ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3146/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 28 tháng 09 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày 17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”;
Căn cứ Văn bản số 682/UBND-QH1, ngày 28/2/2012 của UBND tỉnh “V/v lập quy hoạch xây dựng nâng cấp kho bãi khu vực Bến số 1 và Bến tạm cảng Cái Lân, thành phố Hạ Long thành bến cảng cho tàu trọng tải 40.000DWT”;
Căn cứ Văn bản số 3709/BGTVT-KHĐT ngày 15/05/2012 của Bộ Giao thông Vận tải “V/v Cải tạo, nâng cấp bến 1 và bến tạm, khu bến cảng Cái Lân, tỉnh Quảng Ninh”;
Căn cứ Văn bản số 4943/UBND-QH1 ngày 17/9/2013 của UBND tỉnh “V/v Công ty TNHH MTV Cảng Quảng Ninh đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư, xin thuê đất dự án kho bãi hàng hóa cảng Cái Lân và lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án cải tạo nâng cấp bến 1 và bến tạm cảng Cái Lân, phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long”;
Căn cứ Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ Giao thông Vận tải “V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) đến năm 2020 định hướng đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 357/SXD-QH ngày 08/9/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cải tạo, nâng cấp Bến số 1 và Bến tạm cảng Cái Lân, thành phố Hạ Long với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi ranh giới, diện tích:
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu đất nghiên cứu tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long; có giới hạn như sau:
- Phía Đông Bắc giáp sông Cửa Lục;
- Phía Đông Nam giáp khu bến số 2, Cảng Cái Lân;
- Phía Tây Nam giáp tuyến đường quy hoạch và Nhà máy bột mỳ Cái Lân;
- Phía Tây Bắc giáp Bến cảng xuất nhập khẩu giấy của Công ty cổ phần 12-11 Hạ Long (Đã được UBND thành phố Hạ Long phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 23/3/2016).
1.2. Diện tích nghiên cứu khoảng 14,8 ha; trong đó: Diện tích khu đất quy hoạch khoảng 12,5 ha; diện tích mặt nước khoảng 2,3 ha.
2. Tính chất: Là cảng bốc xếp hàng hóa, lưu chứa kho bãi với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, khớp nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực, đáp ứng nhu cầu tiếp nhận tàu biển có trọng tải đến 40.000 DWT.
3. Dự báo quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
3.1. Dự báo quy mô:
3.1.1. Quy mô hàng hóa:
Quy mô hàng hóa theo định hướng tại Quyết định số 2367/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2016 của Bộ Giao thông Vận tải “V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển phía Bắc (Nhóm 1) đến năm 2020 định hướng đến năm 2030”;
3.1.2. Quy mô sử dụng đất:
- Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo các yêu cầu về chức năng hoạt động của từng bến cảng, đồng thời đảm bảo tận dụng và duy trì tối đa địa hình, hình thái tự nhiên khu vực; tỷ lệ các loại đất trong dự án cần phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
- Bảng cân bằng đất đai dự kiến:
Stt |
Danh mục |
Kí hiệu |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Khu đất lập quy hoạch |
|
12,53 |
100,00 |
1 |
Bến cập tàu 40.000DWT |
BC |
0,44 |
3,48 |
2 |
Bãi hàng |
BH |
2,01 |
16,02 |
3 |
Khu kho hàng |
KC |
4,80 |
38,32 |
4 |
Khu kho hàng lỏng |
HL |
1,01 |
8,03 |
5 |
Khu văn phòng |
VP |
0,74 |
5,87 |
6 |
Khu hạ tầng |
HT |
0,17 |
1,32 |
7 |
Bãi để xe |
BX |
0,05 |
0,36 |
8 |
Đường giao thông |
GT |
3,10 |
24,78 |
9 |
Cây xanh |
CX |
0,23 |
1,81 |
II |
Khu nước trước bến |
|
2,34 |
|
|
Tổng cộng |
|
14,87 |
|
3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án:
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính yêu cầu tuân thủ theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; TCVN 2622 : 1995 - PCCC cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế.
- Tỷ lệ các loại đất và mật độ xây dựng theo điểm 2.7.3 Quy định về sử dụng đất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, kho tàng - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng số QCXDVN 01:2008/BXD.
- Các chỉ tiêu môi trường, tiếng ồn, khí thải, rác thải, phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp, khoảng cách ly, khu vực bảo vệ cảnh quan, theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành hiện hành.
- Bảng quy hoạch sử dụng đất dự kiến:
Stt |
Danh mục |
Quy chuẩn QCXDVN 01:2008/BXD |
1 |
Đất kho bãi |
≥55% |
2 |
Công trình hành chính - dịch vụ |
≥1% |
3 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
≥1% |
4 |
Đất cây xanh |
≥10% |
5 |
Đất giao thông |
≥8% |
- Một số chỉ tiêu về kỹ thuật hạ tầng:
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
1 |
Cấp nước: |
|
|
|
+ Cấp nước sinh hoạt |
lít/người/ng.đ |
200 |
|
+ Cấp nước công trình công cộng, |
lít/m2sàn/ng.đ |
2 |
|
+ Cấp nước sản xuất |
m3/ha/ng.đ |
22÷45 |
|
+ Cấp nước công cộng (tưới cây, rửa đường, cứu hỏa |
% |
10 |
2 |
Cấp điện: |
KW/ha |
20-250 |
3 |
Thoát nước thải |
% |
0,8Qsh |
4 |
Rác thải |
Kg/ng.đ |
1,3 |
5 |
Chỉ tiêu giao thông: |
|
|
|
+ Chiều rộng 1 làn xe |
mét/làn |
3÷3,75 |
4. Các yêu cầu chung và nội dung nghiên cứu:
4.1. Các yêu cầu và nguyên tắc về không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật:
- Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, di tích lịch sử văn hóa, khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển. Triển khai nghiên cứu đảm bảo cơ cấu quy hoạch chung, cập nhật các dự án liên quan.
- Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật của các khu vực thiết kế; nội dung cải tạo và xây dựng mới.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định các chỉ tiêu cho từng lô đất về ranh giới, diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, vị trí và quy mô các công trình ngầm.
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
+ Quy hoạch mạng lưới đường giao thông: Xác định mạng lưới đường giao thông và điểm đấu nối với các đường khu vực, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bãi đỗ xe, hệ thống công trình ngầm;
+ Quy hoạch cấp nước: Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình trạm bơm nước; bể chứa; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật;
+ Quy hoạch cấp điện: Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cấp điện năng; vị trí quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hạ thế; chiếu sáng;
+ Quy hoạch thoát nước: Xác định mạng lưới thoát nước; vị trí quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải;
+ Quy hoạch thông tin liên lạc: Xác định nhu cầu sử dụng, nguồn cung cấp, mạng lưới đường dây cung cấp.
- Dự kiến những hạng mục ưu tiên và nguồn lực thực hiện.
- Thiết kế đô thị phải xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch, tầng cao xây dựng công trình cho từng lô đất; khoảng lùi, hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, hệ thống cây xanh, mặt nước...
- Đề xuất các quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
4.2. Một số yêu cầu nội dung nghiên cứu:
- Khảo sát địa hình, lập quy hoạch chi tiết trên nền bản đồ địa chính theo hệ tọa độ quốc gia VN 2.000.
- Cập nhật các quy hoạch, dự án trong khu vực (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Cập nhật, bổ sung Khu vực Khu công nghiệp Cái Lân, thành phố Hạ Long; Quy hoạch Bến cảng xuất nhập khẩu giấy của Công ty cổ phần 12-11 Hạ Long; Quy hoạch Cảng tổng hợp Cái Lân; Bến số 2, 3, 4 - Cảng Cái Lân...) để nghiên cứu phương án quy hoạch đảm bảo: Khớp nối, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan với khu vực lân cận và dự án liền kề; tuân thủ định hướng quy hoạch giao thông chung của khu vực; mật độ xây dựng toàn khu đất đảm bảo tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành;
- Phương án quy hoạch đảm bảo ý kiến Bộ Giao thông Vận tải tại văn bản số 3709/BGTVT-KHĐT ngày 15/3/2012 và các ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 4943/UBND-QH1 ngày 17/9/2013, văn bản số 682/UBND-QH1 ngày 28/2/2012, ý kiến tham gia của các Sở, Ngành, địa phương liên quan (UBND thành phố Hạ Long tại Văn bản số 4875/UBND ngày 19/8/2016; Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3445/TNMT-QHKH ngày 15/8/2016; Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản số 3767/SGTVT-KHTC ngày 17/8/2016).
- Trên cơ sở dự báo lượng hàng thông qua cảng, đội tàu tính toán để lựa chọn dây chuyền công nghệ bốc xếp, tính toán các thông số kỹ thuật của các bến (chiều dài, chiều rộng, các cao trình...); tính toán kho bãi, vùng nước trước bến, vũng quay tàu phù hợp với các cầu bến liền kề.
- Việc đầu tư xây dựng cầu cảng phải phù hợp với các quy định tại Luật Tài nguyên, môi trường Biển và Hải đảo và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn.
6. Hồ sơ sản phẩm:
- Thành phần, số lượng, quy cách thể hiện hồ sơ đồ án quy hoạch: Theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của Nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
- Nguồn vốn: Do Công ty cổ phần Cảng Quảng Ninh tự bỏ kinh phí nghiên cứu.
7. Tổ chức thực hiện:
- Đơn vị nghiên cứu quy hoạch: Công ty cổ phần Cảng Quảng Ninh.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy quyền cho Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long phê duyệt điều chỉnh quy hoạch trên cơ sở lấy ý kiến thống nhất của Sở Xây dựng trước khi phê duyệt đảm bảo các quy định pháp luật hiện hành.
- Tiến độ triển khai đồ án quy hoạch: Hoàn thành đồ án quy hoạch tối đa 03 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Quá thời hạn trên, quy hoạch chưa được phê duyệt thì Quyết định này không còn hiệu lực thi hành và Công ty cổ phần Cảng Quảng Ninh tự chi trả các chi phí khảo sát, nghiên cứu quy hoạch...
- Đồ án quy hoạch được phê duyệt do UBND tỉnh toàn quyền quản lý, sử dụng và không hoàn trả kinh phí cho Đơn vị nghiên cứu. Việc lựa chọn Chủ đầu tư thực hiện dự án tuân thủ theo Quy định hướng dẫn quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã được UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 2999/2016/QĐ-UBND ngày 15/9/2016 và các quy định pháp luật hiện hành.
- Trước khi triển khai đầu tư xây dựng Chủ đầu tư phải thỏa thuận với cơ quan có thẩm quyền về quy mô bến, tuyến bến, luồng, vùng quay trở tàu và luồng hàng hải quốc gia...và hoàn tất các thủ tục về đất đai theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Cảng Quảng Ninh; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.