…); thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
a) Tăng cường phổ biến về UKVFTA cho các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như: Các cơ quan quản lý cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các hiệp hội, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp, công nhân, nông dân, các thành phần lao động khác thông qua các phương tiện truyền thông, trang thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và truyền hình, các lớp tập huấn, khóa đào tạo trực tuyến, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả UKVFTA.
b) Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh vực như: Thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường Vương quốc Anh, đầu tư, dịch vụ, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi trường,... bảo đảm các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
c) Thiết lập đầu mối thông tin về UKVFTA tại Sở Công Thương - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh, phối hợp với cơ quan đầu mối về UKVFTA của Bộ Công Thương để cung cấp thông tin, triển khai hướng dẫn đến các cơ quan và cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh hiểu rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
d) Đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin, dự báo về thị trường Vương quốc Anh và thị trường trong nước của các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại - đầu tư để các doanh nghiệp kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của Vương quốc Anh.
đ) Nghiên cứu các chương trình xúc tiến thương mại - đầu tư nhằm thông tin cho cộng đồng doanh nghiệp Vương quốc Anh về cơ hội và lợi thế môi trường kinh doanh đầu tư của tỉnh, qua đó phát triển quan hệ thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài vào những lĩnh vực trọng điểm; tận dụng công nghệ nguồn, công nghệ hiện đại nhằm tháo gỡ những nút thắt có thể gây cản trở một số ngành của tỉnh trong việc tận dụng UKVFTA.
2. Công tác xây dựng pháp luật, thể chế
a) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định UKVFTA.
b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành do địa phương ban hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với yêu cầu của Hiệp định; nâng cao năng lực thực thi pháp luật trực tiếp liên quan đến UKVFTA.
c) Thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh. Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, an toàn, minh bạch, thân thiện hơn đối với mọi thành phần kinh tế nhằm thu hút các nhà đầu tư đến từ Vương quốc Anh. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật, chất lượng nguồn nhân lực để đón đầu làn sóng FDI đến từ Vương quốc Anh.
b) Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định.
c) Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng có sự tham gia của các doanh nghiệp Vương quốc Anh để tận dụng lợi ích của Hiệp định; tăng cường các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư của Vương quốc Anh kết nối với doanh nghiệp của tỉnh, góp phần hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
đ) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài chính.
e) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp để hướng dẫn hoặc đề xuất UBND tỉnh có biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp và tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. Tiếp tục duy trì và nâng cao đường dây nóng tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của doanh nghiệp trong giờ hành chính và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp được tháo gỡ khó khăn, vướng mắc một cách kịp thời, nhanh chóng, chính xác.
4. Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Triển khai thực hiện đồng bộ các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm; tuyên truyền và hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nhân lực doanh nghiệp. Tư vấn người lao động học nghề, chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc làm, hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do các doanh nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất vì không đứng vững trong quá trình cạnh tranh và thực thi Hiệp định.
b) Thường xuyên khảo sát, thống kê, đánh giá tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội để kiến nghị có giải pháp thực hiện hiệu quả Hiệp định UKVFTA. Thực hiện công tác thu thập dữ liệu thị trường lao động để kịp thời cung cấp thông tin thị trường lao động cho người lao động, người sử dụng lao động và các tổ chức có nhu cầu sử dụng thông tin; thực hiện có hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý cho người nghèo, các nhóm đối tượng yếu thế trên địa bàn tỉnh trong quá trình thực thi Hiệp định.
c) Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ ít phát thải, sử dụng nguồn năng lượng sạch và nguồn năng lượng tái tạo, trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải ra môi trường.
d) Vận động các nhà tài trợ, các tổ chức quốc tế hỗ trợ các chương trình, dự án an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh.
5. Một số nhiệm vụ cụ thể: Như Phụ lục kèm theo.
1. Kinh phí thực hiện được sử dụng từ nguồn ngân sách Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền bố trí giao trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo tiêu chuẩn định mức và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; nguồn xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Căn cứ Kế hoạch đã được phê duyệt và chức năng, nhiệm vụ được giao, hàng năm các cơ quan, đơn vị xây dựng Kế hoạch, lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách địa phương trình UBND tỉnh theo quy định. Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị mình gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của sở, ban, ngành, địa phương mình, định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, gửi báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, Ban Chỉ đạo liên ngành hợp tác quốc tế về kinh tế và UBND tỉnh theo quy định.
3. Giao Sở Công Thương - Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo hội nhập kinh tế quốc tế tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời phối hợp chặt chẽ với cơ quan đầu mối là Bộ Công Thương, các Bộ, ngành liên quan và các địa phương để đảm bảo việc thực hiện Hiệp định đạt hiệu quả cao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Công Thương để xem xét tham mưu, đề xuất UBND tỉnh./.
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN UKVFTA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Stt |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm kết hợp cùng với sản phẩm từ Hiệp định UKVFTA |
Thời gian hoàn thành |
|
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định UKVFTA và thị trường của Vương quốc Anh |
|
||||||
1.1 |
- Tổ chức phổ biến về UKVFTA tới các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và người dân; - Tập huấn hoặc đào tạo (trực tiếp và trực tuyến) về UKVFTA cho các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ trong các lĩnh vực chính tiếp cận thị trường, quy tắc xuất xứ, phát triển bền vững, sở hữu trí tuệ. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Hiệp hội ngành hàng trên địa bàn tỉnh |
Hàng năm tổ chức từ 01 đến 02 hội nghị, hội thảo, khóa tập huấn về HNKTQT; Phát hành bộ ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp về HNKTQT |
Năm 2021- 2025 |
|
|
1.2 |
Tăng cường cung cấp thông tin về các yêu cầu kỹ thuật, quy định, thực tiễn về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa và phòng vệ thương mại của Vương quốc Anh cho doanh nghiệp thông qua việc kết nối với các cơ quan của Bộ Công Thương |
Sở Công Thương |
Các cơ quan của Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Các phóng sự, bài viết, ấn phẩm, số liệu trên trang thông tin điện tử của ngành, Bản tin Công Thương |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
|
|
1.3 |
Xây dựng chuyên trang thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương (kết nối trực tiếp với trang chủ của Bộ Công Thương); đồng thời duy trì trang thông tin điện tử về UKVFTA để cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời và đa dạng cho các cơ quan quản lý, cộng đồng doanh nghiệp và người dân |
Sở Công Thương |
Các sở, ban ngành có liên quan |
Trang Website của Sở Công Thương về các FTA |
Năm 2021 |
|
|
1.4 |
Các bài viết, phóng sự về UKVFTA trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh & truyền hình Bình Định, Báo Bình Định |
Văn phòng UBND tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định |
Các sở, ban ngành có liên quan |
Các bài viết, phóng sự về UKVFTA trong các chuyên mục, chuyên đề về các FTA |
Năm 2021- 2025 |
|
|
1.5 |
Phối hợp với các cơ quan đầu mối UKVFTA của Bộ Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến UKVFTA |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Các bài viết về UKVFTA trong các chuyên mục, chuyên đề về các FTA trên các Trang thông tin điện tử, website của Bộ Công Thương |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
|
|
1.6 |
Tuyên truyền và xuất bản các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về UKVFTA và việc tham gia của Việt Nam khi tham gia UKVFTA |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức đoàn thể và các hội, hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị liên quan |
Các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu UKVFTA và việc tham gia của Việt Nam khi tham gia UKVFTA |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
|
|
1.7 |
Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả đưa thông tin chính thống với bên ngoài, hạn chế những tác động tiêu cực của những thông tin, luận điệu sai trái, xuyên tạc của các thế lực cơ hội, thù địch |
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bình Định, Đài PT&TH Bình Định |
Các sở, ban, ngành, địa phương, tổ chức đoàn thể và các hội, hiệp hội doanh nghiệp, đơn vị liên quan |
Các sở, ban, ngành thường xuyên rà soát các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, xây dựng, đăng tải các bài viết, phóng sự, ấn phẩm, chuyên trang hoặc chuyên mục... |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
2.1 |
Thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị để thực hiện UKVFTA, kịp thời đề xuất (nếu có) cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản quy phạm pháp luật khác bảo đảm phù hợp với yêu cầu của Hiệp định; nâng cao năng lực thực thi pháp luật trực tiếp liên quan đến UKVFTA |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. Sở Công Thương là đơn vị tổng hợp |
Tham mưu xây dựng và ban hành kịp thời các Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND tỉnh, Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
2.2 |
Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Thường xuyên tổ chức các hội nghị đối thoại, hoặc thông qua lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, các nhân liên quan đến các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
3.1 |
Xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ việc thực thi Hiệp định. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan; Hiệp hội, doanh nghiệp |
Hàng năm tổ chức trưng bày, giới thiệu sản phẩm cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm được công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu...tại các hội chợ triển lãm trọng điểm trong và ngoài tỉnh |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
3.2 |
- Phối hợp với các Hiệp hội, ngành hàng và các doanh nghiệp trong tỉnh để định hướng hoạt động xuất khẩu sang Vương quốc Anh, xác định các giải pháp cần triển khai để sớm tận dụng cơ hội từ Hiệp định UKVFTA; - Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Hàng năm hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng kênh phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Xây dựng phóng sự thông tin, tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm của tỉnh và các hoạt động xúc tiến thương mại |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
3.3 |
Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, an toàn, minh bạch, thân thiện hơn đối với mọi thành phần kinh tế nhằm thu hút các nhà đầu tư đến từ Vương quốc Anh; xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư có chọn lọc, đảm bảo tiêu chí chất lượng, hiệu quả và bảo vệ môi trường; tập trung thu hút đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến là thế mạnh của các doanh nghiệp thuộc Vương quốc Anh: công nghiệp chế biến, chế tạo sử dụng công nghệ cao, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và các ngành dịch vụ chất lượng cao, logistic, dịch vụ ngân hàng, tài chính...; các dự án thân thiện với môi trường, có công nghệ tiên tiến mang lại giá trị gia tăng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Tổ chức thực hiện Kế hoạch Xúc tiến đầu tư của UBND tỉnh, tập trung mời gọi, thu hút đầu tư hạ tầng các KCN, các dự án công nghệ cao hiện đại, quy mô lớn có giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; các dự án FDI đến từ Vương quốc Anh |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
3.4 |
Đẩy mạnh quan hệ ngoại giao, thu hút đầu tư và xúc tiến thương mại với Vương quốc Anh, góp phần tạo thuận lợi cho sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và bảo vệ lợi ích chính đáng của doanh nghiệp |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Hàng năm phối kết hợp, lồng ghép tổ chức các chương trình trao đổi, đẩy mạnh quan hệ ngoại giao, thu hút đầu tư, xúc tiến thương mại....; |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
3.5 |
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản xuất. Thực hiện tốt chính sách thu hút chất xám, thu hút các kết quả chuyển giao nghiên cứu của các nhà khoa học ứng dụng vào thực tiễn sản xuất |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, đơn vị liên quan |
Hàng năm đề xuất, hỗ trợ dự án đổi mới công nghệ; dự án ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
3.6 |
Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý và cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của UKVFTA |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan |
Hàng năm tổ chức từ 01 đến 02 khóa đào tạo, tập huấn kiến thức về sở hữu trí tuệ và đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ; xây dựng bộ ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn về KHCN |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
3.7 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ, luật, tài chính... |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Kế hoạch đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực có kỹ năng nghề. Mở các lớp tập huấn về giải quyết việc làm và xuất khẩu lao động |
Năm 2021- 2025 |
||
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
|||||||
4.1 |
Tiếp tục thực hiện cơ chế chính sách xã hội, bao gồm hỗ trợ người lao động về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp, cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm...đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động tại các doanh nghiệp bị ảnh hưởng do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Định kỳ 6 tháng, 1 năm, tổ chức rà soát, nắm bắt về thực hiện công tác an sinh xã hội tại các doanh nghiệp |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
4.2 |
Khảo sát, thống kê, đánh giá tác động của Hiệp định UKVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và kiến nghị các giải pháp phù hợp |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Lồng ghép với công tác rà soát, nắm bắt về thực hiện công tác an sinh xã hội |
Trong quá trình thực th Hiệp định |
||
4.3 |
Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững cho doanh nghiệp và người dân trong tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Hàng năm tổ chức từ 01 đến 02 chương trình lồng ghép với các chương trình, Hội nghị, hội thảo về nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường, phát triển bền vững |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
4.4 |
Vận động các nhà tài trợ, các tổ chức quốc tế hỗ trợ các chương trình, dự án an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Hàng năm tổ chức từ 01 đến 02 cuộc vận động các nhà tài trợ, các tổ chức quốc tế |
Trong quá trình thực thi Hiệp định |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.