BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3135/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Quyết định số 1222A/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt các dự án, nhiệm vụ và kinh phí năm 2016 (Đợt 1) thực hiện Nhóm chương trình hỗ trợ nhằm thay đổi tích cực về nhận thức và hành vi của cộng đồng thuộc Danh mục của Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2014-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức điều tra cập nhật thông tin các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa trong nước sản xuất được tại một số tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo Phương án ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Vụ Kế hoạch (Bộ Công Thương) có trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các đơn vị thuộc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện theo Phương án điều tra đã được phê duyệt kèm theo Quyết định này.
Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra có nghĩa vụ và trách nhiệm báo cáo đầy đủ, chính xác, kịp thời những thông tin trong Phiếu điều tra.
Tổng kinh phí là 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng chẵn).
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được chọn điều tra, Thủ trưởng các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế được chọn điều tra và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3135/QĐ-BCT ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nội dung chi |
Thành tiền |
|
Tổng cộng |
100,000 |
1 |
Chi xây dựng phương án điều tra |
6,750 |
2 |
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn điều tra |
3,450 |
3 |
Xuất bản ấn phẩm sổ tay hướng dẫn điều tra |
2,800 |
4 |
In, photocopy và vận chuyển phiếu, tài liệu điều tra |
13,000 |
5 |
Chi công điều tra viên |
10,790 |
6 |
Chi báo cáo, phân tích tổng hợp kết quả điều tra |
60,000 |
7 |
Chi phí khác liên quan trực tiếp đến điều tra (văn phòng phẩm, làm thêm giờ theo thực tế...) |
3,210 |
Băng chữ: Một trăm triệu đồng chẵn./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3135/QĐ-BCT ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Thu thập, cập nhật những thông tin cơ bản về doanh nghiệp sản xuất các hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa trong nước sản xuất được nhằm:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin doanh nghiệp sản xuất các hàng hóa trong nước sản xuất được bao gồm: địa chỉ doanh nghiệp, số điện thoại liên hệ, sản phẩm sản xuất, mã số hải quan HS (theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam).
- Đánh giá khả năng sản xuất một số hàng hóa trong nước sản xuất được ở từng địa phương điều tra tại thời điểm gần nhất (năm 2015).
- Phục vụ công tác quản lý, theo dõi, giám sát các doanh nghiệp sản xuất các hàng hóa trong nước sản xuất được, đặc biệt là các doanh nghiệp có sản phẩm đã được Bộ Công Thương đăng ký vào trong Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được.
- Công bố thông tin lên trang web của Bộ Công Thương (Cổng thông tin điện tử của Bộ), nhằm cung cấp các thông tin về sản phẩm trong nước đã sản xuất được, tên và địa chỉ doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm để phục vụ các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng.
2. Đối tượng, đơn vị điều tra và phạm vi điều tra
2.1. Đối tượng, đơn vị điều tra
Đối tượng điều tra là các doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, các cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp được thành lập và chịu sự điều tiết của Luật Doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất và trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm điều tra.
Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng, điều tra phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có địa điểm sản xuất được xác định trên lãnh thổ Việt Nam;
- Có hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Đang trực tiếp sản xuất ra sản phẩm được quy định trong Danh mục sản phẩm điều tra.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh tế trực thuộc mà các cơ sở kinh tế đó có địa điểm khác tỉnh, thành phố với địa điểm của trụ sở doanh nghiệp thì khi kê khai số liệu tập trung tại cơ sở có trụ sở chính.
2.2. Phạm vi điều tra
Cuộc điều tra được thực hiện trọng điểm ở 8 tỉnh, thành phố, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Ninh Bình, Bắc Giang, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai đại diện cho 3 miền Bắc, Trung, Nam; với các đối tượng điều tra trên có hoạt động sản xuất các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra.
Cuộc điều tra này được tiến hành theo phương pháp điều tra trọng điểm.
Chọn tỉnh, thành phố: căn cứ vào số liệu báo cáo về các doanh nghiệp sản xuất các hàng hóa trong nước sản xuất được tại các địa phương và đặc điểm của từng địa bàn tỉnh sẽ lựa chọn 8 địa phương nói trên có tính đại diện, trọng điểm để tiến hành điều tra.
4. Thời điểm, thời kỳ và phương pháp điều tra
4.1. Thời điểm, thời gian điều tra
Bắt đầu từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm 2016.
4.2. Thời kỳ điều tra
Thông tin năm 2015: sẽ thu thập cho thời kỳ từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm 2015.
4.3. Phương pháp điều tra
Sử dụng phương pháp điều tra gián tiếp: Cán bộ điều tra hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp phương pháp ghi phiếu điều tra (qua điện thoại hoặc email), để các đơn vị tự ghi phiếu điều tra gửi cho Sở Công Thương hoặc cán bộ điều tra tự ghi vào Phiếu điều tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin thu thập.
5.1. Nội dung điều tra
5.1.1. Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra
- Tên doanh nghiệp/Cơ sở kinh tế; Địa chỉ; điện thoại; email;
- Loại hình doanh nghiệp;
- Ngành hoạt động SXKD.
- Sản phẩm sản xuất: tên, mã HS.
- Sản phẩm sản xuất: tên, mã HS.
5.1.2. Chỉ tiêu Mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm
Ghi đúng theo Tài liệu Thuyết minh kỹ thuật về sản phẩm
5.1.3. Chỉ tiêu Năng lực sản xuất theo thiết kế
Năng lực sản xuất theo thiết kế của máy móc, dây chuyền sản xuất hiện có đến năm 2015.
5.1.3. Chỉ tiêu Sản lượng sản xuất thực tế
Sản lượng sản xuất thực tế của máy móc, dây chuyền sản xuất trong năm 2015.
5.1.4. Chỉ tiêu Tỷ lệ phần trăm giá trị sản xuất trong nước của sản phẩm
Tỷ lệ phần trăm giá trị sản xuất trong nước của sản phẩm (%) đến năm 2015.
5.2. Phiếu điều tra
Có 1 loại phiếu điều tra.
Tên phiếu: Phiếu thu thập thông tin về doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa trong nước sản xuất được (Phiếu điều tra kèm theo).
6. Phân loại thống kê sử dụng trong điều tra
- Bảng Danh mục sản phẩm điều tra: căn cứ theo Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.
- Bảng phân ngành kinh tế: Áp dụng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2007 ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (VSIC 2007).
- Danh mục đơn vị hành chính: Áp dụng theo Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và cập nhật đến 31 tháng 12 năm 2015.
- Bảng Danh mục Mã HS: căn cứ Theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
7. Quy trình xử lý và biểu đầu ra của điều tra
7.1. Quy trình xử lý điều tra
Quy trình xử lý điều tra được thực hiện như sau:
7.1.1. Phương pháp xử lý thông tin
- Tổng hợp, xử lý dữ liệu điều tra bằng máy tính.
- Phân tích kết quả được thực hiện tại Vụ Kế hoạch.
7.7.2. Quy trình tổng hợp thông tin
- Tiếp nhận và làm sạch thông tin.
- Đánh mã, nhập dữ liệu điều tra.
- Tổng hợp kết quả điều tra.
7.2. Biểu đầu ra của điều tra
Biểu đầu ra của điều tra được thiết kế theo yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ Công Thương.
8. Kế hoạch và tiến độ điều tra
8.1. Chuẩn bị điều tra (Từ tháng 3 năm 2016)
- Gửi Sở Công Thương lập danh sách đơn vị điều tra.
- Xây dựng Quyết định điều tra.
- Xây dựng Phương án điều tra.
8.2. Triển khai điều tra (Từ tháng 7 năm 2016)
- In Phiếu điều tra và sổ tay hướng dẫn điều tra.
- Lập Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên cơ sở Danh sách các doanh nghiệp điều tra của 8 Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.
8.3. Thu thập thông tin, xử lý, tổng hợp và công bố kết quả điều tra (Từ tháng 10 năm 2016)
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu điều tra trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.
- Triển khai thu thập thông tin tại các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn.
- Đánh mã Phiếu điều tra.
- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, nhập thông tin.
- Xử lý và tổng hợp kết quả điều tra.
- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.
- Công bố kết quả điều tra lên trang web của Bộ Công Thương.
9.1. Sở Công Thương 8 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được chọn điều tra
- Lập và rà soát Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp: Căn cứ vào Danh mục sản phẩm điều tra, Sở Công Thương lập danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra trên địa bàn đang sản xuất ra các sản phẩm trong Danh mục sản phẩm điều tra.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp về nội dung và phương pháp ghi Phiếu điều tra trên cơ sở Phương án điều tra do Bộ Công Thương quy định.
- Triển khai thu thập thông tin.
- Đánh mã Phiếu điều tra.
- Kiểm tra thông tin trong Phiếu điều tra.
- Gửi toàn bộ Phiếu điều tra gốc và các chứng từ liên quan về Bộ Công Thương.
9.2. Bộ Công Thương
- In và gửi tài liệu hướng dẫn cho 8 Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được chọn điều tra.
- Lập Danh sách các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp thuộc đối tượng điều tra tại 8 tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nói trên trên cơ sở Danh sách các đơn vị điều tra của 8 Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi.
- Kiểm tra tính hợp lý của số liệu, nhập thông tin.
- Xử lý và tổng hợp kết quả cho toàn bộ cuộc điều tra.
- Lưu toàn bộ dữ liệu cuộc điều tra.
- Công bố kết quả điều tra lên trang web của Bộ Công Thương.
- Vụ Kế hoạch là đơn vị thường trực chỉ đạo điều tra, có trách nhiệm xây dựng phương án điều tra; giám sát quá trình thực hiện điều tra; xử lý kết quả điều tra; tổng hợp và công bố kết quả điều tra.
- Sở Công Thương 8 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được chọn điều tra chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao (tại Mục 9.1) và gửi toàn bộ Phiếu điều tra gốc về Vụ Kế hoạch - Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 9 năm 2016.
- Kinh phí điều tra từ nguồn kinh phí triển khai các dự án, nhiệm vụ năm 2016 (Đợt 1) thực hiện Nhóm chương trình hỗ trợ nhằm thay đổi tích cực về nhận thức và hành vi của cộng đồng thuộc Danh mục của Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2014-2020...
- Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp theo đúng quy định, bảo đảm điều kiện để thực hiện tốt cuộc điều tra./.
BỘ CÔNG THƯƠNG |
|
Phiếu điều tra số: |
Thực hiện Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra, khảo sát thông tin doanh nghiệp sản xuất các hàng hóa trong nước sản xuất được |
Nghĩa vụ cung cấp thông tin theo phiếu này được quy định tại Luật Thống kê |
Các thông tin cung cấp theo phiếu này chỉ nhằm phục vụ công tác thống kê và được bảo mật theo Luật Thống kê. |
1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế:…………………………………………………………
(Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu)
Mã số thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
2. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế: |
Sở Công Thương ghi |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………… |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh)……………………………………………. |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Xã/phường/thị trấn:…………………………………………………………….. |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Thôn, ấp (số nhà, đường phố): ……………………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Mã khu vực |
|
Số máy |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||
-Số điện thoại: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
- Địa chỉ email: …………………………………………………………………………………………. |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính (VSIC 2007): |
Sở Công Thương ghi |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
……………………………………………………………………………… |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 Sản phẩm sản xuất chính theo Danh mục: |
Mã HS |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
……………………………………………………………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước sản xuất được
TT |
Tên sản phẩm |
Mã số HS (theo TT số 103/2015/TT-BTC) |
Mô tả đặc tính kỹ thuật |
Sản xuất năm 2015 |
Tỷ lệ phần trăm giá trị sản xuất trong nước của sản phẩm (%) |
|||
Nhóm |
Phân nhóm |
NLSX theo thiết kế (đơn vị tính) |
Sản lượng sản xuất theo thực tế (đơn vị tính) |
|||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày……
tháng……năm 2016 |
I. NỘI DUNG CHỈ TIÊU TRONG PHIẾU ĐIỀU TRA
1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế
1.1. Tên doanh nghiệp/cơ sở kinh tế
Ghi tên doanh nghiệp hoặc tên cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp như trong giấy phép kinh doanh (Viết đầy đủ bằng chữ in hoa, có dấu).
1.2. Mã số thuế
Ghi mã số thuế của doanh nghiệp hoặc cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp.
2. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế
2.1. Địa chỉ doanh nghiệp/cơ sở kinh tế
Ghi đầy đủ tỉnh/thành phố, huyện/quận (thị xã, thành phố thuộc tỉnh), xã/phường/thị trấn, thôn/ấp (số nhà, đường phố) của doanh nghiệp.
2.2. Số điện thoại, địa chỉ email
Ghi đầy đủ số điện thoại, địa chỉ email (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, địa chỉ email thì ghi số điện thoại, địa chỉ email của bộ phận chịu trách nhiệm đầu mối thực hiện phiếu điều tra này hoặc bộ phận hành chính của doanh nghiệp.
3. Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính
Ghi tên ngành sản xuất chính của doanh nghiệp đang sản xuất theo ngành cấp 5. Ngành sản xuất chính là ngành tạo ra giá trị sản xuất lớn nhất năm 2015.
Trường hợp không xác định được giá trị sản xuất thì dựa vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng lao động nhiều nhất.
4. Sản phẩm sản xuất chính theo Danh mục
Ghi tên sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp theo Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, linh kiện bán thành phẩm trong nước sản xuất được (ghi rõ mã HS 8 số theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam)
5. Mô tả đặc tính kỹ thuật
Là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm nhằm đảm bảo an toàn và quyền lợi của người sử dụng.
6. Năng lực sản xuất của sản phẩm
- Năng lực sản xuất theo thiết kế: Là khả năng sản xuất cao nhất của thiết bị máy móc hoặc dây chuyền sản xuất hiện có trong điều kiện sử dụng đầy đủ và hợp lý nhất các tư liệu sản xuất, áp dụng các quy trình công nghệ tiên tiến với việc tổ chức sản xuất và lao động theo hình thức tiến bộ trên cơ sở công suất thiết kế của máy móc thiết bị hiện có của doanh nghiệp.
Khi tính năng lực sản xuất theo thiết kế phải căn cứ vào hồ sơ hoặc lý lịch của thiết bị máy móc và dây chuyền sản xuất khi mua hoặc xây dựng, trong đó có ghi công suất sản xuất theo thiết kế. Trường hợp thiết bị máy móc và dây chuyền sản xuất được nâng cấp mở rộng làm tăng thêm năng lực sản xuất, thì năng lực sản xuất theo thiết kế là năng lực sản xuất sau khi đã được mở rộng (gồm năng lực sản xuất theo thiết kế ban đầu cộng (+) năng lực sản xuất theo thiết kế tăng thêm do đầu tư nâng cấp mở rộng).
- Sản lượng sản xuất thực tế: Là khối lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ trên cơ sở điều kiện thực tế hiện có về máy móc, thiết bị; nguồn nhân lực; nguồn tài chính và nguồn lực khác. Khi tính chỉ tiêu này phải căn cứ vào số lượng sản phẩm hiện vật thực tế đã sản xuất ra của thiết bị máy móc hoặc dây chuyền sản xuất ở các cơ sở trong một thời gian nhất định (thường theo thời gian của năng lực thiết kế quy định).
3. Tỷ lệ phần trăm giá trị sản xuất trong nước của sản phẩm
Xác định tỷ lệ phần trăm giá trị sản xuất trong nước theo công thức sau:
Trong đó:
- N: Tỷ lệ phần trăm giá trị sản xuất trong nước;
- Xi: Giá trị của chi tiết thứ I được sản xuất trong nước;
- n: Số các chi tiết chế tạo trong nước;
- X: Tổng giá trị sản phẩm;
- µ % là giá trị sản xuất trong nước của khâu lắp ráp ở Việt Nam (có nhà xưởng và dây chuyền thiết bị sản xuất, lắp ráp) và ưu tiên các sản phẩm công nghệ cao, cơ khí trọng điểm.
Bảng hệ số µ
Nhóm sản phẩm |
Hê số µ |
Nhóm 1: Các sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm cơ khí trọng điểm |
µ = 20 % |
Nhóm 2: các sản phẩm khác (không thuộc nhóm 1) |
µ = 10% |
Trong đó,
+ Sản phẩm công nghệ cao là các sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
+ Sản phẩm cơ khí trọng điểm là các sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm ban hành theo Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển sản phẩm cơ khí trọng điểm và Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm, danh mục dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm giai đoạn 2009-2015
1. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh tế trực thuộc (kể cả hạch toán riêng và hạch toán phụ thuộc) mà các cơ sở kinh tế đó có địa điểm khác tỉnh, thành phố với địa điểm trụ sở chính của doanh nghiệp: doanh nghiệp kê khai số liệu tập trung tại trụ sở chính.
2. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều cơ sở kinh tế trực thuộc (kể cả hạch toán riêng và hạch toán phụ thuộc) có hoạt động sản xuất trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố với trụ sở chính của doanh nghiệp: doanh nghiệp chỉ ghi 01 phiếu điều tra cho toàn bộ các cơ sở kinh tế trong cùng địa bàn.
III. HƯỚNG DẪN NHẬP MÃ, GHI PHIẾU, KIỂM TRA
Quy định cụ thể các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (gọi tắt là Đơn vị điều tra) và cán bộ Sở Công Thương 8 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được điều tra (gọi tắt là cán bộ điều tra) thực hiện ghi phiếu điều tra như sau:
* Mục “Phiếu điều tra số”:
Sở Công Thương đánh số thứ tự phiếu điều tra như sau:
Hai chữ số đầu ghi mã đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngăn cách bởi dấu “.”, chữ số tiếp theo là số thứ tự đơn vị điều tra theo danh sách đơn vị điều tra của Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ví dụ: Sở Công Thương TP Hà Nội có danh sách đơn vị điều tra là 100 đơn vị → Sở Công Thương sẽ ghi mã là 01.001, trong đó 01 là mã đơn vị hành chính của thành phố Hà Nội; 001 là số thứ tự của đơn vị điều tra đầu tiên trong danh sách đơn vị điều tra; 002 là số thứ tự của đơn vị điều tra thứ hai; 003 là số thứ tự của đơn vị điều tra thứ 3....
1. Tên doanh nghiệp
- Đơn vị điều tra ghi tên doanh nghiệp hoặc tên cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp như trong giấy phép kinh doanh (Viết đầy đủ, có dấu).
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế của doanh nghiệp hoặc cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (ghi từ ô đầu tiên. Mỗi số của mã được ghi rõ ràng vào một ô vuông).
2. Địa chỉ doanh nghiệp
2.1. Địa chỉ doanh nghiệp
- Đơn vị điều tra ghi đầy đủ tỉnh/thành phố, huyện/quận (thị xã, thành phố thuộc tỉnh), xã/phường/thị trấn, thôn/ấp (số nhà, đường phố) của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp.
- Trên cơ sở, địa chỉ doanh nghiệp, cán bộ điều tra đánh mã hành chính tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, huyện/quận (thị xã, thành phố thuộc tỉnh), xã/phường/thị trấn, thôn/ấp (số nhà, đường phố) của doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trực thuộc doanh nghiệp.
Ví dụ: Doanh nghiệp có địa chỉ tại Phường Yên Hòa, quận cầu Giầy, Thành phố Hà Nội, Sở Công Thương ghi mã tương ứng như sau:
Dòng “Tỉnh/thành phố” ghi mã hành chính thành phố là 01, dòng “Huyện/quận (thị xã, TP thuộc tỉnh) ghi mã hành chính của quận là 005, dòng “Xã/phường/thị trấn” ghi mã 00172. Mỗi số của mã được ghi rõ ràng vào một ô vuông.
2.2. Số điện thoại, địa chỉ email
Đơn vị điều tra ghi đầy đủ số điện thoại, địa chỉ email (nếu có). Trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, địa chỉ email thì ghi số điện thoại, địa chỉ email của bộ phận chịu trách nhiệm đầu mối thực hiện phiếu điều tra này hoặc bộ phận hành chính của doanh nghiệp.
3. Ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính
- Đơn vị điều tra ghi tên ngành sản xuất chính của doanh nghiệp đang sản xuất. Ngành sản xuất chính là ngành tạo ra giá trị sản xuất lớn nhất năm 2015.
Trường hợp không xác định được giá trị sản xuất thì dựa vào ngành có doanh thu lớn nhất hoặc ngành sử dụng lao động nhiều nhất.
- Cán bộ điều tra căn cứ vào ngành sản xuất kinh doanh chính mà doanh nghiệp ghi để ghi mã tương ứng theo VSIC2007 - cấp 5 trong tài liệu kèm theo (Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2007 ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (VSIC 2007).
Ví dụ: Ngành sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp là sản xuất biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện, Sở Công Thương ghi mã tương ứng là 27102.
4. Sản phẩm sản xuất chính theo Danh mục
Ghi tên sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp theo Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, linh kiện bán thành phẩm trong nước sản xuất được (ghi rõ mã HS theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam)
5. Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước sản xuất được
Căn cứ nội dung được quy định tại Mục I trên, đơn vị điều tra ghi cụ thể:
5.1. Cột “A”
Tên sản phẩm: Đơn vị điều tra căn cứ theo Danh mục sản phẩm điều tra (kèm theo Phiếu điều tra) ghi tên sản phẩm công nghiệp mà doanh nghiệp đang sản xuất.
Mỗi sản phẩm ghi tương ứng một dòng. Tên sản phẩm được ghi đầy đủ theo Danh mục sản phẩm điều tra.
5.2. Cột “B”
Mã số hải quan HS: Đơn vị điều tra ghi theo mã HS 8 số (nếu có) tương ứng trong Danh mục sản phẩm điều tra theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Ví dụ:
- Sản phẩm “Bồn áp lực hình trụ nằm ngang” có mã HS 8 số: đơn vị điều tra ghi mã tương ứng là 73090000;
- Sản phẩm “Hệ thống thông tin quản lý vận hành lưới điện và nhà máy điện” có mã HS 6 số: đơn vị điều tra ghi mã tương ứng là 847149;
- Sản phẩm “động cơ diesel” có mã HS 4 số: đơn vị điều tra ghi mã tương ứng là 8408.
5.3. Cột “C”
Mô tả đặc tính kỹ thuật: Là các quy cách, đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
5.4. Sản xuất năm 2015
- Cột 1 (Năng lực sản xuất theo thiết kế): Đơn vị điều tra ghi năng lực sản xuất theo thiết kế có đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 (khối lượng sản phẩm/1 năm).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Đơn vị điều tra ghi rõ đơn vị tính của sản phẩm (cái, tấn, kg, m3 ...).
- Cột 2 (Sản lượng sản xuất thực tế): Đơn vị điều tra ghi sản lượng sản xuất thực tế trong năm 2015 (ghi khối lượng sản phẩm sản xuất chính thức trong năm 2015).
+ Đơn vị tính sản phẩm: Đơn vị điều tra ghi rõ đơn vị tính của sản phẩm (cái, tấn, kg, m3 ...).
5.5. Cột “Tỷ lệ phần trăm giá trị sản xuất trong nước của sản phẩm”
Đơn vị điều tra ghi tỷ lệ phần trăm giá trị sản xuất trong nước của sản phẩm tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015.
+ Đơn vị tính: %./.
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHUYÊN DÙNG TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
Số TT |
Tên mặt hàng |
Mã số theo biểu thuế nhập khẩu |
Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật |
||
Nhóm |
Phân nhóm |
||||
1 |
Máy kéo cầm tay |
8701 |
10 |
11 |
Công suất không quá 22,5KW |
2 |
Máy kéo |
8701 |
20 |
10 |
Dung tích dưới 1.100cc |
3 |
Ô tô buýt |
8702 |
10 |
10 |
Loại thông dụng đến 80 chỗ ngồi |
4 |
Xe khách đến 52 chỗ ngồi |
8702 |
10 |
41 |
Dung tích xy lanh: 6.494 cm3. Số chỗ ngồi tối đa: 52 chỗ Vận tốc lớn nhất: 90 km/h Công suất lớn nhất: 170Kw/2.500 vòng/phút |
5 |
Xe buýt đến 80 chỗ |
8702 |
10 |
41 |
Dung tích xy lanh: 12.000cm3 Số chỗ ngồi và đứng tối đa: 80 chỗ Vận tốc lớn nhất: 90 km/h. Công suất lớn nhất: 200Kw |
6 |
Ô tô chở khách |
8702 |
10 |
|
Loại thông dụng từ 10 đến 50 chỗ ngồi |
7 |
Ô tô điện |
8703 |
90 |
19 |
Chạy bằng điện, công suất động cơ đến 6,3Kw, tốc độ tối đa 30km/h, khả năng leo dốc đến 20% |
8 |
Ô tô con |
8703 |
|
|
Đến 9 chỗ ngồi |
9 |
Ô tô tải tự đổ |
8704 |
10 |
|
Thể tích chứa lên tới 25m3; tải trọng lên tới 33,2 tấn; Tiêu chuẩn chất lượng EURO2 |
10 |
Ô tô sửa chữa lưu động |
8704 |
21 |
25 |
|
11 |
Ô tô tải nhẹ |
8704 |
21 |
|
|
12 |
Ô tô tải thùng |
8704 |
22 |
39 |
Tải trọng lên tới 16,5 tấn; tiêu chuẩn khí thải EURO2 |
13 |
Xe mô tô |
8711 |
20 |
|
Khối lượng bản thân: 155kg. Dài x rộng x cao: 2.170 x 890 x 1.120 mm. Loại động cơ: 4 kỳ, 2 xi lanh, làm mát bằng không khí. Dung tích động cơ đến 233 cm3. Lốp trước: 90/90-18, lốp sau: 130/90- 15. Công suất cực đại: 12kW/8.000 vòng/phút |
14 |
Xe mô tô chuyên dụng |
8711 |
20 |
|
- Khối lượng bản thân: 155kg - Dài x rộng x cao: 2.170 x 890 x 1.120 mm - Loại động cơ: 4 kỳ, 2 xi lanh, làm mát bằng không khí. - Dung tích động cơ đến 233 cm3 - Công suất cực đại: 12kW/8.000 vòng/phút - Lốp trước: 90/90-18, lốp sau: 130/90-15 - Nhiên liệu: xăng không chì có trị số ốc tan 92 - Đồng hồ trước, xi nhan trước sau: sử dụng loại đồng hồ lớn, màn hình LCD, băng dải rộng, xi nhan lớn, thùng hành lý, cản trước, thiết kế 2 bên có gọng inox, đèn, còi, loa, bộ đàm. - Hệ thống phát và tích điện: sử dụng loại đặc biệt phục vụ chuyên ngành thường xuyên dùng đèn, còi hụ, loa, bộ đàm. - Ống xả: Sử dụng loại đặc biệt dùng giảm thanh, đạt tiêu chuẩn Euro 3 với hệ thống Catalyst cao cấp. - Sử dụng trong các lĩnh vực: Cảnh sát giao thông, Thanh tra giao thông, Quân sự, Thanh tra xây dựng, Quân cảng, các Công ty Bảo vệ chuyên nghiệp,... |
15 |
Xe đạp 2 bánh và xe đạp khác không lắp động cơ |
8712 |
00 |
20 |
|
16 |
Tàu chở hàng rời |
8901 |
10 |
|
Chiều dài toàn bộ 190m, chiều dài giữa 2 trụ 183,3m, chiều rộng thiết kế 32,26m, chiều cao mạn 17,8m, mớn nước thiết kế 11,7m, mớn nước đầy tải 12,8m; loại trọng tải đến 54000DWT |
17 |
Tàu chở khí hóa lỏng |
8901 |
20 |
|
Trọng tải đến 5000 tấn |
18 |
Tàu chở dầu |
8901 |
30 |
80 |
Lmax = 245m; Lbp=236m; Chiều rộng thiết kế (Btk=43m); Chiều cao mạn (Dtk=20m), mớn nước thiết kế 11,7m, mớn nước đầy tải 14m, định biên thuyền viên 27 người, tốc độ khai thác v=15hải lý/h; trọng tải đến 104.000 DWT và 105.000 DWT. |
19 |
Xà lan chuyên dụng trong ngành dầu khí |
8901 |
90 |
|
Dài 109,8m, rộng 32m, cao 7m, trọng tải 12.000 tấn |
20 |
Xà lan chuyên dùng trên có lắp cần cẩu các loại |
8901 |
90 |
|
Sức nâng đến 4200 tấn |
21 |
Tàu AHTS (tàu dịch vụ dầu khí đa năng) |
8901 |
|
|
Công suất đến 16.000HP |
22 |
Tàu chuyên dụng |
8906 |
90 |
90 |
Tàu cứu hộ - cứu nạn 3.500CV, tàu phục vụ cho ứng phó sự cố tràn dầu đến 3.500 CV, tàu phục vụ dịch vụ dầu khí đến 6.082 CV |
23 |
Tàu dịch vụ phục vụ dầu khí |
8906 |
90 |
90 |
Thông số kỹ thuật có khả năng phục vụ: Chiều dài tổng thể 94.650m, chiều rộng đúc: 21 m, tải trọng toàn phần: 4.797 tấn, tải trọng tĩnh: 1.911 tấn, công suất máy chính: 3x2.560Kw |
24 |
Xe tải nhẹ tải trọng tối đa đến 10 tấn |
8704 |
22 |
29 |
|
25 |
Tàu chuyên dụng chở Container |
8901 |
90 |
|
Trọng tải tới 2000 TEU |
DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
Số TT |
Tên mặt hàng |
Mã số theo biểu thuế nhập khẩu |
Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật |
||
Nhóm |
Phân nhóm |
||||
1 |
Giá thủy lực di động |
7308 |
40 |
90 |
Dùng chống giữ trong các mỏ than hầm lò. Kiểu: chỉnh thể, phân thể hoặc liên kết xích. Lực chống giữ đến 2000 kN. Chiều cao làm việc từ 1600 mm đến 2800 mm, |
2 |
Bồn áp lực hình trụ nằm ngang |
7309 |
00 |
0 |
Dung tích chứa đến 650m3, áp suất làm việc đến 40kg/cm3 |
3 |
Bồn áp lực hình cầu |
7309 |
00 |
19 |
Dung tích chứa đến 4400m3, áp suất làm việc đến 40kg/cm3 |
4 |
Thùng phuy đựng phốt pho |
7310 |
10 |
90 |
Kích thước: 500x800mm,áp suất thử kín 30kPa, áp suất thử thủy lực 250kPa, dung tích 157lít, môi chất sử dụng: phốt pho, công dụng: chứa phốt pho |
5 |
Bồn áp lực |
7311 |
00 |
99 |
Dung tích chứa đến 4400m3, áp suất làm việc đến 40kg/cm3 |
6 |
Bồn áp lực hình trụ nằm ngang đặt lên xe chuyên dụng |
7311 |
|
|
Dung tích chứa đến 40m3, áp suất làm việc đến 40kg/cm2. Chuyên chứa LPG, NH3, Cl2, O2,.... |
7 |
Bình chứa LPG 12kg |
7613 |
|
|
Dung tích 26,4 lít, áp suất thiết kế 17kg/cm2; trọng lượng chứa 12 kg, chiều dày max/min: 2,6mm/2,3mm; kích thước 302mm x 302mm x580mm |
8 |
Bình chứa LPG 45kg |
7613 |
|
|
Dung tích 99 lít, áp suất thiết kế 17kg/cm2; trọng lượng chứa LPG: 45kg, chiều dày max/min: 3mm/2,95mm; kích thước 368mm x 368mm x 1210mm |
9 |
Bồn chứa LPG |
7613 |
|
|
Dung tích đến 285 m3, áp suất đến 18 atm |
10 |
Các loại lò/nồi hơi cho các nhà máy đến |
8402 |
11 |
20 |
Bao gồm bộ phận chịu áp lực và các linh kiện, phụ kiện chính của lò hơi; công suất đến 1000MW; áp suất khí ra 200-246 kg/cm2, nhiệt độ 300 - 593°C; nhiên liệu sử dụng than, dầu, gas |
11 |
Nồi hơi gia nhiệt nước |
8402 |
11 |
20 |
Tạo ra hơi nước hoặc hơi khác, công suất hơn 500tấn/h, cấu trúc buồng lửa tầng sôi áp suất cao hoặc tuần hoàn khí |
12 |
Thiết bị lò hơi/nồi hơi cho nhà máy điện |
8402 |
11 |
20 |
Công suất đến 800MW |
13 |
Nồi hơi các loại |
8402 |
12 |
21 |
Công suất tới 35 tấn/h, áp lực đến 12 kg/cm2, áp suất làm việc tới 30 at (nguyên liệu đốt: than, gas, dầu, bã mía) |
14 |
Nồi hơi tàu thủy |
8402 |
12 |
|
Công suất hơi từ 0,5-35 tấn hơi/giờ |
15 |
Buckstay cho nồi hơi |
8402 |
90 |
10 |
Phần thân, vỏ bọc bao quanh và những phần khác của nồi hơi |
16 |
Nồi hơi thu hồi nhiệt cho các nhà máy nhiệt điện (Module thu hồi nhiệt) |
8402 |
90 |
10 |
Bao gồm bộ phận chịu áp lực và các linh kiện, phụ kiện chính tương ứng; công suất 100-250MW (ống nằm ngang hoặc thẳng đứng) |
17 |
Thiết bị lò hơi thu hồi nhiệt cho nhà máy điện |
8402 |
90 |
10 |
Công suất từ 100MW trở lên (cho nhà máy nhiệt điện) |
18 |
Thùng hơi của nồi hơi thu hồi nhiệt cho nhà máy nhiệt điện |
8402 |
90 |
10 |
Công suất hơn 100MW (cho nhà máy nhiệt điện) |
19 |
Nồi hơi buồng lửa tầng sôi áp suất cao |
8402 |
|
|
Bể chứa, bình bồn và những thiết bị tương tự dùng để chứa bất kỳ nguyên liệu nào (trừ khí nén hoặc khí lỏng), bằng sắt hoặc bằng thép, dung tích hơn 300Lít |
20 |
Hệ thống xử lý khói nồi hơi |
8404 |
10 |
|
Công suất 3500 kg/h; buồng dập khói và bụi kiểu màng nước và vách ngoắt (vách phủ granite), hệ thống bơm tuần hoàn xử lý khói |
21 |
Thiết bị trao đổi nhiệt của lò hơi |
8404 |
50 |
|
Đường kính lớn nhất: 6,5m. Độ dày lớn nhất: 100mm. Khối lượng lớn nhất: 200 tấn |
22 |
Động cơ diesel |
8408 |
|
|
Công suất đến 50 Hp |
23 |
Máy bơm nước thủy lợi |
8413 |
81 |
19 |
Đến Q=32.000m3/h, H=30 - 40 m |
24 |
Bơm chuyền cốm |
8413 |
81 |
19 |
Bơm loại khác |
25 |
Lò sấy mủ cao su |
8414 |
20 |
90 |
Lò sấy loại khác |
26 |
Quạt gió lò phòng nổ |
8414 |
59 |
20 |
Dạng bảo vệ nổ ExdI. Công suất đến 2x45kW, điện áp 660V |
27 |
Quạt công nghiệp |
8414 |
59 |
|
Quạt có lưu lượng đến 100.000 m3/h, công suất đến 2395KW, độ ồn < 78,5dBA, độ ẩm không khí <80%. Phục vụ thông gió, chống thấm công nghiệp |
28 |
Quạt gió cục bộ của dây chuyền thêu kết |
8414 |
59 |
|
Công suất 1450kw, điện áp 6kv |
29 |
Máy nén khí |
8414 |
80 |
|
Đến 32 at, 18 m3/h |
30 |
Thiết bị thông gió làm mát bằng đường ống |
8415 |
90 |
|
Diện tích làm mát 120 m2; đường kính cánh quạt 618mm; công suất động cơ 1,1 kw; dung tích bồn chứa nước 25 lít; kích thước 985x985x1070 mm; trọng lượng 98 kg. |
31 |
Các loại cyclon, lò nung |
8416 |
|
|
Đến 3,5 m3/h; đường kính lò đến 5m, chiều dày tôn đến 50mm |
32 |
Tháp làm mát |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc máy chính lò quay |
33 |
Hệ thống cấp liệu than bột |
8417 |
10 |
00 |
Chất lượng FSR (cho đầu lò) thuộc máy chính lò quay |
34 |
Băng tải gầu |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc máy chính lò quay |
35 |
Cấp liệu tấm, cấp liệu tang |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc máy chính lò quay |
36 |
Khe nhiệt |
8417 |
10 |
00 |
Đường kính 1800mm thuộc máy chính lò quay |
37 |
Lọc bụi tĩnh điện |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc máy chính lò quay |
38 |
Ống gió ba |
8417 |
10 |
00 |
Đường kính 1800mm thuộc máy chính lò quay |
39 |
Súng bắn khí |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc máy chính lò quay |
40 |
Van điện nhiệt độ cao |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc máy chính lò quay |
41 |
Van tấm điện |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc máy chính lò quay |
42 |
Xích tải |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc máy chính lò quay |
43 |
Cấp liệu lắc |
8417 |
10 |
00 |
Năng suất đến 1250 t/h dùng cho ngành khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, vận chuyển và chế biến vật liệu rời |
44 |
Buồng lạnh (trên bờ) |
8418 |
10 |
90 |
Ghép từ Panel Polyuretan cách nhiệt hai mặt bọc tôn phủ sơn plastic chiều cao buồng lạnh đến 10 m, dung tích đến 20.000 m3 |
45 |
Tháp chưng cất |
8419 |
40 |
|
Thiết bị dùng để thay đổi thành phần hóa học và các nguyên liệu. Đường kính lớn nhất: 9,5m. Chiều dài: đến 100m. Độ dày lớn nhất: 150mm. Khối lượng lớn nhất: 700tấn |
46 |
Hệ thống khử nước mặn bằng phương pháp bay hơi dạng chưng cất đa tầng |
8419 |
89 |
00 |
Có công suất nhỏ nhất là 10MIGD (2,198m3/ngày) |
47 |
Thiết bị khử nước mặn, dạng đa tầng |
8419 |
89 |
19 |
Bằng phương pháp bay hơi hoặc ngưng tụ, công suất đến 10 MIGD (1 MIGD= 4.546.000 lít/ngày) |
48 |
Bình phân tách hỗn hợp nước và hơi |
8419 |
|
|
Dùng để xử lý hóa chất. Đường kính lớn nhất: 6m. Chiều dài: đến 30m. Độ dày lớn nhất: 150mm. Khối lượng lớn nhất: 200 tấn |
49 |
Bình, bồn để chứa và kiểm soát một phản ứng hóa học hoặc để hỗ trợ môi trường hoạt tính sinh học |
8419 |
|
|
Đường kính lớn nhất; 6.5m. Chiều dài lớn nhất: 70m. Độ đày lớn nhất: 150 mm. Khối lượng lớn nhất 300 tấn |
50 |
Bình, bồn chứa áp lực cao |
8419 |
|
|
Dùng để chuyển đổi các thành phần hóa học hoặc vật liệu. Đường kính lớn nhất: 9.5m. Chiều dài lớn nhất: 70m. Độ dày lớn nhất: 150 mm. Khối lượng lớn nhất 300 tấn |
51 |
Lò sấy sơn ED |
8419 |
|
|
3 ngăn (6giá/ngăn) |
52 |
Máy ép gạch Block |
8420 |
10 |
90 |
Đến 600 viên/h, 13kW |
53 |
Máy cán cao su |
8420 |
10 |
90 |
Máy cán ép phẳng kiểu trục lăn |
54 |
Máy cán kéo, cán cắt |
8420 |
10 |
90 |
Máy cán ép phẳng kiểu trục lăn |
55 |
Máy cán cao su 3 trục |
8420 |
10 |
90 |
Máy cán ép phẳng kiểu trục lăn |
56 |
Máy cán 4 cặp trục, 5 cặp trục |
8420 |
10 |
90 |
Máy cán ép phẳng kiểu trục lăn |
57 |
Thiết bị lọc nước |
8421 |
21 |
19 |
|
58 |
Máy lọc nước công nghiệp |
8421 |
21 |
19 |
Công suất 6tấn/giờ, công suất điện 25kw |
59 |
Máy tinh chế sơn ED IR cho mạ bóng ED |
8421 |
29 |
90 |
|
60 |
Bộ lọc khí Hepa |
8421 |
39 |
90 |
Cấp độ theo tiêu chuẩn Châu Âu (EN-779) từ H10 đến H14; hiệu suất 95-99,999%; chất liệu sợi thủy tinh; khung nhựa, gỗ, nhôm, tôn tráng |
61 |
Bộ lọc khí thô |
8421 |
39 |
90 |
Cấp độ theo tiêu chuẩn Châu Âu (EN-779) từ G2 đến G4; hiệu suất 70-92%; chất liệu sợi tổng hợp, có thể giặt rửa; khung giấy, nhôm |
62 |
Bộ lọc khí tinh |
8421 |
39 |
90 |
Cấp độ theo tiêu chuẩn Châu Âu (EN-779) từ F5 đến F9. Hiệu suất: 50 - 95 %. Chất liệu: Sợi thủy tinh. Khung: Nhựa, nhôm |
63 |
Cân ô tô điện tử (trọng tải 30T, 50T, 60T, 80T, 100T) |
8423 |
89 |
10 |
Giới hạn cân: 30-1000 tấn, kích thước bàn cân: 3x(12-18)mm,cấp chính xác: III, số đầu đo: 4-8, số modul bàn cân 1-3, bàn cân (vật liệu): bê tông/thép, khả năng quá tải 125% |
64 |
Cân tàu hỏa điện tử (trọng tải 100T, 120T) |
8423 |
89 |
10 |
Dùng cho loại đường ray: 1000 mm hoặc 1435mm, nhà cung cấp thiết bị điện tử và đầu đo: G7, EU, kích thước bàn cân: 3,8mx1,5m, cấp chính xác: 1, sai số <1% theo tiêu chuẩn Quốc tế OIML-R106, Giới hạn cân (max): 120 tấn, số đầu đo: 4 chiếc, khả năng quả tải: 125% |
65 |
Cân tự động điện tử |
8423 |
89 |
10 |
Đến 120 tấn |
66 |
Máy phun tự động cho bể rửa nước |
8424 |
20 |
19 |
Công suất 3,5kw, điện áp 380V |
67 |
Bình bơm thuốc sâu động cơ điện |
8424 |
81 |
10 |
Dung tích từ 05-30 lít Trọng lượng khô từ 05 đến 13 Kg |
68 |
Máy đóng mở cửa cống dùng động cơ điện |
8425 |
11 |
00 |
Sức nâng đến 100 tấn |
69 |
Máy đóng mở cửa cống tay quay |
8425 |
19 |
00 |
Sức nâng đến 30 tấn |
70 |
Tời điện |
8425 |
31 |
00 |
Lực kéo 10KN. Chiều dài cáp: 400m, đường kính cáp Ø12,5mm. Tốc độ cáp min/max (m/s): 0,437/1,13. Tốc độ trung bình 0,73m/s. Động cơ điện P=11,4Kw; n=1.460V/p; U=380V/660V |
71 |
Tời cáp treo vận chuyển người và vật liệu phòng nổ |
8425 |
31 |
00 |
Dùng trong các mỏ than hầm lò. Chiều dài vận chuyển đến 2000 m. Góc dốc đến 23 độ. |
72 |
Tời điện phòng nổ |
8425 |
31 |
00 |
Dùng trong các mỏ than hầm lò. Công suất động cơ dẫn động đến 45 kW. Lực kéo đến 90 kN. |
73 |
Kích thủy lực cho lò tuynen |
8425 |
42 |
|
Sức đẩy đến 60 tấn, hành trình 1,6 m |
74 |
Pa lăng, tời nâng điện |
8425 |
49 |
10 |
loại treo, sức nâng từ 5-500 tấn |
75 |
Tời các loại |
8425 |
|
|
Sức nâng đến 50 tấn |
76 |
Giàn cẩu quay chạy ray |
8426 |
11 |
00 |
Giàn cẩu cao được lắp đặt cố định tại cầu tàu; công suất nâng đến 35 tấn |
77 |
Cẩu trên tàu biển, tàu sông |
8426 |
11 |
00 |
Sức nâng đến 540 tấn |
78 |
Cầu trục chân dê |
8426 |
11 |
00 |
Sức nâng đến 350 tấn |
79 |
Cẩu bốc dỡ Container chạy ray |
8426 |
11 |
00 |
Loại RMQC, chiều cao 68-78m, rộng 26-28m, dài 115-145m Loại RMGC, chiều cao 21m, rộng 24m, dài 64m |
80 |
Cẩu chân đế |
8426 |
11 |
00 |
sức nâng từ 5 tấn đến 350 tấn |
81 |
Giàn cẩu bánh lốp |
8426 |
12 |
00 |
Khung nâng di động gắn bánh cao su và chân trụ; cẩu trục của tàu; giàn cẩu; bao gồm giàn cẩu cáp, khung nâng di động, chân trụ và xe tải gắn với một giàn cẩu. Công suất nâng đến 30 T |
82 |
Cẩu bánh lốp cần cứng |
8426 |
12 |
00 |
Sức nâng đến 200 tấn |
83 |
Cẩu bốc dỡ container chạy bằng bánh lốp |
8426 |
12 |
00 |
Loại RTGC, chiều cao 26m, rộng 14-16m, dài 25- 26m |
84 |
Cầu trục |
8426 |
19 |
20 |
Loại 1 dầm (sức nâng đến 700 tấn, khẩu độ đến 25 m) Loại 2 dầm (sức nâng đến 1200 tấn, khẩu độ đến 34 m) Loại tháp (sức nâng đến 30 tấn, tầm với đến 25 m) |
85 |
Cổng trục |
8426 |
19 |
30 |
Sức nâng đến 700 tấn |
86 |
Cầu trục loại tháp |
8426 |
19 |
90 |
Sức nâng đến 30 tấn, dùng cho xây dựng các khu nhà cao tầng |
87 |
Cẩu bánh xích |
8426 |
19 |
90 |
Sức nâng đến 200 tấn |
88 |
Cẩu container |
8426 |
19 |
90 |
Sức nâng đến 50 tấn |
89 |
Thang máy |
8428 |
10 |
10 |
Chở người (tải trọng đến 2 tấn, vận tốc đến 2m/s) Chở hàng (tải trọng đến 5 tấn, vận tốc đến 2m/s) |
90 |
Thang máy tải khách, thang máy tải bệnh kiểu P20(1350), CO96,10/10 |
8428 |
10 |
10 |
- Kiểu: P20(1350), CO96,10/10. - Thang máy tải khách và tải bệnh tải trọng 1350 kg, 20 người, tốc độ 96 mét/phút, 10 tầng dừng phục vụ - Tải trọng này nằm trong dãy tải trọng 320 kg đến 2000 kg. - Tốc độ này nằm trong dãy tốc độ từ 18 mét/phút đến 120 mét/phút. - Loại cửa CO nằm trong loại cửa trượt ngang về hai phía hoặc một phía và nằm trong dãy cửa từ 2 cánh đến 6 cánh. |
91 |
Thang máy tải khách |
8428 |
10 |
10 |
Kiểu: WP21 (1600)-CO60,6/6 Thang máy tải khách, tải trọng 1600 kg, 21người, cửa mở 2 cánh mở trung tâm, tốc độ 60 m/phút, 6 tầng dừng phục vụ (Tải trọng này nằm trong dãy tải trọng 320 kg -2000 kg) |
92 |
Thang máy tải giường bệnh nhân |
8428 |
10 |
10 |
Kiểu: WB21(1600)-2S60,6/6 Thang máy tải giường bệnh nhân, tải trọng 1600 kg, 21 người, cửa mở 2 cánh mở về 1 phía, tốc độ 60 m/phút, 6 tầng dừng phục vụ (Tải trọng này nằm trong dãy tải trọng 320 kg -2000 kg) |
93 |
Máy cấp liệu thùng |
8428 |
10 |
90 |
Đến 60 m3/h |
94 |
Cẩu bốc dỡ hàng hóa liên tục, dạng cẩu hình thùng |
8428 |
20 |
90 |
Thang nâng liên tục tự động và băng chuyền khác. Công suất nâng min 1.000 tấn/h, bốc dỡ hàng hóa liên tục |
95 |
Băng tải hầm lò |
8428 |
31 |
00 |
Tổng công suất động cơ dẫn động đến 2500 kW, chiều dài vận chuyển đến 4000 m, năng suất vận chuyển đến 2500 t/h, góc dốc vận chuyển từ -16 độ (xuống dốc) đến 30 độ (lên dốc) |
96 |
Gầu (gàu) tải các loại |
8428 |
32 |
|
Đến 160 m3/h, cao đến 105 m |
97 |
Băng tải/Băng chuyền |
8428 |
33 |
90 |
Dùng để vận chuyển vật liệu rời (khoáng sản rắn các loại, VLXD...). Chiều rộng mặt băng từ 500 đến 2400 mm. Năng suất vận chuyển đến 8000 t/h. Góc dốc vận chuyển từ -16 độ (xuống dốc) đến 30 độ (lên dốc) |
98 |
Băng tải ống |
8428 |
33 |
90 |
Dùng để vận chuyển vật liệu rời (khoáng sản rắn các loại, VLXD, tro và xỉ thải ...). Đường kính ống băng đến 600 mm. Năng suất vận chuyển đến 5000 t/h. Góc dốc vận chuyển từ -16 độ (xuống dốc) đến 30 độ (lên dốc) |
99 |
Vận thăng |
8428 |
90 |
90 |
Chiều cao 10-80 mét, P = 500 - 2000kg |
100 |
Máy lấy sản phẩm nhựa (theo phương thẳng đứng) |
8428 |
90 |
90 |
Kích thước: dài 1750mm, rộng 1100mm, góc xoay của tay gắp chính 90°. sai số định vị chuyển động ngang ±0,1 mm, sai sai số lặp tại vị trí phối hợp ±0,1 mm) |
101 |
Vít tải các loại |
8428 |
90 |
90 |
Đường kính đến 600 mm, dài 30 m |
102 |
Máy xúc đá hầm lò phòng nổ |
8429 |
51 |
00 |
Cấp phòng nổ ExdI, dung tích gầu xúc đến 1 m3, Kiểu di chuyển: trên ray hoặc bánh xích. Cỡ đường ray 600, 750, 900mm, khoảng cách trục 1600mm, chiều rộng băng tải: đến 800 mm, tốc độ băng tải đến 1,6m/s. |
103 |
Máng cào tải than phòng nổ |
8431 |
39 |
90 |
Năng suất từ 80 đến 250 tấn/h, chiều dài đến 180 m. Động cơ phòng nổ: 15kw; 18,5kw; 22kw; 30kw; 40kw, 45 kW, 55 kW, 75 kW, 90 kW. Điện áp 380/660v. Khởi động từ phòng nổ: 380v; 80-120A. Nút bấm phòng nổ LA-81-1(2)3. Tốc độ xích kéo 0,65m/s đến 1,1 m/s |
104 |
Cụm bánh xe kèm giảm tốc của các loại cẩu |
8431 |
39 |
90 |
|
105 |
Dầm cầu trục |
8431 |
49 |
90 |
Trọng tải nâng từ 0,5 tấn đến 150 tấn |
106 |
Dàn cày xới - trục đất |
8432 |
10 |
00 |
|
107 |
Máy ép kiện (ép bành mủ cao su) |
8433 |
40 |
00 |
Máy ép bằng điện |
108 |
Máy gặt đập liên hợp |
8433 |
51 |
00 |
Công suất: 4-5 ha/ngày, bề rộng cắt: 2,2m, di động bằng xích, trọng lượng: 2 tấn, công suất động cơ đến 90CV, tự động cắt, đập và cho lúa vào bao đựng |
109 |
Máy tuốt lúa |
8433 |
52 |
00 |
Có động cơ và không có động cơ; công suất đến 2,5 tấn/h |
110 |
Máy liên hợp thu hoạch mía |
8433 |
59 |
90 |
Công suất 0,3-0,5 ha/h, tự động cắt ngọn, gốc và chuyển về phía sau theo lồng |
111 |
Máy vắt sữa bò |
8434 |
10 |
10 |
Động cơ 1 pha, công suất 1,1kw, tốc độ 4450 vòng/phút, nhịp đôi, đạt chất Iuợng vệ sinh an toàn thực phẩm |
112 |
Sàng rung |
8437 |
80 |
59 |
Sàng hoạt động bằng điện |
113 |
Dây chuyền sản xuất bia |
8438 |
40 |
00 |
Công suất đến 90 triệu lít/năm |
114 |
Dây chuyền sản xuất giấy bao bì, vàng mã (Krap) |
8439 |
20 |
00 |
Công suất đến 10.000 tấn/năm |
115 |
Dây chuyền sản xuất giấy vệ sinh |
8439 |
20 |
00 |
Công suất đến 2000 tấn/năm |
116 |
Máy sản xuất tấm làm mát đoạn nhiệt |
8439 |
20 |
00 |
Vật liệu xenlulo; góc giữa 2 miếng liền nhau 45/45 (tổng cộng 900); Bề mặt bay hơi ~460m2/m3; Lưu lượng nước 60l/m2 |
117 |
Máy in offset, in theo tờ |
8443 |
12 |
00 |
Loại sử dụng trong văn phòng (sử dụng giấy với kích thước giấy mở ra một chiều không quá 22 cm và chiều kia không quá 36 cm) |
118 |
Máy in - copy, in bằng công nghệ in phun |
8443 |
31 |
10 |
|
119 |
Máy in - copy, in bằng công nghệ Iaser |
8443 |
31 |
20 |
|
120 |
Máy in - copy - fax kết hợp |
8443 |
31 |
30 |
|
121 |
Máy in kim |
8443 |
32 |
10 |
|
122 |
Máy in phun |
8443 |
32 |
20 |
|
123 |
Máy in laser |
8443 |
32 |
30 |
|
124 |
Máy fax |
8443 |
32 |
40 |
|
125 |
Máy xóa tem và in cước thay tem |
8443 |
39 |
|
|
126 |
Máy cắt chỉ tự động trong máy may công nghiệp |
8445 |
90 |
|
Lập trình đường may, điều khiển kim đường may tự động |
127 |
Máy dệt bao PP |
8447 |
90 |
|
MDB-4, năng suất 1,7-2m/phút |
128 |
Máy chống gãy nếp vải dệt kim dạng ống |
8448 |
59 |
00 |
AC-680, tốc độ 10-40 m/phút |
129 |
Dây chuyền cán thép xây dựng |
8455 |
21 |
00 |
Công suất đến 30.000 tấn/năm |
130 |
Dây chuyền cán tôn biên dạng sóng ngói |
8455 |
22 |
00 |
Công suất 15-20HP, trọng lượng 8-12tấn, kích thước 10x1,5m, tốc độ cán 3-5 m/phút, độ dày tôn 0,34-0,6 mm |
131 |
Máy cán xà gồ hình chữ C, Z |
8455 |
22 |
00 |
Công suất đến 30 HP, trọng lượng 8,5 tấn, kích thước 8x8m, tốc độ cán 12-15m/phút, độ dày tôn 1,5-3 mm |
132 |
Máy tiện vạn năng phổ thông |
8458 |
99 |
90 |
Đường kính đến 650 mm, dài 3.000 mm |
133 |
Máy khoan bàn |
8459 |
29 |
|
Đường kính đến 13 mm |
134 |
Máy khoan cần |
8459 |
29 |
|
Đường kính mũi khoan đến 40 mm, hành trình dài 400 mm |
135 |
Hệ thống thông tin quản lý vận hành lưới điện và nhà máy điện |
8471 |
49 |
|
Gồm tủ thu thập dữ liệu, tủ truyền tin, tủ nguồn; phần mềm thu thập dữ liệu, xử lý ứng dụng, lưu trữ dữ liệu và giao diện với người dùng; Smart Modem sử dụng trong mạng wireless (2G, 3G, CDMA,...) |
136 |
Hệ thống tích hợp điều khiển bảo vệ và tự động hóa trạm biến áp 110kv, 220kv, 500kv |
8471 |
49 |
|
Gồm tủ điều khiển, bảo vệ, đo lường cho trạm biến áp đến 500kv; phần mềm thu thập dữ liệu, xử lý ứng dụng, lưu trữ dữ liệu và giao diện với người dùng |
137 |
Trạm bê tông dự lạnh |
8474 |
31 |
10 |
Năng suất: 120-180m3/h |
138 |
Trạm trộn bê tông đầm lăn |
8474 |
31 |
10 |
Năng suất: 100-180m3/h, số thành phần cốt liệu: 4- 6, cân cốt liệu: 5000-10000kg, cân xi măng: 1000- 2000kg, cân nước: 500-1000lít |
139 |
Trạm trộn bê tông thương phẩm |
8474 |
31 |
10 |
Năng suất: 20-120m3/h |
140 |
Trạm trộn bê tông nhựa nóng |
8474 |
31 |
|
Loại trạm: Bán cơ động. Kiểu trộn: Cưỡng bức - Chu kỳ - Tự động. Công suất tiêu thụ điện 300 Kw, Công suất 120 T/h |
141 |
Trạm trộn bê tông xi măng |
8474 |
31 |
|
Loại trạm: Bán cơ động. Kiểu trộn: Cưỡng bức - Chu kỳ - Tự động. Công suất tiêu thụ điện 155 Kw, Công suất 150m3/h |
142 |
Máy trộn bê tông cưỡng bức |
8474 |
31 |
|
Đến 500 Iít/mẻ -10 kW |
143 |
Máy trộn bê tông kiểu rơi tự do |
8474 |
31 |
|
Đến 250 lít/mẻ, 5,2 kW |
144 |
Máy nhào đùn liên hợp có hút chân không |
8474 |
39 |
10 |
Đến 12 m3/h, 130 kW |
145 |
Máy nhào hai trục có lưới lọc |
8474 |
39 |
10 |
Đến 20 m3/h, 40 kW |
146 |
Thiết bị sản xuất ống nước li tâm và cột điện bằng bê tông cốt thép |
8474 |
80 |
10 |
Đến 300 - 1500 mm; 75 kW; 110 - 220 kV |
147 |
Máy tuyển từ |
8474 |
|
|
Dùng cho các nhà máy sàng tuyển và chế biến khoáng sản để thu hồi quặng sắt (Không giới hạn thông số kỹ thuật) |
148 |
Máy tuyển huyền phù (kiểu bánh xe đứng) |
8474 |
|
|
Dùng cho các nhà máy tuyển than (Không giới hạn thông số kỹ thuật) |
149 |
Dây chuyền sản xuất ống PEHD |
8477 |
20 |
20 |
Sản xuất ống PEHD, LD, PVC, PTE có kích thước ống f400, f630 |
150 |
Máy lưu hóa định hình dây cuaroa |
8477 |
40 |
10 |
Loại dây bản C chiều dài đến 14m, số lượng 15 sợi, nhiệt độ khuôn ép 150 độ C, đường kính thủy lực 360 mm, kích thước khuôn 20x36 inch, áp lực 150 kg/cm2, bán tự động |
151 |
Thiết bị nạp, sấy liệu máy ép nhựa |
8477 |
90 |
39 |
540x410x360mm, thể tích phễu 6 lít, trọng lượng máy 11kg, khả năng cấp liệu 300kg/giờ. Bộ sấy: nguồn điện 380V, 3pha, 50Hz, quạt thổi ly tâm 90W - 1450 vòng/phút, trọng lượng 45kg, thể tích hiệu dụng 25kg. Cung cấp nguyên liệu dạng hạt kích cỡ 1-3mm |
152 |
Máy tự động cuốn dây quạt trần |
8479 |
81 |
|
Tốc độ cuốn đến 2000 vòng/phút, động cơ 2x0,5hp, 3 pha, 220/380v, số rãnh cuốn 12-20, vi điều khiển |
153 |
Máy ổn định nồng độ ion nhôm |
8479 |
89 |
30 |
Công suất 15kw. Điện áp: 380V |
154 |
Máy tẩy (thu hồi) dầu sơn ED |
8479 |
89 |
30 |
Công suất 6,5kw. Điện áp: 380V |
155 |
Dây chuyền sản xuất phân NPK |
8479 |
|
|
Công suất 30.000 tấn/năm |
156 |
Dây chuyền sản xuất phân vi sinh |
8479 |
|
|
Công suất đến 20 tấn/h |
157 |
Máy phát điện (trên bờ) |
8501 |
61 |
|
Công suất không quá 75 kVA |
158 |
Động cơ điện ba pha (không kín nước) |
8501 |
|
|
Công suất đến 1000 kW, động cơ không đồng bộ, rôto ngắn mạch từ 750 vg/ph đến 3000 vg/ph |
159 |
Động cơ điện một pha (không kín nước) |
8501 |
|
|
Công suất đến 2,2 kw, động cơ tụ điện không đồng bộ, rô tô ngắn mạch |
160 |
Tổ máy phát điện có công suất trên 75KVA đến 375 KVA |
8502 |
|
|
Điện áp: 380/220 volt AC, 3 pha, 4 dây Tần số 50HZ, tốc độ 1500 ống/phút Công suất liên tục từ 75 KVA đến 375 KVA. Công suất dự phòng từ 83KVA đến 413KVA |
161 |
Tổ máy phát điện có công suất trên 375 KVA đến 1100 KVA |
8502 |
|
|
Điện áp: 380/220 volt AC, 3 pha, 4 dây Tần số 50Hz, tốc độ 1500 vòng/phút Công suất liên tục từ 375 KVA đến 1000KVA. Công suất dự phòng: 413 đến 1100KVA |
162 |
Tủ nạp ắc quy tàu điện |
8504 |
40 |
30 |
Mã hiệu: TNAQ-10-150/210 (điện áp nguồn: 380/660V; tần số 50Hz; điện áp nguồn ra 1 chiều: 210V; dòng điện ra 1 chiều: từ 10 đến 150A; sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu 3pha). Mã hiệu: TNAQ-10-90/280 |
163 |
Thiết bị nguồn 1 chiều |
8504 |
40 |
90 |
HFCR-1600 |
164 |
Thiết bị nguồn độc lập |
8504 |
40 |
90 |
DPS 4825; DPS 4850 |
165 |
Hệ thống nguồn |
8504 |
40 |
90 |
HRS 4500; SDPS 250 |
166 |
Máy biến áp khô |
8504 |
|
|
Điện áp đến 40,5KV, công suất đến 10MVA |
167 |
Trạm biến áp hợp bộ |
8504 |
|
|
Điện áp đến 35KV, công suất đến 4000KVA |
168 |
Máy biến thế |
8504 |
|
|
MBA trung áp và phân phối, điện áp <66 kV, công suất đến 100MVA |
169 |
Máy biến áp trung gian |
8504 |
|
|
3 pha, dung lượng đến 10MVA |
170 |
Máy biến áp 1 pha, 3 pha có điện áp định mức 500kV |
8504 |
|
|
Điện áp đến 550kV Công suất đến 900MVA |
171 |
Máy biến thế |
8504 |
|
|
Máy biến áp 1 pha, 3 pha có điện áp định mức 500KV (max 550KV), công suất đến 900MVA |
172 |
Máy biến áp 1 pha, 3 pha có điện áp định mức 220kV |
8504 |
|
|
Điện áp đến 230kV, Công suất: 1 pha đến 200MVA, 3 pha đến 600MVA |
173 |
Máy biến áp các loại có điện áp định mức 110kV |
8504 |
|
|
Điện áp đến 121kV, Công suất đến 120MVA |
174 |
Máy biến áp truyền tải |
8504 |
|
|
Điện áp đến 500KV, công suất đến 450MVA |
175 |
Máy biến dòng điện |
8504 |
|
|
Điện áp từ 6 đến 35kV; Tỷ số biến dòng 10-800/5A |
176 |
Máy biến điện áp 1 pha (trên bờ) |
8504 |
|
|
Điện áp đến 38,5kV, loại cảm ứng; công suất 10- 150 VA; cấp chính xác: 0,2; 0,5; 1; 3; 3P |
177 |
Máy biến điện áp 3 pha (trên bờ) |
8504 |
|
|
Điện áp đến 38,5kV, loại cảm ứng; công suất 10- 120 VA; cấp chính xác: 0,2; 0,5; 1; 3; 3P |
178 |
Máy biến dòng điện chân sứ điện áp đến 500kV |
8504 |
|
|
Điện áp đến 550kV Cấp chính xác: 0,2 - 0,5, 1; 5P20, Công suất: 10- 50VA |
179 |
Máy biến dòng điện chân sứ |
8504 |
|
|
Điện áp đến 550kv, công suất 10-50VA, cấp chính xác 0,2-0,5;1;5P20 |
180 |
Biến áp chiếu sáng phòng nổ |
8504 |
|
|
Dạng bảo vệ nổ ExdI. Công suất đến 20kVA, điện áp đến 1200/220(127)V |
181 |
Biến áp khoan phòng nổ |
8504 |
|
|
Dạng bảo vệ nổ ExdI. Công suất đến 4kVA, điện áp đến 1200/133V |
182 |
Máy biến điện áp đo lường trung thế |
8504 |
|
|
Đến cấp điện áp 38,5kV; công suất 10-150VA, cấp chính xác: 0,2; 0,5;1,3P |
183 |
Trạm biến áp phòng nổ |
8504 |
|
|
Dạng bảo vệ nổ ExdqI, Công suất từ 100kVA đến 1500kVA; điện áp sơ cấp 6kV, điện áp thứ cấp 1,2(0,69)kV và 0,69(0,4)kV |
184 |
Máy biến áp cao thế |
8504 |
|
|
Công suất đến 500KVA |
185 |
Máy biến áp hạ thế |
8504 |
|
|
Công suất đến 220KVA |
186 |
Tủ điện các loại (trên bờ) |
8537 |
10 |
|
Vỏ tủ bằng sắt sơn tĩnh điện và lắp đặt các thiết bị điện |
187 |
Tủ điện hạ áp, tủ điều khiển |
8537 |
10 |
|
điện áp đến 600 V, 75-2500 A |
188 |
Tủ điện trung thế |
8537 |
20 |
|
Điện áp 7,2-40,5 KV, 630-3000 A |
189 |
Hộp chia dây |
8537 |
|
|
Cho công trình lưới điện |
190 |
Thiết bị bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng module hoặc thành bảng; điốt phát sáng |
8541 |
40 |
|
|
191 |
Máy kéo 2 bánh công suất đến 26 mã lực |
8701 |
90 |
10 |
Quy cách: máy kéo kiểu 2 bánh Tính năng: cày, bừa, phay, lồng đất, kéo rơ mooc và các công việc khác. Kéo rơ mooc: 450-1000 kg, Năng suất cày, bừa, lồng đất trung bình: 900 - 1800m2/h |
192 |
Máy kéo 4 bánh công suất đến 26 mã lực |
8701 |
90 |
10 |
Quy cách: máy kéo kiểu 4 bánh Tính năng: cày, bừa, phay, lồng đất, kéo rơ mooc và các công việc khác. Năng suất cày, bừa, lồng đất trung bình: 2000m2/h |
193 |
Máy kéo nhỏ, máy kéo 4 bánh và cày bừa theo sau |
8701 |
90 |
10 |
Từ 8 CV đến 20 CV |
194 |
Hộp giảm tốc trục vít - bánh vít |
8708 |
40 |
29 |
Hộp số loại khác |
195 |
Giàn khoan dầu khí di động |
8905 |
20 |
00 |
Là loại giàn khoan di động có khả năng thăm dò, khai thác dầu khí tại các vùng nước có độ sâu 400ft |
196 |
Giàn khoan khai thác tàu giếng |
8905 |
20 |
00 |
Công nghệ Bunga Orkid B, C, D (phát triển mỏ Bunga Orkid) |
197 |
Giàn khoan tự nâng |
8905 |
20 |
00 |
Là loại giàn khoan di động có khả năng khoan thăm dò, khai thác tại các vùng nước có độ sâu 90m nước, việc nâng hạ thân giàn khoan được thực hiện bởi hệ thống nâng hạ và hãm cố định chân. Đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008 được cấp bởi Lloyd's Register Quality Assurance số VTU 6006599. |
198 |
Cân điện tử |
9016 |
|
|
C-3000, C30K, C-6000, C-150KP, C-60KP |
199 |
Cân ô tô điện tử (trọng tải từ 30T, 50T, |
9016 |
0 |
10 |
Giới hạn cân: 30.000 ÷ 1000.000 kg |
200 |
Cân tàu hỏa điện tử (có tải trọng 100T, 120T) |
9016 |
0 |
10 |
Dùng cho loại đường ray: 1000mm hoặc 1435 mm - Nhà cung cấp thiết bị điện tử và đầu đo: G7, EU - Kích thước bàn cân: 3,8mx1,5m - Cấp chính xác: 1 - Sai số: ≤ 1% theo tiêu chuẩn Quốc tế OIML - R106 - Giới hạn cân (max): 120 tấn - Số đầu đo: 04 chiếc - Khả năng quá tải: 125% |
201 |
Hệ thống Scada quan trắc khí mê tan tự động tập trung |
9027 |
|
|
Phần mềm quan trắc khí mê tan tự động tập trung: giao diện tiếng Việt, cho phép cập nhật bản đồ hiện trường, chỉ thị và cảnh báo tại các vị trí trên bản đồ. Tủ giám sát trung tâm: có khả năng quản lý từ 16 đầu đo trở lên. Đầu đo khí mê tan; dải đo: 0-5% CH4; sai số: ±0,1% khi nồng độ CH4 (0÷2%), ±0,2% khi nồng độ CH4 (2÷5%). Đầu đo khí CO: dải đo:0-200ppm CO; sai số: ±5ppm khi khí nồng độ CO (0÷200ppm). |
202 |
Tủ đo đếm điện năng phòng nổ |
9028 |
30 |
10 |
Dạng bảo vệ nổ ExdI. Dòng điện đến 400A, điện áp 690V |
203 |
Công tơ 1 pha |
9028 |
30 |
|
Loại ký hiệu: DT01P80-RF. Cấp chính xác: 1.0. Điện áp: 220VAC. Dòng điện: 20(80) A. Dòng điện khởi động (Ist): <0.4%Ib. Tần số làm việc: 50Hz. Hằng số công tơ: 1000 Xung/kWh. Cấp cách điện: 2. Sơ đồ đấu dây: 1 pha 2 dây. Kích thước: 199x117x60 mm. Tích hợp công nghệ truyền chỉ số công tơ từ xa bằng sóng vô tuyến; - Loại Ký hiệu: DT01P-RF Mesh. Cấp chính xác: 1.0. Điện áp định mức(Un): 220VAC. Dòng điện định mức (Ib): 5A, 10A, 20A, 30A, 50A. Dòng điện cực đại (Imax): 20A, 40A, 60A, 80A, 100A. Dòng điện khởi động (Ist): <0.4%lb. Tần số làm việc: 50Hz. Hằng số công tơ; 800/1.600 Xung/kWh. Kích thước: 150x105x57mm. Tích hợp công nghệ truyền chỉ số công tơ từ xa bằng sóng vô tuyến với công suất phát đến 30dBm (1W) |
204 |
Công tơ 3 pha |
9028 |
30 |
|
Điện áp: 3 x 230/400 V. Dòng điện: 3 x 10(100) A. Cấp chính xác: 1,0 (Điện năng tác dụng) là 2,0 (Điện năng phản kháng). Dòng điện khởi động (Ist): ≤ 0,4% Idm (CCX: 0,5 S), ≤ 0,5% Idm (CCX: 2,0). Tần số làm việc: 50 Hz. Hằng số công tơ: 1.000 imp/kW.h, 1.000 imp/ kVar.h. Cấp cách điện: 2. Sơ đồ đấu dây: 3 pha 4 dây. Kích thước: 278 x 175 x 76 mm. Tích hợp công nghệ truyền chỉ số công tơ từ xa bằng sóng vô tuyến; các loại công tơ 3 pha tương tự khác |
205 |
Công tơ 3 pha |
9028 |
30 |
|
Loại ký hiệu: DT03P05-RF. Điện áp: 3 x 57,7/100 - 240/415 V. Dòng điện: 3 x 5 (10) A. Cấp chính xác: 0,5S (Điện năng tác dụng) là 2,0 (Điện năng phản kháng). Dòng điện khởi động (Ist): < 0,1% Idm (CCX: 0,5S), < 0,5% Idm (CCX: 2,0). Tần số làm việc: 50 Hz. Hằng số công tơ: 5.000 imp/kwh, 5.000 imp/kVarh. Cấp cách điện: 2. Sơ đồ đấu dây: 3 pha 4 dây. Kích thước: 278 x 175 x 76 mm. Tích hợp công nghệ truyền chỉ số công tơ từ xa bằng sóng vô tuyến. Và các loại công tơ tương tự khác |
206 |
Công tơ điện tử xoay chiều 1 pha |
9028 |
30 |
|
Kiểu 1 pha. Điện áp định mức 220V. Cấp chính xác 1.0. Dòng điện 5(20)A, 10(20)A, 20(80) A. Dòng điện khởi động <0.4%Ib. Tần số làm việc 50Hz. Hằng số công tơ 3200; 1600; 800imp/kWh. Có khả năng tích hợp các module PLC, RF để truyền dữ liệu từ xa; Và các loại công tơ tương tự khác |
207 |
Công tơ điện tử xoay chiều 3 pha |
9028 |
30 |
|
Kiểu 3 pha. Điện áp định mức 230V/400V. Cấp chính xác hữu công 1.0. Cấp chính xác vô công 2.0. Dòng điện 50(100)A, 5(6)A. Dòng điện khởi động 0.4%Ib. Tần số làm việc 50Hz. Hằng số công tơ 500; 5000imp/kWh. Và các loại công tơ tương tự khác |
208 |
Máy đo kiểm điện tổng hợp |
9028 |
|
|
Đo động cơ điện <50w, đo điện áp, công suất tiêu thụ |
209 |
Thiết bị kiểm định công tơ |
9031 |
80 |
90 |
1 pha 12 vị trí; 1 pha 40 vị trí |
210 |
Biến điện áp đo lường một pha trung thế khô ngoài trời |
8504 |
31 |
13 |
Điện áp định mức: 6; 15; 24 kV. Dòng điện sơ cấp định mức: (2.5-800) A. Dòng điện thứ cấp định mức: 1A; 5A. Cấp chính xác: 0.5; 1. Tải: (10-30) VA. Chiều dài đường rò: 15 mm/kV. Khối lượng: 28 kg. Sử dụng trong vùng nhiễm mặn. |
211 |
Biến điện áp đo lường một pha trung thế khô trong nhà |
8504 |
31 |
13 |
Điện áp định mức: 6; 15; 22 kV. Điện áp thứ cấp định mức: (60-120) V. Cấp chính xác: 0.5. Tải: (10- 50) VA. Chiều dài đường rò: 15 mm/kV. Khối lượng: 31 kg. Sử dụng trong vùng nhiễm mặn. |
212 |
Biến dòng điện đo lường một pha khô ngoài trời |
8504 |
31 |
24 |
Điện áp định mức: 6; 15; 24; 32 kV. Dòng điện sơ cấp định mức: (2.5-800) A. Dòng điện thứ cấp định mức: 1A; 5A. Cấp chính xác: 0.5. Tải: (10-30) VA. Chiều dài đường rò: 25 mm/kV. Khối lượng: 32 kg. Sử dụng trong vùng nhiễm mặn. |
213 |
Biến đòng điện đo lường một pha khô trong nhà |
8504 |
31 |
24 |
Điện áp định mức: 6; 15; 24; 32 kV. Dòng điện sơ cấp định mức: (2.5-800) A. Dòng điện thứ cấp định mức: 1A; 5A. cấp chính xác: 0.5; 1. Tải: (10-30) VA. Chiều dài đường rò: 15 mm/kV. Khối lượng: 28 kg. Sử dụng trong vùng nhiễm mặn. |
214 |
Biến dòng hạ thế |
8504 |
31 |
29 |
Điện áp định mức: < 1000 V. Dòng điện sơ cấp định mức: (50-4000) A. Dòng điện thứ cấp định mức: 5A. Cấp chính xác: 0.5; 1. Tải: (5-15) VA. |
215 |
Máy biến áp cấp nguồn một pha trung thế khô ngoài trời |
8504 |
|
|
Điện áp định mức: 6; 15; 22 kV. Điện áp thứ cấp định mức: (100-240) V. Tải: (50-1500) VA. Chiều dài đường rò: 31 mm/kV. Khối lượng: 39 kg. |
216 |
Tụ điện PL trung thế một pha |
8532 |
29 |
00 |
Điện áp định mức: (6.6 - 22) kV. Dòng điện: (4.5- 30.3) A. Công suất: 100; 200 kVar. Khối lượng: 28 - 46 kg. |
217 |
Cầu chì tự rơi (FCO) 100A - 27kV - Cách điện Polymer |
8535 |
10 |
00 |
FCO 2-1,100A - 27kV- Cách điện Polymer |
218 |
Cầu chì tự rơi (FCO) 100A - 27kV - Cách điện sứ |
8535 |
10 |
00 |
FCO 2-1,100A - 27kV - Cách điện sứ |
219 |
Cầu chì tự rơi (FCO) 200A - 27kV - Cách điện Polymer |
8535 |
10 |
00 |
FCO 2-2, 200A - 27kV - Cách điện Polymer |
220 |
Cầu chì tự rơi (FCO) 200A - 27kV - Cách điện sứ |
8535 |
10 |
00 |
FCO 2-2, 200A - 27kV - Cách điện sứ |
221 |
Cầu chì tự rơi (FCO) 100A - 38.5kV - Cách điện Polymer |
8535 |
10 |
00 |
FCO 3-1, 100A - 38.5kV - Cách điện Polymer |
222 |
Cầu chì tự rơi (FCO) 100A - 38.5kV - Cách điện sứ |
8535 |
10 |
00 |
FCO 3-1, 100A - 38.5kV - Cách điện sứ |
223 |
Cầu chì tự rơi cắt có tải (LBFCO) 100A- 27kV-Cách điện Polymer |
8535 |
10 |
00 |
LBFCO 2-1, 100A-27kV-Cách điện Polymer |
224 |
Cầu chì tự rơi cắt có tải (LBFCO) 100A- 27kV-Cách điện sứ |
8535 |
10 |
00 |
LBFCO 2-1, 100A-27kV-Cách điện sứ |
225 |
Cầu chì tự rơi cắt có tải (LBFCO) 200A- 27kV-Cách điện Polymer |
8535 |
10 |
00 |
LBFCO 2-2, 200A-27kV-Cách điện Polymer |
226 |
Cầu chì tự rơi cắt có tải (LBFCO) 200A- 27kV-Cách điện sứ |
8535 |
10 |
00 |
LBFCO 2-2, 200A-27kV-Cách điện sứ |
227 |
Chống sét van 12kV |
8535 |
40 |
00 |
LA 12-10, 12kV |
228 |
Chống sét van 18kV |
8535 |
40 |
00 |
LA 18-10, 18kV |
229 |
Chống sét van 21kV |
8535 |
40 |
00 |
LA 21-10, 21kV |
230 |
Chống sét van 24kV |
8535 |
40 |
00 |
LA 24-10, 24kV |
231 |
Chống sét van 42kV |
8535 |
40 |
00 |
LA 42-10, 42kV |
232 |
Chống sét van 48kV |
8535 |
40 |
00 |
LA 48-10, 48kV |
233 |
Máy cắt tự động (MCB) 1 pha -1 cực 20A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 1 pha - 1 cực 20A |
234 |
Máy cắt tự động (MCB) 1 pha - 1 cực 32A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 1 pha - 1 cực 32A |
235 |
Máy cắt tự động (MCB) 1 pha - 1 cực 40A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 1 pha - 1 cực 40A |
236 |
Máy cắt tự động (MCB) 1 pha - 1 cực 50A |
8536 |
30 |
10 |
MS100,1 pha -1 cực 50A |
237 |
Máy cắt tự động (MCB) 1 pha - 1 cực 63A |
8536 |
30 |
10 |
MS100,1 pha -1 cực 63 A |
238 |
Máy cắt tự động (MCB) 1 pha - 2 cực 20A |
8536 |
30 |
10 |
MS100,1 pha - 2 cực 20A |
239 |
Máy cắt tự động (MCB) 1 pha - 2 cực 32A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 1 pha-2 cực 32A |
240 |
Máy cắt tự động (MCB) 1 pha - 2 cực 40A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 1 pha - 2 cực 40A |
241 |
Máy cắt tự động (MCB) 1 pha - 2 cực 50A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 1 pha - 2 cực 50A |
242 |
Máy cắt tự động (MCB) 1 pha - 2 cực 63A |
8536 |
30 |
10 |
MS100,1 pha - 2 cực 63 A |
243 |
Máy cắt tự động (MCB) 3 pha - 3 cực 20A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 3 pha - 3 cực 20A |
244 |
Máy cắt tự động (MCB) 3 pha - 3 cực 32A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 3 pha - 3 cực 32A |
245 |
Máy cắt tự động (MCB) 3 pha - 3 cực 40A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 3 pha - 3 cực 40A |
246 |
Máy cắt tự động (MCB) 3 pha - 3 cực 50A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 3 pha - 3 cực 50A |
247 |
Máy cắt tự động (MCB) 3 pha - 3 cực 63A |
8536 |
30 |
10 |
MS100,3 pha - 3 cực 63A |
248 |
Máy cắt tự động (MCB) 3 pha - 4 cực 20A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 3 pha - 4 cực 20A |
249 |
Máy cắt tự động (MCB) 3 pha - 4 cực 32A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 3 pha- 4 cực 32A |
250 |
Máy cắt tự động (MCB) 3 pha - 4 cực 40A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 3 pha - 4 cực 40A |
251 |
Máy cắt tự động (MCB) 3 pha - 4 cực 50A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 3 pha - 4 cực 50A |
252 |
Máy cắt tự động (MCB) 3 pha - 4 cực 63A |
8536 |
30 |
10 |
MS100, 3 pha - 4 cực 63A |
253 |
Kẹp nối bọc cách điện hạ thế (IPC) 95- 35mm2 |
8546 |
20 |
90 |
IPC 95-35, 95-35mm2 |
254 |
Kẹp nối bọc cách điện hạ thế (IPC) 95- 70mm2 |
8546 |
20 |
90 |
IPC 95-70, 95-70mm2 |
255 |
Kẹp nối bọc cách điện hạ thế (IPC) 95- 95mm2 |
8546 |
20 |
90 |
IPC 95-95, 95-95mm2 |
256 |
Kẹp nối bọc cách điện hạ thế (IPC) 120- 120mm2 |
8546 |
20 |
90 |
IPC 120-120, 120-120mm2 |
257 |
Kẹp nối bọc cách điện hạ thế (IPC) 185- 150mm2 |
8546 |
20 |
90 |
IPC 185-150, 185-150mm2 |
258 |
Kẹp nối bọc cách điện hạ thế (IPC) 95- 240mm2 |
8546 |
20 |
90 |
IPC 95-240, 95-240mm2 |
DANH MỤC VẬT TƯ XÂY DỰNG TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
Số TT |
Tên mặt hàng |
Mã số theo biểu thuế nhập khẩu |
Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật |
||
Nhóm |
Phân nhóm |
||||
1 |
Xi măng ít tỏa nhiệt |
2523 |
90 |
0 |
|
2 |
Xi măng Puzolan |
2523 |
29 |
90 |
PCpuz |
3 |
Ximăng Poóclăng |
2523 |
|
|
PCB30, PCB40, PC30, PC40, PC50 |
4 |
Xi măng bền sunphát |
2523 |
|
|
PCs, PChs |
5 |
Xi măng Class G |
2523 |
|
|
|
6 |
Gạch, ngói không nung |
6808 |
00 |
10 |
Được làm từ hỗn hợp cát, bột đá, ximăng,... |
7 |
Gạch Block |
6810 |
11 |
00 |
Chế tạo bằng cách nén ép xi măng + cát |
8 |
Cọc bê tông ly tâm ứng suất |
6810 |
|
|
Đường kính tới 1200mm, chiều dài tới 30m |
9 |
Cột điện bêtông ly tâm |
6810 |
|
|
Cho đường dây đến 35 kV |
10 |
Các sản phẩm xuất xứ từ bê tông, xi măng |
6810 |
|
|
|
11 |
Gạch cao nhôm |
6902 |
20 |
00 |
|
12 |
Gạch samốt |
6902 |
90 |
00 |
|
13 |
Gạch chịu lửa |
6902 |
|
|
Mg-Chrome, Mg-Spinel (MS80, MS86), Samốt A (TS A), Samốt B (TS B) |
14 |
Gạch chịu lửa kiềm tính |
6902 |
|
|
Dùng cho các nhà máy sản xuất xi măng, lò nấu thủy tinh, lò luyện thép. |
15 |
Gạch xây, gạch lát nền, ngói lót |
6904 |
|
|
|
16 |
Gạch ốp, lát |
6908 |
|
|
(Ceramic, granit, Cotto, Terrazo, Brestonstone, Terastone) kích thước viên đến 800 mm x 800 mm |
17 |
Gạch Porcelain |
6908 |
|
|
Kích cỡ lớn đến 1000 cm x 1000 cm |
18 |
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng |
7213 |
|
|
Gồm các mã HS: 72131000, 72139110, 72139120, 72139910, 72139920. Các mã HS được sản xuất từ 2016: 72139190, 72139990 |
19 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán. |
7214 |
|
|
Gồm các mã HS: 72142031, 72142039, 72142049, 72142051, 72142059, 72142061, 72142069 |
20 |
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình. |
7216 |
|
|
Kích thước đến 140 mm. Các loại thép hình lớn: H, I (từ 100x100 đến 700x300), U (từ 150x75 đến 380x100, V (từ 100x100 đến 200x200), L (từ 100x75 đến 300x90) |
21 |
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim |
7217 |
|
|
Gồm các mã HS: 72171010, 72171090,72172010 |
22 |
Dây thép không gỉ |
7223 |
00 |
00 |
|
23 |
Cọc cừ (sheet piling) |
7301 |
|
|
Bằng sắt hoặc thép, đã hoặc chưa khoan lỗ, đục lỗ hoặc ghép từ các bộ phận lắp ráp; sắt hoặc thép, ở dạng góc, khuôn và dạng hình đã được hàn. |
24 |
Các loại ống gang (gang xám, gang cầu) |
7303 |
|
|
Loại thông dụng và loại Ø150 - Ø600 mm, dài 5 - 6 m |
25 |
Các loại ống bằng gang |
7303 |
|
|
Loại thông dụng |
26 |
Các loại ống thép hàn |
7306 |
|
|
Ø40 - Ø150 mm ; dày 6,4-35mm, mác thép X60-X80 |
27 |
Các loại ống thép hàn xoăn cỡ lớn |
7306 |
|
|
Ø400 - Ø2.600 mm |
28 |
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép |
7306 |
|
|
(ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự) Gồm các mã HS: 73063090, 73065090, 73066100, 73066900, 73069090 |
29 |
Các loại cửa, khung cửa bằng sắt hoặc thép |
7308 |
30 |
00 |
Loại thông dụng |
30 |
Dầm cầu thép đường bộ và dầm thép đường sắt |
7308 |
|
|
Khẩu độ đến 100 m, tải trọng H30 (đường bộ) Khẩu độ đến 100 m tải trọng T26 (đường sắt) |
31 |
Cột điện cao thế bằng thép mạ kẽm |
7308 |
|
|
Cho đường dây đến 500 kV |
32 |
Các cấu kiện bằng thép |
7308 |
|
|
Loại thông dụng và khung nhà thép, dầm cầu thép đường bộ |
33 |
Khung nhà, khung kho và cấu kiện nhà lắp sẵn bằng thép |
7308 |
|
|
Bao gồm cả giàn mái không gian |
34 |
Các loại bể chứa |
7309 |
|
|
Loại thông dụng |
35 |
Dây mạ kẽm, dây kẽm gai |
7313 |
00 |
00 |
|
36 |
Bệ đế bình chứa/bình áp lực |
7326 |
|
|
|
37 |
Các loại ống và ống dẫn bằng đồng |
7411 |
|
|
Bao gồm các mã HS: 7411000, 74112100, 74112200 |
38 |
Cáp đồng trần |
7413 |
|
|
Cho đường dây hạ áp, trung áp |
39 |
Các cấu kiện nhôm định hình |
7610 |
|
|
Cấu kiện nhôm định hình |
40 |
Cáp động lực và chiếu sáng |
8544 |
|
|
0,6/1KV, VIMACABLE, cáp điện tàu thủy các loại |
41 |
Cáp ngầm |
8544 |
|
|
Đến 220kV, lõi đồng, cách điện bằng nhựa XLPE, vỏ nhôm lượn sóng và lớp vỏ ngoài bọc nhựa PVC (hoặc HDPE), có ống quang đo nhiệt độ bên trong cáp. |
42 |
Sứ biến áp |
8546 |
20 |
10 |
Điện áp định mức: 36KV. Dòng điện định mức: 250A, chiều đài đường dò: 1650mm, trọng lượng 15kg |
43 |
Cáp hạ thế, trung thế, cao thế bọc cách điện plastic và EPR. |
8544 |
|
|
Có tiết diện lớn nhất cho 1 pha đến 2000 mm2 (phần lõi), điện áp từ 0,6kv - 170kv |
DANH MỤC NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, LINH KIỆN, PHỤ TÙNG THAY THẾ TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
Số TT |
Tên mặt hàng |
Mã số theo biểu thuế nhập khẩu |
Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật |
||
Nhóm |
Phân nhóm |
||||
1 |
Đường mía, đường củ cải, đường sucroza |
1701 |
|
|
Tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn |
2 |
Glucoza |
1702 |
30 |
10 |
|
3 |
Muối ăn (natri clorua) |
2501 |
00 |
10 |
|
4 |
Muối iod |
2501 |
00 |
90 |
|
5 |
Muối tinh chế và muối công nghiệp (NaCl) |
2501 |
|
|
|
6 |
Tinh quặng pyrit |
2502 |
00 |
00 |
FeS2 (≥ 33% S) |
7 |
Bột than Chì |
2504 |
10 |
00 |
|
8 |
Quặng apatít các loại |
2510 |
10 |
10 |
Ca5F(PO4)3 có tổng P2O5 ≥ 24% |
9 |
Diatomite |
2512 |
00 |
00 |
Dạng bột |
10 |
Bột đá cẩm thạch |
2517 |
41 |
00 |
|
11 |
Dolomite |
2518 |
|
|
|
12 |
Quặng serpentin |
2519 |
10 |
00 |
MgO.SiO22H2O |
13 |
Clinker để sản xuất xi măng |
2523 |
10 |
|
|
14 |
Quặng, tinh quặng fluorite |
2529 |
|
|
CaF2>75% |
15 |
Quặng sắt chưa nung kết |
2601 |
11 |
00 |
|
16 |
Quặng sắt, tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung kết |
2601 |
12 |
00 |
Quặng vê viên |
17 |
Quặng mangan |
2602 |
00 |
00 |
|
18 |
Tinh quặng đồng |
2603 |
00 |
00 |
18-20% Cu |
19 |
Tinh quặng chì sunfua |
2607 |
00 |
00 |
55% Pb |
20 |
Quặng kẽm |
2608 |
00 |
00 |
|
21 |
Tinh quặng crômit |
2610 |
00 |
00 |
46% Cr2O3 |
22 |
Tinh quặng vonframit |
2611 |
00 |
00 |
65% WO3 |
23 |
Tinh quặng ilmenite |
2614 |
00 |
10 |
TiO2: 52-54% |
24 |
Tinh quặng rutile |
2614 |
00 |
10 |
TiO2: 90% |
25 |
Tinh quặng zircon |
2615 |
10 |
00 |
ZrO2: 62-65% |
26 |
Than mỡ |
2701 |
12 |
10 |
|
27 |
Than cốc luyện kim |
2704 |
00 |
10 |
|
28 |
Dầu thô |
2709 |
00 |
10 |
|
29 |
Condensate |
2709 |
00 |
20 |
|
30 |
Dầu công nghiệp |
2710 |
12 |
|
ISO (150EP, 32TL, 37TL, 46TL, 68TL, 100TL) |
31 |
Xăng Jet A1 |
2710 |
12 |
|
|
32 |
Xăng Mogas 92 |
2710 |
12 |
|
|
33 |
Mỡ bôi trơn |
2710 |
19 |
44 |
Mỡ lithium (L2, L3, L4), mỡ Cana 1-13, mỡ MC 70 |
34 |
Dầu thủy lực |
2710 |
19 |
50 |
VIT32, VIT45, VIT68, VIT100, VIT220 |
35 |
Dầu DO |
2710 |
19 |
71 |
|
36 |
Dầu FO |
2710 |
19 |
79 |
|
37 |
Propylen |
2711 |
14 |
|
|
38 |
Khí thiên nhiên |
2711 |
21 |
|
|
39 |
Khí khô |
2711 |
29 |
00 |
|
40 |
Clo lỏng |
2801 |
10 |
00 |
Cl2 ≥ 99.5% |
41 |
Muội cacbon |
2803 |
00 |
40 |
Hàm lượng C ≥ 98% |
42 |
Hydrogen |
2804 |
10 |
00 |
Độ tinh khiết ≥ 99.999% |
43 |
Nitrogen |
2804 |
30 |
00 |
Độ tinh khiết ≥ 99.999% |
44 |
Nitơ nạp chai |
2804 |
30 |
00 |
Khí Nitơ > 99.95% Nitơ lỏng > 99.95% |
45 |
Oxygen |
2804 |
40 |
00 |
Độ tinh khiết >99.6% |
46 |
Ôxy đóng chai |
2804 |
40 |
00 |
Dạng khí, lỏng O2 > 99.6% |
47 |
Phospho vàng |
2804 |
70 |
00 |
|
48 |
Phôt pho vàng |
2804 |
70 |
00 |
P4=99,9%; tạp chất 0,1% |
49 |
Neodym - Praseodym (Pr-Nd) |
2805 |
30 |
00 |
|
50 |
Dysprosium Ferrious Alloy (Dy-Fe) |
2805 |
30 |
00 |
|
51 |
Axit sulphuric |
2808 |
00 |
00 |
H2SO4 98% |
52 |
Axit phosphoric |
2809 |
39 |
10 |
H3PO4 từ 25% đến 52% |
53 |
Carbon dioxit (lỏng, rắn) |
2811 |
21 |
00 |
Độ thuần > 99,6% |
54 |
Amoniac (NH3) |
2814 |
|
|
|
55 |
Xút NaOH |
2815 |
11 |
00 |
|
56 |
Sodium hydroxide |
2815 |
12 |
00 |
|
57 |
Bột ôxyt kẽm |
2817 |
00 |
10 |
60% Zn, 80-90% ZnO |
58 |
Hydroxit nhôm |
2818 |
30 |
00 |
Al(OH)3 (≥ 63% Al2O3) |
59 |
Dioxit mangan |
2820 |
10 |
00 |
MnO2 ≥ 68% |
60 |
Canxi Clorua (CaCl2) |
2827 |
20 |
10 |
Dạng bột màu trắng |
61 |
Natriclorua |
2827 |
39 |
90 |
|
62 |
Phèn nhôm kép Kali |
2833 |
30 |
00 |
|
63 |
Nhôm sunphat |
2833 |
22 |
10 |
Al2(SO4)3.18H2O (≥ 15% Al2O3) Al2(SO4)3.14H2O (≥ 17% Al2O3) |
64 |
Dicalcium phosphate (DCP) |
2835 |
25 |
00 |
Độ ẩm max: 5%; Photspho (P) min 17%; Canxi (Ca) min 21%; Flouride (F) max 0,18%. Arsenic (As) max 0,003%, Heavy metal max 0,003% |
65 |
Lân trắng |
2835 |
25 |
00 |
P2O5>=20% |
66 |
Canxi Carbonat (CaCO3) |
2836 |
50 |
00 |
Dạng bột hoặc hạt màu trắng |
67 |
Dinatricabonat |
2836 |
20 |
00 |
|
68 |
Magie cacbonat |
2836 |
99 |
00 |
|
69 |
Sodium silicates |
2839 |
19 |
10 |
Là một dạng thủy tinh đơn giản, được tạo thành từ 02 cấu tử: SiO2 và Na2O3, dùng để sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa |
70 |
Silicat Flour |
2839 |
90 |
00 |
Dạng bột màu vàng sáng |
71 |
Natri silicat |
2839 |
19 |
10 |
NaSiO3 Mođun 2,2-3,4 |
72 |
Zeolite 4A |
2842 |
10 |
00 |
Na12[(AlO2)12.(SiO2)12].27H2O dùng làm nguyên liệu sản xuất bột giặt, thay thế cho STPP (Sodium Tripoly Phosphate) |
73 |
Phân bón có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật |
3101 |
|
|
Phân vi sinh |
74 |
Nitrat amon |
3102 |
30 |
00 |
|
75 |
Lân nung chảy |
3103 |
90 |
10 |
P2O5 hữu hiệu >=15% |
76 |
Phân bón hóa học có chứa N, P, K |
3105 |
20 |
00 |
Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố là nitơ, phospho, kali |
77 |
Phân bón phức hợp MAP |
3105 |
04 |
00 |
Nitơ và P2O5 (N>=10%; P2O5>=50%) |
78 |
Supe lân |
3105 |
10 |
10 |
P2O5>=16% |
79 |
Phân hỗn hợp NPK |
3105 |
20 |
00 |
N=5%; P=10%; K=3% |
80 |
Diamonium phosphate |
3105 |
30 |
00 |
|
81 |
DAP |
3105 |
30 |
00 |
Nitơ và P2O5 (N>=10%; P2O5>=50%, Cd=<2ppm) |
82 |
Bao bì PE |
3923 |
21 |
99 |
Loại bao: vải cuộn, bao bì dệt PP, thổi túi PE, bao bì in tối đa 9 màu và 2 mặt, bao lồng HDPE, tráng phù 02 mặt trên bao bì PP |
83 |
Bao nhựa các loại |
3923 |
21 |
99 |
|
84 |
Bao bì PP |
3923 |
29 |
90 |
Loại bao: bao bì một lớp, trong tráng màng được dệt sợi bằng màng PP, màu sắc: màu trắng sáng đối với loại bao 25kg, màu trắng đục đối với loại bao 40kg và 50kg |
85 |
Phôi và chai PET các loại |
3923 |
30 |
90 |
|
86 |
Cao su thiên nhiên |
4001 |
|
|
Gồm các phân nhóm mã HS: 400110, 400121, 400129 |
87 |
Chỉ thun, sợi thun có bọc vật liệu |
4007 |
00 |
00 |
|
88 |
Ống cao su chịu áp lực các loại |
4009 |
10 |
00 |
|
89 |
Ống cao su chịu áp lực |
4009 |
|
|
Gồm các mã HS: 40091290, 40092190, 40092290, 40093191, 40093199, 40093290, 40094100, 40094290 |
90 |
Băng chuyền, băng tải |
4010 |
|
|
Gồm các mã HS: 40101200, 40101900, 40103100, 40103200, 40103300, 40103400, 40103500, 40103600, 40103900 |
91 |
Lốp xe máy |
4011 |
40 |
|
|
92 |
Lốp xe đạp |
4011 |
50 |
00 |
|
93 |
Lốp xe nông nghiệp |
4011 |
61 |
10 |
|
94 |
Lốp xe công nghiệp |
4011 |
62 |
10 |
|
95 |
Lốp bánh đặc |
4011 |
69 |
00 |
|
96 |
Săm xe đạp |
4013 |
20 |
00 |
TC 03-2002/CA |
97 |
Săm xe máy |
4013 |
90 |
20 |
TCVN 5721-1, JIS6367, DOT, SNI |
98 |
Săm xe công nghiệp |
4013 |
90 |
99 |
|
99 |
Giấy in báo dạng cuộn hoặc tờ |
4801 |
00 |
10 |
Định lượng từ 42-55 g/m2 |
100 |
Giấy, bìa, giấy không tráng dùng để in, viết, photocopy, làm thể, băng đục lỗ, làm đế nến để sản xuất giấy kỹ thuật |
4802 |
|
|
Định lượng từ 40-120 g/m2. Không bao gồm các loại có mã số: 48025120, 48026020, 48023000, 48024000, 48022000 |
101 |
Giấy bao xi măng |
4804 |
21 |
10 |
Định lượng 68-75 g/cm2 |
102 |
Giấy bao gói không tráng có độ bền thấp chưa tẩy trắng |
4804 |
31 |
90 |
Để bao gói hàng và sản xuất hộp đựng hàng loại nhỏ |
103 |
Giấy và bìa không tráng dạng cuộn hoặc tờ: loại sóng, thường, Duplex 2 mặt, Duplex 1 mặt trắng 1 mặt xám |
4807 |
00 |
00 |
|
104 |
Giấy nền đã in cuốn đầu lọc thuốc lá |
4813 |
|
|
Định lượng 28-30 g/cm2 |
105 |
Túi đựng thuốc lá 200 điếu /20 điếu mỗi bao, bao mềm các loại |
4819 |
10 |
00 |
366*287mm và 376*287mm (giấy hoặc bìa làm bao bì) |
106 |
Nhãn vỏ bao thuốc lá loại 20 điếu bao cứng các loại |
4819 |
10 |
90 |
233,5*99,5mm |
107 |
Ống giấy |
4822 |
90 |
90 |
Rộng 400mm, dài 1,85m |
108 |
Đầu lọc thuốc lá |
4823 |
90 |
99 |
|
109 |
Vải áo kimono |
5007 |
20 |
90 |
Thêu theo mẫu |
110 |
Sợi |
5205 |
|
|
Gồm các mã HS: 52053300, 52052200, 52054200, 52052300, 52054300, 52051200, 52051400, 52053200, 52051300, 52051100, 52052300, 52052400 |
111 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
5208 |
|
|
Gồm các mã HS: 52081100, 52081200, 52081300, 52081900 |
112 |
Vải Jean các loại |
5209 |
22 |
00 |
Vải dệt bằng nguyên liệu 100% cotton, cotton polyester, cotton polyester pandex... trọng lượng từ 7 đến 15OZ, khổ vải 55' đến 63', chỉ số sợi 6 đến 16Ne |
113 |
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200 g/m2 |
5209 |
|
|
Gồm các mã HS: 52091100, 52091200 |
114 |
Vải dệt thoi khác từ bông |
5212 |
|
|
Bao gồm mã HS: 52121300, 52122300, 52129000 |
115 |
Chỉ xơ dừa |
5308 |
10 |
00 |
Chỉ rối, chỉ suôn |
116 |
Sợi |
5404 |
|
|
Gồm các mã HS: 54041900, 54041200 |
117 |
Vải dệt polymer |
5407 |
72 |
00 |
|
118 |
Sợi polyester filament |
5502 |
33 |
00 |
|
119 |
Xơ polyester PSF |
5503 |
20 |
00 |
|
120 |
Chỉ khâu làm từ xơ staple tổng hợp |
5508 |
|
|
|
121 |
Sợi |
5509 |
|
|
Gồm các mã HS: 55091100, 55091200, 55092100, 55092200, 55095100, 55095300, 55096200 |
122 |
Sợi |
5510 |
|
|
Gồm các mã HS: 55101100, 55103000, 55101200 |
123 |
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2 |
5513 |
|
|
Bao gồm mã HS: 55132300, 55133100 |
124 |
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170 g/m |
5514 |
|
|
Bao gồm mã HS: 55142100, 55142200 |
125 |
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với xơ Visco rayon |
5515 |
11 |
00 |
Vải may áo, may quần dệt vân chéo, vân điểm nhuộm màu |
126 |
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
5515 |
13 |
00 |
Vải may đồng phục, thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo |
127 |
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha với len lông cừu và xơ Visco rayon |
5515 |
19 |
00 |
Vải may đồng phục, thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo |
128 |
Dây giày coton và polyeste |
5609 |
|
|
|
129 |
Vải dệt đã được hồ cứng |
5901 |
90 |
90 |
|
130 |
Vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các vật liệu khác |
5907 |
00 |
60 |
Vải dệt được tráng chống thấm |
131 |
Vải dệt kim từ bông |
6006 |
22 |
00 |
Đã nhuộm |
132 |
Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày |
6406 |
10 |
|
|
133 |
Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng |
6406 |
|
|
|
134 |
Vải dệt kim |
6812 |
80 |
|
Các loại |
135 |
Gang đúc |
7201 |
20 |
00 |
|
136 |
Ferocrom |
7202 |
41 |
00 |
%Cr: 50-65%; %C<10% |
137 |
Ferro wolfram |
7202 |
80 |
00 |
W 75% kích cỡ từ 10 đến 50 mm |
138 |
Fero mangan |
7202 |
11 |
00 |
FeMn (65-75%) |
139 |
Fero Silic |
7202 |
21 |
00 |
FeSi (45%) |
140 |
Phôi thép |
7206 |
90 |
00 |
|
141 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được cán nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng |
7208 |
|
|
Gồm các mã HS: 72082600, 72082790, 72085300, 72085400. Các mã HS được sản xuất từ 2016: 72083600, 72083700, 72083800, 72083900 |
142 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng |
7209 |
|
|
Gồm các mã HS: 72091500, 72091600, 72091700, 72091891, 72091899, 72092500, 72092600, 72092700, 72092810, 72092890, 72099090, 72091820, 72091890 |
143 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng |
7210 |
|
|
Gồm các mã HS: 72103011, 72103012, 72103019, 72103019, 72103091, 72103099, 72104912, 72104913, 72104919, 72104991, 72104999, 72105000, 72106111, 72106112, 72106119, 72107010,72107090 |
144 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng |
7211 |
|
|
Gồm các mã HS: 72111911, 72111919, 72111921, 72111929, 72112320, 72112390, 72119020, 72112310, 72112330, 72112910, 72112920, 72112930, 72112990, 72119010, 72119030, 72119090 |
145 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng |
7212 |
|
|
Gồm các mã HS: 72121010, 72121091, 72122010, 72122020, 72122090, 72123010, 72123020, 72123099, 72124010, 72124090, 72125021,72125029 |
146 |
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng |
7213 |
|
|
Gồm các mã HS: 72139110, 72139120, 72139910, 72139920 |
147 |
Xà gồ thép |
7216 |
91 |
00 |
H =250 mm |
148 |
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên |
7219 |
|
|
Gồm các mã HS: 72193112, 72193111, 72193210, 72193310, 72193410, 72193510 |
149 |
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên |
7225 |
30 |
90 |
Sản xuất từ 2016 |
150 |
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều |
7227 |
90 |
00 |
Sản xuất từ 2016 |
151 |
Thép hình có hợp kim |
7228 |
70 |
90 |
SS400, SS540 từ L80 đến L130; Q235 từ C80 đến C180 |
152 |
Ống và phụ kiện gang |
7303 |
|
|
Gang xám, gang cầu; Loại thông dụng có đường kính từ 100-800mm phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 2531:1998 |
153 |
Đường ống |
7304 |
31 |
90 |
Ống, ống dẫn, ống kim loại rỗng hay đúc bằng sắt hoặc thép (bộ phận chính của thiết bị khử mặn) |
154 |
Ống áp lực (theo phân đoạn) |
7304 |
39 |
20 |
Sử dụng trong công trình thủy điện |
155 |
Cửa van cung, khe van |
7304 |
39 |
90 |
Sử dụng trong công trình thủy điện |
156 |
Ống thép không gỉ |
7304 |
41 |
00 |
Bộ phận chính của thiết bị khử mặn |
157 |
Gối xoay cửa van cung bằng thép đúc nặng đến 17 tấn |
7304 |
|
|
Sử dụng trong công trình thủy điện |
158 |
Đường ống và hệ thống lắp đặt cho nồi hơi |
7306 |
30 |
40 |
Ống dẫn áp suất cao, mỏng hơn 150mm |
159 |
Ống áp lực, cửa van |
7306 |
30 |
90 |
Bằng thép dùng cho thủy điện, dày từ 6 - 20 mm, áp suất >15at |
160 |
Ống thép chịu lực |
7306 |
30 |
90 |
|
161 |
Ống dẫn nồi hơi thu hồi nhiệt |
7306 |
40 |
10 |
|
162 |
Ống thông khí cho nồi hơi |
7306 |
40 |
10 |
Tất cả các loại ống thông khí cho nồi hơi gia nhiệt nước |
163 |
Ống xả khí gas cho nồi hơi |
7306 |
40 |
10 |
Tất cả các loại ống xả khí gas cho nồi hơi gia nhiệt nước |
164 |
Kết cấu thép cho nồi hơi |
7308 |
90 |
|
Tất cả các loại kết cấu thép cho nồi hơi gia nhiệt nước |
165 |
Khung đỡ hỗ trợ cho nồi hơi |
7308 |
90 |
|
|
166 |
Cột tháp Turbine gió |
7308 |
90 |
99 |
Đường kính cột Ø3.000mm÷Ø6000mm Chiều dài cột L=70.000mm÷120.000mm Độ dày thân cột d =10mm ÷140mm |
167 |
Trụ anten |
7308 |
90 |
99 |
Dây néo tam giác 330 cao từ 21-45 m; dây néo tam giác 660 cao từ 36-66 m; dây néo tam giác 800 cao từ 60-100 m; dây néo ống tròn - cao 15 m; rút cơ động - cao 10 m |
168 |
Xà thép mạ kẽm nhúng nóng |
7308 |
|
|
Cho TBA đến 500kV |
169 |
Các loại thùng phi |
7310 |
10 |
|
Loại thông dụng |
170 |
Các loại lon đồ hộp |
7310 |
21 |
|
|
171 |
Cáp thép |
7312 |
10 |
10 |
Có kết cấu đến 37 sợi; tiết diện đến 170 mm2 |
172 |
Các loại phên, lưới, rào sắt hoặc thép |
7314 |
20 |
00 |
Loại thông dụng |
173 |
Xích |
7315 |
|
|
Loại thông dụng |
174 |
Vòng đệm lò xo |
7318 |
21 |
00 |
Lắp cho đường ray xe lửa, cầu, công trình giao thông, kết cấu thép, công trình điện,.... Đường kính vòng đệm 16-48mm. |
175 |
Bulông + đai ốc thông dụng |
7318 |
|
|
Loại thông dụng |
176 |
Đinh vít, bulông, đinh ốc, đai ốc |
7318 |
|
|
Loại thông dụng |
177 |
Vít xoắn |
7318 |
|
|
|
178 |
Kim truyền dịch cánh bướm |
7319 |
90 |
90 |
|
179 |
Lò xo lá |
7320 |
10 |
11 |
Tiêu chuẩn chất lượng DIN2094:2006 |
180 |
Lò xo |
7320 |
90 |
10 |
Lò xo làm từ thép không gỉ, thép hợp kim, đồng,... lắp ráp vào các linh kiện xe máy |
181 |
Vòi nước các loại |
7324 |
90 |
99 |
|
182 |
Bi nghiền bằng thép |
7325 |
91 |
00 |
Loại thông dụng |
183 |
Cửa van phẳng, cửa van cong, đường ống áp lực, lưới chắn rác |
7325 |
|
|
Thiết bị cơ khí thủy công cho các công trình thủy lợi, thủy điện (bằng thép dày từ 6-40 mm) |
184 |
Ống áp lực, cửa van, côn khuỷu sau tuabin |
7325 |
|
|
Bằng thép, dùng cho thủy điện, dày từ 8-40mm, áp suất > 15 at |
185 |
Trục in ống đồng |
7326 |
90 |
90 |
Lõi sắt, mạ đồng |
186 |
Giá phối dây |
7326 |
90 |
99 |
Dây quang ODF, dây trung gian IDF |
187 |
Linh kiện camera |
7326 |
90 |
99 |
Các chi tiết liên quan đến vỏ |
188 |
Linh kiện xe máy |
7326 |
90 |
99 |
|
189 |
Đồng thanh |
7407 |
10 |
|
|
190 |
Dây đồng tròn |
7408 |
11 |
10 |
Tiết diện từ 16 đến 630 mm2 |
191 |
Dây điện từ dẹt |
7408 |
11 |
00 |
Tiết diện lớn nhất 50 mm2 |
192 |
Đồng nguyên liệu dạng dây |
7408 |
11 |
|
Đồng nguyên liệu để s/x dây cáp điện đường kính đến Ø 14 mm |
193 |
Đồng lá, thanh cái |
7409 |
11 |
00 |
|
194 |
Ống đồng |
7411 |
10 |
00 |
|
195 |
Bạc, găng đồng |
7411 |
22 |
00 |
Đến Ø 1.500 mm |
196 |
Dây cáp đồng trần |
7413 |
|
|
|
197 |
Đinh |
7415 |
10 |
10 |
|
198 |
Vít, đai ốc |
7415 |
33 |
10 |
|
199 |
Phôi nhôm dạng định hình |
7604 |
10 |
90 |
|
200 |
Nhôm thanh |
7604 |
29 |
10 |
|
201 |
Cáp nhôm bọc |
7605 |
|
|
Cho đường dây hạ áp, trung áp |
202 |
Cáp nhôm lõi thép |
7614 |
10 |
|
Cho đường dây trung áp, cao áp |
203 |
Dây điện - cáp nhôm trần lõi thép |
7614 |
10 |
|
Tiết diện từ 35 mm2 đến 1200 mm2 |
204 |
Cáp nhôm trần |
7614 |
90 |
|
Cho đường dây trung áp, cao áp |
205 |
Dây điện - cáp nhôm trần |
7614 |
90 |
|
Tiết diện từ 16 mm2 đến 1200 mm2 |
206 |
Dây cáp nhôm trần lõi thép |
7614 |
10 |
|
Tiết diện đến 600 mm2 |
207 |
Cáp điện |
7614 |
|
|
(A, AC, ACSR, TK cho đường dây truyền tải điện) |
208 |
Lưới nhôm |
7616 |
91 |
00 |
|
209 |
Chì thỏi |
7806 |
00 |
90 |
99,6% Pb |
210 |
Kẽm thỏi |
7901 |
12 |
00 |
|
211 |
Bột, bụi và vảy kẽm (sunfat) |
7903 |
90 |
00 |
48-50% Zn |
212 |
Thiếc thỏi |
8003 |
00 |
10 |
99,75% Sn |
213 |
Đồ gá xi mạ |
8108 |
90 |
00 |
Vật tư phục vụ ngành xi mạ |
214 |
Cưa tay, lưỡi cưa các loại |
8202 |
|
|
Loại thông dụng |
215 |
Giũa, nạo, kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp, lưỡi cắt kim loại, dụng cụ cắt ống, xén bu lông, khoan và các dụng cụ cầm tay tương tự |
8203 |
|
|
Gồm các mã HS: 82031000, 82032000, 82033000, 82034000 |
216 |
Cờ lê và thanh vặn ốc (bu lông) và đai ốc loại vặn bằng tay (kể cả cờ lê định lực nhưng trừ thanh vặn tarô); đầu cờ lê có thể thay đổi được, có hoặc không có tay vặn |
8204 |
|
|
Gồm các mã HS: 82041100, 82041200, 82042000 |
217 |
Giá sắt |
8302 |
50 |
00 |
|
218 |
Biển báo an toàn |
8310 |
00 |
00 |
Bằng hỗn hợp chất dẻo tổng hợp + sợi thủy tinh |
219 |
Điện cực wolfram |
8311 |
10 |
00 |
Ø 2,4 x 175; 2,4 x 150; Ø 3,2 x 175; Ø 3,2 x 150; 1,6 x 175; x 150; 4 x 175 (mm) |
220 |
Cụm cấp giấy |
8443 |
99 |
30 |
RM1-6922-000 (dùng cho máy in) |
221 |
Van các loại |
8481 |
20 |
90 |
|
222 |
Rọ đồng |
8481 |
30 |
20 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
223 |
Van đồng |
8481 |
30 |
20 |
|
224 |
Van một chiều |
8481 |
30 |
20 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
225 |
Vòi vườn |
8481 |
80 |
59 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
226 |
Van cửa đồng |
8481 |
80 |
61 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
227 |
Van bi đồng |
8481 |
80 |
63 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
228 |
Van bi liên hợp đồng |
8481 |
80 |
63 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
229 |
Van góc đồng |
8481 |
80 |
63 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
230 |
Van góc liên hợp đồng |
8481 |
80 |
63 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
231 |
Van một chiều, máy bơm đường ống cút nối và các thiết bị phụ trợ của hệ thống cấp nước làm mát cho các thiết bị của lò hơi |
8481 |
80 |
99 |
|
232 |
Chi tiết van các loại |
8481 |
90 |
29 |
|
233 |
Vòng đệm các loại |
8481 |
90 |
29 |
|
234 |
Cụm hộp số thủy |
8483 |
40 |
20 |
Gắn động cơ diesel đến 15 CV |
235 |
Mô-tơ rung điện thoại di động |
8501 |
10 |
60 |
|
236 |
Mô tơ chổi than |
8501 |
10 |
91 |
QK1-5868-000A, S8-71961, S8-71957, S8-71958, S8-71969, S8-71983, SS8-71974 (dùng cho máy in) |
237 |
Balass đèn huỳnh quang dạng ống |
8504 |
10 |
00 |
220V-50Hz, Công suất từ 20 W đến 40 W |
238 |
Cuộn cảm |
8504 |
50 |
93 |
Biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm |
239 |
Nam châm nhựa dẻo |
8505 |
19 |
00 |
|
240 |
Ắc quy chi axit bản cực ống |
8507 |
|
|
- Chuyên dùng cho xe nâng hàng chạy điện: dung lượng từ 2V-100Ah đến 2V-1000Ah; - chuyên dùng cho tàu điện mỏ; dung lượng từ 2V-330Ah đến 2V-650Ah. - chuyên dùng cho đầu máy xe lửa: dung lượng từ 12V-160Ah đến 12V-420Ah; - chuyên dùng cho xe điện sân gôn, nhà ga, bến cảng... dung lượng 6V-225Ah; 8V-195Ah; 12V-130Ah. |
241 |
Đèn lò |
8513 |
10 |
10 |
Điện áp 10 A |
242 |
Giá nạp đèn lò |
8513 |
90 |
90 |
GN 16 -32 -48 |
243 |
Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây |
8517 |
11 |
0 |
|
244 |
Mô đun camera dùng cho điện thoại di động |
8517 |
70 |
21 |
|
245 |
Tấm chống nhiễu điện từ cho điện thoại di động/máy tính |
8517 |
70 |
21 |
|
246 |
Phụ tùng, phụ kiện dùng cho máy truyền dẫn |
8529 |
10 |
40 |
Sử dụng trong phát thanh, truyền hình: bộ chia, bộ cộng, bộ lọc, bộ cộng kênh |
247 |
Tụ nhôm |
8532 |
22 |
00 |
Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước) |
248 |
Tụ gốm |
8532 |
24 |
00 |
Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước) |
249 |
Tụ nhựa |
8532 |
29 |
00 |
Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước) |
250 |
Bo mạch in |
8534 |
00 |
10 |
Mạch in |
251 |
Cầu dao phụ tải trung áp |
8535 |
30 |
11 |
Điện áp dưới 36KV |
252 |
Cầu dao cách ly |
8535 |
30 |
|
Điện áp đến 220KV |
253 |
Cầu chì tự rơi |
8535 |
10 |
00 |
6-35 kv; 100 A |
254 |
Cầu dao cao thế |
8535 |
30 |
90 |
Điện áp 6 - 220kV. Dòng định mức đến 2000A |
255 |
Cầu dao phụ tải |
8535 |
30 |
90 |
Điện áp 22-35 kv. Dòng điện định mức 400-630 A |
256 |
Cầu chì |
8536 |
10 |
99 |
Thiết bị đóng ngắt và bảo vệ mạch điện |
257 |
Ống cầu chì |
8536 |
10 |
|
024 x 032 bằng composite |
258 |
Đầu nối cao tần RF |
8536 |
69 |
19 |
Đầu nối vào-ra |
259 |
Đầu nối FPC cho điện thoại di động |
8536 |
69 |
19 |
|
260 |
Hộp bảo vệ công tơ thép sơn tĩnh điện |
8536 |
90 |
|
Cho công trình lưới điện |
261 |
Cầu dao và cầu dao đảo chiều (trên bờ) |
8536 |
50 |
|
I đến 3.000A |
262 |
Hộp chia dây bằng sắt & compozit |
8536 |
90 |
29 |
|
263 |
Khởi động từ (trên bờ) |
8536 |
90 |
99 |
U 220V, 380V; I từ 4A đến 450A |
264 |
Vỏ tủ điện sơn thép tĩnh điện |
8537 |
10 |
19 |
Cho công trình lưới điện, điều khiển |
265 |
Hộp bảo vệ công tơ bằng sắt và bằng composite |
8537 |
|
|
Hộp 1, 2, 4, 6 công tơ 1 pha. Hộp công tơ 3 pha |
266 |
Bóng đèn điện dây tóc |
8539 |
22 |
|
|
267 |
Bóng đèn điện compact |
8539 |
39 |
10 |
Đèn compact 2U, 3U công suất 5-20W |
268 |
Bóng đèn điện huỳnh quang |
8539 |
39 |
10 |
Đèn huỳnh quang FHF công suất 32W, đèn huỳnh quang FLD công suất 18 và 36W |
269 |
Đầu đèn huỳnh quang |
8539 |
90 |
10 |
G 13/12*30(26) |
270 |
Đèn báo hiệu đường thủy BH-998P |
8539 |
90 |
90 |
|
271 |
Tấm Module năng lượng mặt trời |
8541 |
40 |
22 |
Dùng để hấp thu năng lượng mặt trời để biến đổi điện năng |
272 |
Điốt, trừ loại cảm quang hay điốt phát quang |
8541 |
10 |
00 |
|
273 |
Bóng bán dẫn, trừ bóng bán dẫn cảm quang |
8541 |
21 |
00 |
|
274 |
Thyristors, diacs và triacs, trừ thiết bị cảm quang |
8541 |
30 |
00 |
|
275 |
Mạch điện tử tích hợp |
8542 |
|
|
|
276 |
Camera điện thoại di động |
8543 |
90 |
90 |
|
277 |
Cáp điện tử |
8544 |
42 |
99 |
|
278 |
Cáp ruột đồng, nhôm, AC bọc cách điện PE, PVC cho đường dây trên không trung thế và hạ thế |
8544 |
|
|
Loại 1 hoặc 2 lõi có tiết diện lõi đơn đến 630 mm2 Loại 3 hoặc 4 lõi có tiết diện lõi đơn đến 400 mm2 |
279 |
Cách điện |
8546 |
90 |
00 |
Là vật tư cách điện sử dụng trên lưới điện để đảm bảo an toàn. Sử dụng cho cấp điện áp đến 48KV |
280 |
Phụ tùng của xe máy và xe đạp |
8714 |
|
|
|
DANH MỤC LINH KIỆN, PHỤ TÙNG XE BUÝT TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
Số TT |
Tên mặt hàng |
Mã số theo biểu thuế nhập khẩu |
Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật |
||
Nhóm |
Phân nhóm |
||||
1 |
Lốp ô tô tải nặng |
4011 |
20 |
|
Tải trọng lớn nhất từ 4770kg-5525kg, đường kính ngoài từ 880mm-1230mm. |
2 |
Lốp ô tô đặc chủng |
4011 |
|
|
Tải trọng lớn nhất từ 2937kg-61500kg, đường kính ngoài từ 1220mm-3045mm |
3 |
Lốp ô tô tải nhẹ |
4011 |
|
|
Tải trọng lớn nhất từ 410kg - 3050kg, đường kính ngoài từ 475mm-972mm |
4 |
Săm ô tô tải nhẹ |
4013 |
10 |
|
Đường kính mặt cắt từ 104mm đến 160mm, đường kính trong từ 305mm đến 385mm |
5 |
Sản phẩm da dùng cho xe ôtô |
4205 |
00 |
40 |
|
6 |
Vải túi khí cho xe ôtô |
5911 |
90 |
90 |
|
7 |
Vòng bi |
8482 |
80 |
00 |
Vòng loại 24k và 30k |
8 |
Bạc nhíp |
8483 |
30 |
30 |
Dùng cho xe từ 1,25 tấn trở lên |
9 |
Bạc phụ tùng |
8483 |
40 |
00 |
Dùng cho bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mômen xoắn. |
10 |
Bạc cân bằng |
8483 |
99 |
93 |
Lắp cho xe tải có tải trọng từ: (8 -70)Tấn. |
11 |
Đèn pha xe con |
8512 |
20 |
10 |
|
12 |
Đèn pha xe tải loại dưới 1 tấn |
8512 |
20 |
99 |
|
13 |
Còi xe ôtô |
8512 |
30 |
10 |
|
14 |
Cần gạt nước cho xe ôtô |
8512 |
90 |
20 |
|
15 |
Loa ôtô |
8518 |
21 |
|
Hoặc mã HS 851829 |
16 |
Tăng âm còi ú |
8518 |
50 |
|
|
17 |
Cabin đã hàn |
8707 |
90 |
90 |
Loại xe tải trọng đến dưới 20 tấn |
18 |
Thân vỏ chưa hàn CKD (của xe con) |
8708 |
29 |
93 |
|
19 |
Cabin CKD |
8708 |
29 |
99 |
Loại xe tải trọng đến dưới 20 tấn |
20 |
Ống dầu phanh |
8708 |
30 |
29 |
|
21 |
Hộp số |
8708 |
40 |
|
HS14, HS19, GT10, GT2, HDC |
22 |
Ống xả |
8708 |
92 |
20 |
|
23 |
Nhíp ô tô |
8708 |
99 |
93 |
Lắp cho xe tải có trọng lượng từ: 0.5 -70 tấn. Lắp cho xe khách, buýt từ: 12 -80 ghế. Lắp cho xe con từ: 1-9 ghế. Chiều rộng nhíp: 40 -150mm. Chiều dày nhíp: 5 - 45mm. |
24 |
Linh kiện bộ ly hợp |
8714 |
93 |
10 |
|
25 |
Bánh răng |
8714 |
93 |
90 |
|
26 |
Vỏ ghế ô tô |
9401 |
90 |
10 |
|
27 |
Tấm giữ ghế |
9401 |
90 |
39 |
|
28 |
Biển báo bằng nhôm phản quang |
9405 |
60 |
90 |
Dùng cho ôtô, môtô, biển giao thông |
29 |
Nhãn hàng hóa |
3919 |
90 |
90 |
|
30 |
Ống dẫn bằng cao su |
4009 |
42 |
90 |
|
31 |
Miếng đệm |
4016 |
93 |
20 |
|
32 |
Các sản phẩm khác bằng cao su |
4016 |
99 |
14 |
|
33 |
Kính tôi nhiệt an toàn |
7007 |
|
|
Là loại kính cường lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so với kính thường) |
34 |
Gương chiếu hậu |
7009 |
|
|
|
35 |
Lò xo kéo, nén |
7320 |
20 |
00 |
Lắp cho ô tô, máy công trình.... Đường kính dây 8 30mm, đường kính lò xo 50-300mm |
36 |
Ống nối |
7326 |
90 |
99 |
Sử dụng cho dẫn đầu hộp số ô tô |
37 |
Thanh trượt |
7616 |
99 |
99 |
Sử dụng cho điều chỉnh dầu hộp số ôtô |
38 |
Ống xi lanh |
8409 |
99 |
44 |
Sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô |
39 |
Ắc quy |
8507 |
20 |
99 |
|
40 |
Ăng-ten |
8529 |
10 |
30 |
|
41 |
Anten dùng cho ô tô |
8529 |
10 |
30 |
|
42 |
Bộ dây dẫn điện |
8544 |
30 |
12 |
|
43 |
Thanh chắn chống va đập và linh kiện |
8708 |
10 |
90 |
|
44 |
Cáp điều khiển |
8708 |
29 |
12 |
|
45 |
Bộ phận của dây đai an toàn |
8708 |
29 |
20 |
|
46 |
Mảng khung xương sàn trước |
8708 |
29 |
95 |
|
47 |
Mảng khung xương sàn giữa |
8708 |
29 |
95 |
|
48 |
Mảng khung xương sàn trước bên trái |
8708 |
29 |
95 |
|
49 |
Mảng khung xương sàn trước bên phải |
8708 |
29 |
95 |
|
50 |
Mảng khung xương sàn sau |
8708 |
29 |
95 |
|
51 |
Màng khung xương sàn trước ở giữa |
8708 |
29 |
95 |
|
52 |
Mảng khung xương sườn xe phía ngoài bên trái |
8708 |
29 |
95 |
|
53 |
Mảng khung xương sườn xe phía ngoài bên phải |
8708 |
29 |
95 |
|
54 |
Cột giữa xe phía trong bên trái |
8708 |
29 |
95 |
|
55 |
Cột giữa xe phía trong bên phải |
8708 |
29 |
95 |
|
56 |
Cột giữa xe phía trong bên trái phía dưới |
8708 |
29 |
95 |
|
57 |
Cột giữa xe phía trong bên phải phía dưới |
8708 |
29 |
95 |
|
58 |
Thanh tăng cứng bảng táp lô |
8708 |
29 |
95 |
|
59 |
Ống dẫn |
8708 |
40 |
92 |
Sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô |
60 |
Vành bánh xe |
8708 |
70 |
32 |
|
61 |
Chân ga/phanh/ côn |
8708 |
99 |
30 |
|
62 |
Khung gầm xe |
8708 |
99 |
62 |
|
63 |
Bộ dụng cụ (tool kits) |
|
|
|
Gồm các mã HS: 82032000, 82041100, 82059000, 84311022 |
DANH MỤC VẬT TƯ CHO HOẠT ĐỘNG DẦU KHÍ TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
Số TT |
Tên mặt hàng |
Mã số theo biểu thuế nhập khẩu |
Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật |
||
Nhóm |
Phân nhóm |
||||
1 |
Vỏ trấu |
1213 |
00 |
00 |
|
2 |
Superlub |
1518 |
|
|
Và mã HS 1516. Là dầu thực vật biến tính dùng để làm chất bôi trơn cho hệ dung dịch khoan gốc nước |
3 |
Thạch anh |
2506 |
10 |
00 |
|
4 |
Bentonite giếng khoan |
2508 |
10 |
00 |
NPB600-H, Dạng bột màu vàng sáng, độ nhớt thấp được dùng làm dung dịch khoan thăm dò địa chất và khai thác nước ngầm |
5 |
Bentonite khoan cọc nhồi |
2508 |
10 |
00 |
HPB600-API, Dạng bột màu vàng sáng, độ nhớt cao sử dụng làm dung dịch khoan cọc nhồi, khoan thăm dò và khai thác dầu khí |
6 |
Bentonite khuôn đúc |
2508 |
10 |
00 |
Dạng bột màu vàng sáng |
7 |
Xi măng P300 |
2523 |
|
|
Xây dựng các công trình biển |
8 |
Xi măng ít tỏa nhiệt |
2523 |
|
|
PCit |
9 |
Xi măng giếng khoan |
90 |
0 |
|
Xi măng giếng khoan G-HSR dùng trong lĩnh vực khoan dầu khí. Độ tách nước trong 2 giờ ≤ 5.9% Độ bền nén của đá xi măng ở 8h, 1atm, 38 độ C ≥ 2.1 Mpa. Độ bền nén của đá xi măng ở 8h, 1atm, 60 độ C ≥ 10.3 Mpa. Thời gian đặc quánh: 90 ÷ 120 phút Độ đặc quánh 15 ÷ 30 phút dầu ≤ 30 Bc |
10 |
Felspat |
2529 |
10 |
00 |
Dạng bột, hạt màu trắng hoặc vàng sáng |
11 |
Condensate |
2709 |
00 |
20 |
|
12 |
Dung môi hữu cơ dung dịch đệm DMC |
2710 |
12 |
|
Loại chất lỏng màu vàng sáng nguồn gốc từ dầu gốc, sử dụng là dung môi hòa tan chất hữu cơ vừa là dung dịch đệm |
13 |
Dầu nhớt bôi trơn |
2710 |
19 |
43 |
SAE (30ART, 30GD, 40HDGM, 40GD, 50RT, 30RMX, 40RMX, 15W-40 RMX, 50RMX, 90TDEP, 140TDEP (GL5)) |
14 |
Mỡ bôi trơn |
2710 |
19 |
44 |
Mỡ lithium (L2, L3, L4), mỡ Cana 1-13, mỡ MC 70 |
15 |
Dầu công nghiệp |
2710 |
|
|
ISO (150EP, 32TL, 37TL, 46TL, 68TL, 100TL) |
16 |
Argon |
2804 |
21 |
00 |
Độ tinh khiết > 99.999% |
17 |
Axít clohydric |
2806 |
10 |
00 |
HCl (K.T) ≥ 30%; HCI tinh khiết |
18 |
Axít clohydric |
2806 |
10 |
00 |
|
19 |
Axít sunphuric |
2807 |
00 |
00 |
H2SO4 ≥ 97% |
20 |
Axit nitric |
2808 |
00 |
00 |
Axit nitric đậm đặc 99% |
21 |
Axít phốtphoric |
2809 |
20 |
|
H3PO4 ≥ 98% |
22 |
Amoniac (NH3) |
2814 |
|
|
|
23 |
Canxi Clorua (CaCI2) |
2827 |
|
|
Dạng bột màu trắng |
24 |
Barite API |
2833 |
27 |
00 |
Dạng bột màu be sáng |
25 |
Silica Flour |
2839 |
90 |
00 |
Dạng bột màu vàng sáng |
26 |
Axetylen (C2H2) |
2901 |
29 |
10 |
Độ thuần > 99,7% |
27 |
Biosafe |
2912 |
|
|
Dạng chất lỏng hơi sền sệt, từ màu vàng sáng đến vàng (hỗn hợp lỏng của aldehyt và tinh dầu) |
28 |
Chất tạo bọt |
2915 |
|
|
Sử dụng để giảm tỷ trọng dung dịch khoan, khơi dòng sản phẩm dầu khí. Cấu tạo gồm các axit béo. |
29 |
Stearat nhôm |
2931 |
90 |
90 |
Muối nhôm của axit stearic (C18H37AlO4). Sử dụng để chống tạo bọt trong dung dịch khoan dầu khí |
30 |
Sơn hóa học các loại |
3208 |
|
|
Các loại sơn trang trí công nghiệp đặc chủng (bao gồm sơn giàn khoan dầu khí và các kết cấu) |
31 |
Chất hoạt tính bề mặt |
3402 |
|
|
Sử dụng để giảm sức căng bề mặt trong lỗ khoan dầu khí. Cấu tạo gồm các axit béo. |
32 |
Hóa chất xử lý bề mặt |
3403 |
|
|
Sử dụng để xử lý chống ăn mòn. Cấu tạo gồm các axit béo |
33 |
Keo UF DAK |
3506 |
|
|
|
34 |
Bảo ôn cao su (các dạng tấm, lá, ống...) |
4008 |
11 |
20 |
Nhiệt độ làm việc rộng từ -50°C đến 110°C. Hệ số thẩm thấu hơi nước 0,16x10-12. Hệ số kháng ẩm µ > 15000 |
35 |
Đồ dùng bảo hộ lao động (Quần, áo, giầy, ủng, mũ, yếm, găng tay) |
6216 |
|
|
|
36 |
Ống chống và ống khai thác dầu khí bằng thép đúc có ren, đường kính từ 2-3/8 đến 20 inches |
7304 |
|
|
Ống thép đúc, có ren, độ dày từ 11-30mm, theo tiêu chuẩn API. Gồm các mã HS: 73042200, 73042300, 73042400, 73042900 |
37 |
Ống thép được bọc bê tông gia trọng |
7304 |
|
|
Ống thép được bọc bằng phương pháp phun áp lực cao (CWC) kích thước ống bọc 2-48 inch (1inch =2,54cm); bê tông có tỷ trọng 2400-3040kg/m3 |
38 |
Ống thép sử dụng cho đường ống dẫn dầu hoặc khí, hàn chìm theo chiều dọc bằng hồ quang |
7305 |
11 |
00 |
Ống thép hàn thẳng, dài đến 12,2m, đường kính 16-60 inch (1inch=2,54cm), độ dày từ 6,4-35mm, mác thép lên đến X80 theo tiêu chuẩn API 5L |
39 |
Ống thép hàn chìm theo chiều dọc bằng hồ quang |
7305 |
|
|
Mác thép: đến X70, Đường kính ngoài: 16-60”, Chiều dày: 6.4-35mm, Chiều dài: tối đa 12.200mm, Công nghệ: 3 -roll bending và hàn hồ quang chìm, Tiêu chuẩn: API 2B, API 5L và các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu của khách hàng |
40 |
Ống chống bằng thép hàn có đầu nối đi kèm có đường kính từ 20 đến 36 inches |
7305 |
|
|
Ống thép hàn có đầu nối đi kèm |
41 |
Các loại ống thép hàn theo chiều dọc |
7305 |
|
|
Đường kính đến 1.524 mm |
42 |
Các loại ống thép hàn chịu áp lực cao |
7305 |
|
|
Đường kính đến 1.524 mm |
43 |
Ống thép được bọc cách nhiệt |
7305 |
|
|
Ống thép được bọc bằng phương pháp phun, đùn 5LPP và MLPP, kích thước ống bọc từ 2-48 inch (1inch - 2,54 cm) |
44 |
Ống thép được bọc chống ăn mòn |
7305 |
|
|
Ống thép được bọc bằng phương pháp phun FBE hoặc 3LPE/PP kích thước ống bọc từ 2-48 inch (1inch- 2,54cm) |
45 |
Ống chống và ống khai thác dầu khí bằng thép hàn có ren, đường kính từ 2-3/8 đến 20 inches |
7306 |
|
|
Độ dày từ 11-30mm, theo tiêu chuẩn AP. Gồm các mã HS: 73062100, 73062900 |
46 |
Các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ 2-3/8 đến 36 inches |
7307 |
22 |
|
Bằng thép |
47 |
Các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ 2-3/8 đến 36 inches |
7307 |
92 |
|
Bằng thép |
48 |
Bồn, bể chứa dầu thô/nước |
7310 |
|
|
Hình trụ, hình cầu,... làm bằng thép |
49 |
Bình chịu áp lực và bồn chứa khí nén |
7311 |
|
|
Đến 1.000 m3, áp suất làm việc đến 100 at; với tích số PV <4000 |
50 |
Biển báo hiệu trên giàn khoan |
8310 |
00 |
00 |
|
DANH MỤC NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ, BÁN THÀNH PHẨM CHO ĐÓNG TÀU TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
Số TT |
Tên mặt hàng |
Mã số theo biểu thuế nhập khẩu |
Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật |
||
Nhóm |
Phân nhóm |
||||
1 |
Tấm tường |
3925 |
90 |
00 |
BM25, BM50 (cấp chống cháy B-15) |
2 |
Tấm trần |
3925 |
90 |
00 |
CC25, CC75 (cấp chống cháy B-0;B-15) |
3 |
Đệm chống va cho tàu thuyền hoặc ụ tàu |
4016 |
94 |
00 |
|
4 |
Vật liệu compozit chất lượng cao |
7019 |
90 |
90 |
Compozit được chế tạo từ prepreg sợi thủy tinh loại E, ứng dụng trong công nghiệp làm tàu |
5 |
Xích neo tàu |
7315 |
82 |
00 |
Có ngáng cấp 2 đường kính từ 13 đến 36mm |
6 |
Que hàn |
8311 |
|
|
Loại NT6013, NB6013, NA6013, NA7016, NA7018 có các kích thước Ø2,5; Ø3,25; Ø4,0; Ø5,0-Ø5,4 mm |
7 |
Dây hàn |
8311 |
|
|
Loại NAEH14 kích cỡ Ø2,4; Ø3,2; Ø4,0 mm; Loại NA71T-1 kích cỡ Ø1,0; Ø1,2; Ø1,6 mm; Loại NA71T-5 kích cỡ Ø1,0; Ø1,2; Ø1,6 mm; Loại NA71T-G kích cỡ Ø1,0; Ø1,2; Ø1,6 mm; Loại NA70S kích cỡ Ø0,8- Ø1,6 mm |
8 |
Hệ trục và chân vịt tàu thủy |
8410 |
90 |
00 |
Chân vịt đường kính đến 2 m |
9 |
Ụ nổi |
8905 |
90 |
10 |
Sức nâng đến 20.000 tấn |
10 |
Vỏ xuồng hợp kim nhôm |
8906 |
|
|
|
11 |
Vỏ tàu sông biển |
8906 |
|
|
Đến 12.500 DWT |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.