ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ NGUỒN GỐC TỪ CÁC NÔNG, LÂM TRƯỜNG QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 112/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng;
Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 112/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng;
Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị Quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 2574/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Tổng cục Quản lý đất đai về thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 112/2015/NQ-QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng;
Căn cứ Công văn 1246/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Tổng Cục quản lý đất đai về việc hướng dẫn Đề cương chi tiết xây dựng Đề án tăng cường quản lý đất có nguồn gốc từ nông lâm trường quốc doanh;
Căn cứ Công văn số 9665/UBND-VP ngày 26 tháng 09 năm 2018 của UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về việc triển khai thực hiện đề án tăng cường quản lý đối với có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 421/TTr-STNMT ngày 04 tháng 02 năm 2020 về việc phê duyệt đề án Tăng cường quản lý đối với đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Sở Tài chính tại văn bản số 203/STC-TCHCSN ngày 16/01/2020 về việc dự toán kinh phí đề án Tăng cường quản lý đối với đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề án Tăng cường quản lý đối với đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với những nội dung chính như sau:
1. Tên Đề án: Tăng cường quản lý đối với đất có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”.
2. Cơ quan quản lý: UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
3. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Cơ quan tư vấn lập đề án: Công ty Cổ phần Trịnh Gia.
5. Đối tượng:
- Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu;
- Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo;
- Công ty cổ phần cao su Thống Nhất;
- Công ty cổ phần cao su Hòa Bình;
- Công ty cổ phần nông nghiệp Hòa Lâm;
- Công ty Cổ phần sản xuất Thương mại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Công ty cổ phần Phát triển công viên cây xanh và đô thị Vũng Tàu.
- Công ty TNHH MTV Tổng công ty Cao Su Đồng Nai;
- Trung tâm nghiên cứu cây ăn quả Miền Đông Nam Bộ;
6. Phạm vi thực hiện dự án
a) Đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác nằm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Các Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và các tổ chức sự nghiệp có tên gọi khác thực hiện nhiệm vụ sự nghiệp trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp: Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu; Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo;
c) Các công ty nông, lâm nghiệp và các tổ chức có tên gọi khác hoạt động theo pháp luật về doanh nghiệp, thực hiện sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, trừ các công ty nông, lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp theo Nghị định 118/2014/NĐ-CP: Công ty cổ phần cao su Thống Nhất; Công ty cổ phần cao su Hòa Bình; Công ty cổ phần nông nghiệp Hòa Lâm; Công ty cổ phần Phát triển công viên cây xanh và đô thị Vũng Tàu, Trung tâm nghiên cứu cây ăn quả Miền Đông Nam Bộ.
d) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang quản lý, sử dụng đất do các nông, lâm trường và các tổ chức được chuyển đổi từ nông, lâm trường bàn giao về địa phương trong quá trình thực hiện các Nghị quyết 28-NQ/TW (2003), 30-NQ/TW (2014) và các Nghị định số 170/2004/NĐ-CP, 200/2004/NĐ-CP, 118/2014/NĐ-CP.
7. Mục tiêu của đề án
a) Mục tiêu tổng quát
Thông qua việc rà soát hiện trạng sử dụng đất; hoàn thiện hồ sơ pháp lý về đất đai nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh hiện do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp không thuộc diện sắp xếp lại theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ban quản lý rừng và các tổ chức sự nghiệp khác.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xác định ranh giới, cắm mốc ranh giới theo hiện trạng quản lý, sử dụng đất cho từng Công ty nông, lâm nghiệp, Ban Quản lý rừng có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh để phục vụ quản lý, sử dụng đất đai lâu dài.
- Đo đạc mốc ranh giới và đường ranh giới, lập bản đồ ranh giới sử dụng đất, xác định diện tích, lập hồ sơ ranh giới, mốc ranh giới sử dụng đất của từng Công ty nông nghiệp, Công ty lâm nghiệp, Ban Quản lý rừng có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh.
- Đo đạc bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2/000 diện tích đất giao về địa phương quản lý, hộ gia đình, cá nhân sử dụng có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh để bàn giao sản phẩm cho địa phương làm cơ sở thực hiện việc giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Thực hiện lập hồ sơ địa chính, cấp giấy Chứng nhận, hợp đồng giao đất, thuê đất cho các Công ty nông nghiệp, Công ty lâm nghiệp, Ban Quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh. Đảm bảo các yêu cầu trong công tác quản lý đất đai theo hệ thống pháp luật về đất đai;
8. Nhiệm vụ
a) Xác định ranh giới, cắm mốc giới, đo đạc, lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất đối với các tổ chức sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp.
b) Đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính đối với các khu đất.
c) Lập phương án sử dụng đất, chuyển đổi hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất sang thuê đất.
d) Kiểm tra, kiểm soát, thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật đối với đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh; xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất trên phạm vi địa bàn thực hiện Đề án.
9. Sản phẩm của đề án
a) Thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất; đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các Công ty nông nghiệp, Công ty lâm nghiệp, Ban Quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh và Quyết định phê duyệt: dạng giấy 01 bộ, dạng số 01 bộ;
b) Bản đồ địa chính và bản đồ thể hiện khép kín ranh giới các Công ty nông nghiệp, Công ty lâm nghiệp, Ban Quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng có nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh dạng số: 01 bộ dạng số (ghi đĩa CD);
c) Sổ mục kê đất đai dạng giấy và dạng số: 01 bộ dạng số (ghi đĩa CD);
d) Biên bản nghiệm thu và Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình hoàn thành dạng giấy: 01 bộ dạng giấy.
10. Tổng kinh phí đề án: 11.821.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười một tỷ, tám trăm hai mươi mốt triệu đồng). Chi tiết theo văn bản số 203/STC-TCHCSN ngày 16/01/2020 của Sở Tài chính.
11. Nguồn vốn: Sử dụng từ nguồn dự toán chi ngân sách năm 2020 đã bố trí cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo Quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của UBND tỉnh.
12. Thời gian thực hiện: 02 năm kể từ ngày ký hợp đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đề án theo đúng quy định.
2. Giao Sở Tài chính bố trí kinh phí và hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường thanh quyết toán theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.